Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An

_______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 734/TTr-SNN ngày 23/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/11/2024 và thay thế Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY ĐỊNH

Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An

(kèm theo Quyết định số  54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Long An)

_________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các đơn vị khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cây hằng năm, cây lâu năm trong quy định này được quy định tại Khoản 8, Khoản 9 Điều 2 Luật Trồng trọt năm 2018.

2. Vật nuôi trong quy định này được hiểu là vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác. Trong đó, vật nuôi khác trong chăn nuôi là gia súc, gia cầm, động vật khác được phép chăn nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi

1. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Mật độ tính bồi thường:

a) Mật độ theo quy định này là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng mật độ quy định. Trường hợp mật độ thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo thực tế.

b) Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây trồng) thì bồi thường theo đơn giá và mật độ quy định.

c) Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.

d) Trường hợp vườn trồng nhiều loại cây thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định, cây trồng phụ thứ 01 thì tính mật độ không quá 50% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 01, cây trồng phụ thứ 02 thì tính mật độ không quá 30% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 02, các cây còn lại tính mật độ không quá 20% mật độ quy định của cây trồng phụ thứ 03.

đ) Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung phải đạt mật độ tối thiểu và có diện tích liền vùng 0,3 ha (3.000 m2) trở lên theo quy định tại số 1 Mục II Phụ lục II.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

Điều 5. Phương pháp tính và đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng

1. Đối với cây trồng hàng năm:

Mức bồi thường bằng (=) Năng suất vụ cao nhất của 3 năm liền kề nhân (x) đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Năng suất vụ cao nhất của 3 năm liền kề căn cứ theo số liệu năng suất của Chi cục Thống kê cấp huyện (hoặc Cục Thống kê tỉnh) nơi có đất bị thu hồi để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án. Đối với các loại cây trồng Chi cục Thống kê cấp huyện (hoặc Cục Thống kê tỉnh) không có số liệu về năng suất thì hệ số năng suất xác định bằng 01 (một).

2. Đối với cây lâu năm:

a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây công nghiệp) thì mức bồi thường bằng (=) số lượng cây trồng nhân (x) đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định tại Mục I Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

b) Đối với loại cây lâu năm chỉ thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) thì mức bồi thường được tính như sau:

- Trường hợp trồng tập trung: Mức bồi thường được tính bằng (=) diện tích vườn cây nhân (x) đơn giá cây trồng/01 m²  được quy định tại số 1 Mục II Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

- Trường hợp trồng phân tán: Mức bồi thường được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định tại số 2 Mục II Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì bồi thường chi phí di chuyển theo quy định tại Mục IV Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 6. Phương pháp tính và đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi

1. Đối với vật nuôi là thủy sản: Mức bồi thường do phải thu hoạch sớm bằng (=) giá trị con giống cộng (+) giá trị thức ăn tính đến thời điểm kiểm đếm để thu hồi đất.

Trong đó:

- Giá trị con giống được tính bằng (=) số lượng giống thả nuôi nhân (x) đơn giá con giống theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Giá trị thức ăn được tính bằng (=) số lượng con giống thả nuôi nhân (x) tỷ lệ sống nhân (x) trọng lượng bình quân/ 1 con (tại thời điểm kiểm đếm thu hồi đất) nhân (x) hệ số thức ăn (FCR) nhân (x) đơn giá thức ăn theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2. Đối với vật nuôi khác:

Mức bồi thường bằng (=) Chi phí con giống và chi phí thức ăn đến thời điểm kiểm đếm để thu hồi đất. Đơn giá chi phí con giống, chi phí thức ăn áp dụng theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Xử lý trong một số trường hợp đặc biệt

 1. Khi các yếu tố hình thành giá hoặc giá thị trường trong nước hoặc giá thị trường thế giới có biến động và ảnh hưởng đến đơn giá bồi thường thì UBND các huyện, thị xã, thành phố có văn bản đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có trong Phụ lục I, II, III Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào đặc điểm và giống cây trồng, vật nuôi cùng nhóm hoặc tương đương, đối chiếu đơn giá tại quy định này để tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể, trình UBND cấp huyện quyết định.

Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp

Các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM

(kèm theo Quyết định số  54 /2024/QĐ-UBNDngày 30/10 /2024 của UBND tỉnh Long An)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

bồi thường thiệt hại

1

Lúa

 

 

1.1

Lúa thơm, đặc sản

đồng/kg

8.000

1.2

Nếp, lúa giống khác

đồng/kg

7.000

2

Bắp

 

 

2.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

10.000

2.2

Cây trồng xen

đồng/kg

5.000

3

Cây lấy củ có chất bột

 

 

3.1

Khoai lang

đồng/kg

9.000

3.2

Khoai mì

đồng/kg

5.500

3.2

Khoai sọ, khoai môn

đồng/kg

17.000

3.4

Khoai tây

đồng/kg

14.500

3.5

Khoai mỡ, khoai từ

đồng/kg

20.000

4

Mía

đồng/kg

12.000

5

Đậu phộng, đậu xanh, đậu đen, ..., mè

 

 

5.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

35.000

5.2

Cây trồng xen.

đồng/kg

15.000

6

Nhóm rau

 

 

6.1

Rau ăn lá, thân (gồm cải các loại, rau muống, rau dền, bồ ngót, rau đay, rau nhút, lá lốt, ngải cứu, rau má, rau ngổ,...); bạc hà (dọc mùng), nha đam

 

 

 

 

6.1.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

18.000

6.1.2

Cây trồng xen

đồng/kg

9.000

6.2

Rau thơm các loại (húng, ngò gai, tía tô, rau răm, lá mơ,...)

 

 

6.2.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

21.500

6.2.2

Cây trồng xen.

đồng/kg

11.500

6.3

Rau gia vị (tỏi, hành, riềng, sả, gừng, nghệ,…);

 

 

6.3.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

22.000

6.3.2

Cây trồng xen.

đồng/kg

12.000

6.4

Nhóm rau ăn củ (cà rốt, củ cải trắng, sắn...)

 

 

6.4.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

18.000

6.4.2

Cây trồng xen

đồng/kg

9.000

6.5

Nhóm rau ăn trái, hoa (cà chua, cà tím, cà dĩa,  đậu bắp, ớt ngọt)

 

 

6.5.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

15.000

6.5.2

Cây trồng xen

đồng/kg

7.500

6.6

Dưa hấu, bầu, bí, dưa leo, dưa gang, mướp, khổ qua, ...)

 

 

6.6.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

17.000

6.6.2

Cây trồng xen

đồng/kg

8.000

6.7

Rau ăn hoa (bông cải, hoa thiên lý, hoa so đũa)

 

 

6.7.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

50.000

6.7.2

Cây trồng xen

đồng/kg

25.000

6.8

Rau họ đậu (đậu Hà Lan, đậu que, đậu đũa, đậu rồng,...)

 

 

6.8.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

16.500

6.8.2

Cây trồng xen

đồng/kg

7.500

7

Sen, súng

đồng/kg

6.000

8

Dưa lưới, dưa lê

 

 

8.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

50.000

8.2

Cây trồng xen

đồng/kg

25.000

9

Ớt

 

 

9.1

Cây trồng thuần

đồng/kg

13.500

9.2

Cây trồng xen

đồng/kg

7.000

10

Bàng, lát, u du, cỏ chăn nuôi

đồng/m2

6.500

11

Cỏ kiểng

đồng/m2

5.200

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM

(Kèm theo Quyết định số  54 /2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Long An)

I. CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường thiệt hại

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Phân loại

A

B

C

D

Mật độ tối đa

1

Xoài các loại

cây

1.400

1.000

550

200

278 cây/ha

2

Hồng xiêm/ Sapoche

cây

1.000

850

425

200

625 cây/ha

3

Chuối (chuối già, chuối xiêm, chuối cau,…)

đồng/cây hoặc đồng/bụi (*)

300

250

200

100

2.000 cây/ha

4

Thanh long

 

 

 

 

 

 

4.1

Thanh long ruột đỏ

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Trồng giàn

cây

300

275

200

80

5.500 cây/ha

4.1.2

Trồng trụ

trụ

1.250

1.100

650

250

1.200 trụ/ha

4.2

Thanh long ruột trắng

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Trồng giàn

cây

250

175

150

50

5.500 cây/ha

4.2.2

Trồng trụ

trụ

1.000

800

450

200

1.200 trụ/ha

5

Đu đủ

cây

225

175

50

 

2.000 cây/ha

6

Khóm (thơm, dứa,…)

m2

10

7

4

 

6 chồi/m2

7

Sầu riêng các loại

 

 

 

 

 

 

7.1

Trồng thuần

cây

2.400

1.850

850

300

200 cây/ha

7.2

Trồng xen

cây

1.200

900

425

300

70 cây/ha

8

Mãng cầu

 

 

 

 

 

 

8.1

Mãng cầu xiêm

cây

500

425

250

120

1.100 cây/ha

8.2

Na Thái, Na Đài Loan, Na hoàng hậu, Mãng cầu ta (Na),….

cây

350

225

175

120

1.100 cây/ha

9

Mít các loại

cây

1.200

950

550

150

400 cây/ha

10

Ổi

cây

400

250

150

80

1.500 cây/ha

11

Cóc, khế, cà na

cây

350

185

100

50

440 cây/ha

12

Vú sữa các loại

cây

1.000

850

450

120

100 cây/ ha

13

Sơ ri, Siro

cây

425

275

175

70

800 cây/ha

14

Mận

cây

450

375

200

80

780 cây/ha

15

Táo

cây

350

200

150

70

600 cây/ha

16

Nhãn, vải

cây

950

650

300

80

400 cây/ha

17

Măng cụt, Bòn bon, Cherry, Thanh trà

cây

2.000

1.850

1.100

200

200 cây/ha

18

cây

950

700

400

100

200 cây/ha

19

Bưởi các loại

cây

1.200

850

550

150

400 cây/ha

20

Cam, Quýt các loại

cây

800

600

450

100

625 cây/ha

21

Chanh các loại

cây

1.200

950

600

100

550 cây/ha

22

Hạnh (Tắc)

cây

350

250

175

50

800 cây/ha

23

Dừa

cây

1.800

1.450

950

150

300 cây/ha

24

Me

cây

450

300

150

50

200 cây/ha

25

Sake

cây

600

450

275

80

300 cây/ha

26

Chôm chôm

cây

1.400

1.000

750

100

277 cây/ha

27

Lựu, Hồng quân, Thị, Lý

cây

300

215

150

50

1.100 cây/ha

28

Điều, Quách, Lekima, Đào tiên, Nhàu

cây

450

350

200

70

400 cây/ha

 

29

Dâu, nho thân gỗ

cây

1.200

750

550

250

500 cây/ha

30

Nho thân leo, chanh dây (dây gùi tây), gấc, ….

 

 

 

 

 

 

30.1

Nho thân leo

cây

250

175

95

 

2.000 cây/ha

30.2

Chanh dây (dây gùi tây)

cây

225

155

85

 

1.300 cây/ha

30.3

Gấc

cây

225

155

85

 

400 cây/ha

31

Chùm ruột, ô môi

cây

180

140

75

40

400 cây/ha

32

Cau ăn trái

cây

250

125

50

 

1.100 cây/ha

33

Chà là

cây

1.200

750

450

250

500 cây/ha

34

Cà phê, Ca cao, cọ dầu, ….

cây

350

225

175

60

1.110 cây/ha

35

Tiêu

trụ

350

275

200

150

1.600 trụ/ha

Ghi chú:

* STT 1, 2, 4, 7 đến 29, 31, 33, 34, 35:

+ Loại A: Cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định (đã cho trái từ 03 năm trở lên)

+ Loại B: Cây tốt, đang cho trái nhưng năng suất chưa ổn định (đã cho trái dưới 03 năm)

+ Loại C: Cây sắp có trái, trồng trên 1 năm hoặc cây già lão, năng suất thấp.

+ Loại D: Cây con; cây mới trồng dưới 01 năm.

* STT 3: Chuối:

(*): Đơn vị tính: tùy thuộc vào nhóm phân loại (A,B,C,D) tương ứng với quá trình phát triển của cây chuối như sau:

+ Loại D: Đối với chuối chưa hình thành bụi: là cây chuối mới trồng hoặc chưa nảy con. Đơn vị tính: đồng/cây.

+ Loại C: Đối với chuối đã hình thành bụi (gồm 1 cây mẹ và có từ 1 đến 2 cây con. Trong đó, có 1 cây sắp trổ hoa hoặc đang có buồng nhưng trái non chưa dùng được). Đơn vị tính: đồng/bụi.

+ Loại B: Đối với chuối đã hình thành bụi (có từ 2 đến 3 cây trổ hoa hoặc đang có buồng nhưng trái non chưa dùng được). Đơn vị tính: đồng/bụi.

+ Loại A: Đối với chuối đã hình thành bụi (có từ 4 cây trổ hoa hoặc đang có buồng). Đơn vị tính: đồng/bụi.

* STT 5, 6, 30, 32: Đu đủ, khóm, chanh dây (dây gùi tây), gấc, nho thân leo, cau ăn trái:

+ Loại A: Đang có trái

+ Loại B: Sắp có trái

+ Loại C: Mới trồng

II. CÂY LẤY GỖ

1. Trồng tập trung (diện tích liền vùng 0,3 ha (3.000 m2) trở lên):

STT

Loại cây

Đơn giá

(đồng/m²)

Mật độ tối thiểu

(cây/ha)

 

Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng, tràm cừ, Tràm Úc các loại:

 

- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 1.600 cây/ha.

- Tràm cừ: 10.000 cây/ha.

- Tràm Úc các loại: 6.660 cây/ha.

1

Dưới 01 mùa (Dưới 01 năm tuổi)

2.000

2

01 mùa (01 năm tuổi)

4.000

3

02 mùa (02 năm tuổi)

6.000

4

03 mùa (03 năm tuổi)

8.000

5

04 mùa (04 năm tuổi)

12.000

6

05 mùa (05 năm tuổi)

14.000

7

06 mùa (06 năm tuổi)

15.000

8

07 mùa (07 năm tuổi) trở lên

16.000

2. Trồng phân tán

STT

Nhóm

Mật độ trồng tối đa

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường thiệt hại
(ĐVT: 1.000 đồng)

Phân loại

A

B

C

D

E

1

Nhóm 1

400 cây/ha

đồng/cây

1.200

720

240

140

50

2

Nhóm 2

400 cây/ha

đồng/cây

960

480

190

120

40

3

Nhóm 3

 

đồng/cây

180

60

25

15

8

4

Nhóm 4

500 bụi/ha

đồng/bụi

1.100

800

550

250

60

5

Nhóm 5

400 cây/ha

đồng/cây

200

100

45

23

10

6

Dừa nước

1.600 cây/ ha

đồng/m²

30

Ghi chú:

- Nhóm 1: Gõ đỏ, Gõ mật, Cẩm lai, Cẩm liên, Giáng Hương, Du sam, Sưa, Lim xanh, Gỗ Mun, Hoàng đàn, Lát hoa, Muồng đen, Pơ mu, Trai, Trắc đen, Trắc vàng, Trầm hương (Dó bầu) , Sao đen.

Phân thành 05 loại xác định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây) của cây như sau:

+ Loại A: đường kính lớn hơn 35 cm.

+ Loại B: đường kính từ 21 đến 35 cm.

+ Loại C: đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm.

+ Loại D: đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.

+ Loại E: cây mới trồng hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.

- Nhóm 2: Căm xe, Bằng lăng, Huỳnh, Sấu, Xà cừ, Vên vên, Chò, Tà men, Trai, Huỳnh đường, Sến, Tếch, Long não, Bời lời, Lim xẹt, Xà cừ, Viết, Dầu rái, Dầu long.

Phân thành 05 loại xác định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây) của cây như sau:

+ Loại A: đường kính lớn hơn 35 cm.

+ Loại B: đường kính từ 21 đến 35 cm.

+ Loại C: đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm.

+ Loại D: đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.

+ Loại E: cây mới trồng hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.

- Nhóm 3: Bạch đàn, keo các loại (mật độ tối đa: 1.660 cây/ha), tràm các loại (mật độ tối đa: 20.000 cây/ha), Đước (mật độ tối đa: 10.000 cây/ha).

Phân thành 05 loại xác định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây) của cây như sau:

+ Loại A: đường kính lớn hơn 35 cm.

+ Loại B: đường kính từ 21 đến 35 cm.

+ Loại C: đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm.

+ Loại D: đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.

+ Loại E: cây mới trồng hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.

 

- Nhóm 4: Tre, trải, trúc các loại.

Phân thành 05 loại theo số lượng cây trong một bụi:

+ Loại A: bụi từ 50 cây trở lên.

+ Loại B: bụi từ 30 cây đến 49 cây

+ Loại C: bụi từ 10 cây đến 29 cây.

+ Loại D: bụi từ 3 cây đến 9 cây.

+ Loại E: bụi dưới 3 cây.

- Nhóm 5: (Nhóm cây tạp) Ván ngựa, Cò ke, Trâm bầu, Chồi mòi, Dâu tằm ăn, Mủ Trôm, Bồ đề, Bình linh, Me nước, Gòn, Gáo, Gừa, Bả đậu, Đủng đỉnh, Còng, Bần, Bứa, Mắm, Vẹt, Điên điển, Quao, Vông nem,….

Phân thành 05 loại xác định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây) của cây như sau:

+ Loại A: đường kính lớn hơn 35 cm.

+ Loại B: đường kính từ 21 đến 35 cm.

+ Loại C: đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm.

+ Loại D: đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.

+ Loại E: cây mới trồng hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.

- Nhóm 6: Dừa nước. Phân thành 05 loại theo số lượng cây trong một bụi:

+ Loại A: bụi từ 50 cây trở lên.

+ Loại B: bụi từ 30 cây đến 49 cây

+ Loại C: bụi từ 10 cây đến 29 cây.

+ Loại D: bụi từ 3 cây đến 9 cây.

+ Loại E: bụi dưới 3 cây.

III. CÂY CẢNH, HOA CÁC LOẠI (TRỒNG DƯỚI ĐẤT)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Mật độ

Đơn giá bồi thường thiệt hại

(ĐVT: 1.000 đồng)

Phân loại

A

B

C

D

E

1

Mai vàng, mai tứ quí

cây

5.000 cây/ha

670

340

170

70

30

2

Kim quýt, linh sam, nguyệt quế, đinh lăng, cần thăng, tùng

cây

5.000 cây/ha

740

360

180

80

30

3

Mai chiếu thủy, mai hoa đăng, nhất chi mai, quỳnh anh, chuông vàng, cây sang giàu.

cây

6.000 cây/ha

440

230

120

40

20

4

Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, sanh, si, lộc vừng, sung, khế kiểng, sứ đại, trà xanh, cây hoa lài, móng bò, bàng kiểng, sứ kiểng các loại, bông giấy.

cây

6.000 cây/ha

140

110

70

30

0

5

Bông trang (mẫu đơn), đuôi lươn, cây ké, dầu lai lá đơn, lan tỏi, trang leo, cúc tiên, phú quý, sen ngô, lan anh, ngà voi, xương rồng, thần kỳ

bụi

7.000 cây/ha

100

50

30

10

0

6

Dừa kiểng, trúc kiểng, phát tài (thiết mộc lan), đại tướng quân, náng hoa trắng, cây đại phú gia, dứa Nam Mỹ, dứa rừng, chuối rẻ hạt.

bụi

7.000 cây/ha

230

120

60

20

0

7

Muồng hoàng hậu (muồng hoàng yến, hoa lồng đèn, bò cạp nước, bò cạp vàng, mai dây, mai hoàng hậu, cây xuân muộn hoặc mai nở muộn, osaka), hoàng điệp, hoàng nam, hoa sữa, phượng, sộp

cây

1.000 cây/ ha

150

50

20

10

0

8

Thiên tuế, vạn tuế

cây

5.000 cây/ha

720

360

180

80

30

9

Cây cau vua (cau bụng), kè bạc, kè đỏ

cây

830  cây/ ha

1.200

840

480

120

40

10

Cây dược liệu: Chùm ngây, hoa hòe, đỗ trọng, mật gấu

cây

2.000 cây

160

100

60

30

10

11

Hàng rào bằng cây trồng các loại (dâm bụt, lộc thanh,…) không cắt tỉa: 25.000 đồng/m dài; có cắt tỉa: 50.000 đồng/m dài

12

Các loại bông trồng tập trung (huệ, địa lan, vạn thọ, cúc, sống đời...):  50.000 đồng/m²

Ghi chú:

* STT: 1 đến 4:

- Loại A: đường kính gốc lớn hơn 10 cm.

- Loại B: đường kính gốc từ 8 đến dưới 10 cm.

- Loại C: đường kính gốc từ 4 đến dưới 8 cm.

- Loại D: đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 4 cm.

- Loại E: đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm; Cây mới trồng dưới 1 năm

* STT: 5 đến 6:

- Loại A: đường kính bụi/ tán từ 70 cm trở lên

- Loại B: đường kính bụi/ tán từ 50 cm đến dưới 70 cm

- Loại C: đường kính bụi/ tán từ 30 cm đến dưới 50 cm

- Loại D: đường kính bụi/ tán từ 10 cm đến dưới 30 cm

- Loại E: đường kính bụi/ tán dưới 10 cm; Cây mới trồng dưới 1 năm

* STT: 7

- Loại A: đường kính lớn hơn 35 cm

- Loại B: đường kính từ 21 đến 35 cm.

- Loại C: đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm.

- Loại D: đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.

- Loại E: đường kính nhỏ hơn 5 cm; Cây mới trồng dưới 1 năm

*STT: 8

- Loại A: đường kính gốc từ 25 cm trở lên.

- Loại B: đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 25 cm.

- Loại C: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.

- Loại D: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.

- Loại E: đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 10 cm; Cây mới trồng dưới 1 năm

*STT: 9

- Loại A: đường kính gốc từ 40 cm trở lên.

- Loại B: đường kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm.

- Loại C: đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm.

- Loại D: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm.

- Loại E: đường kính gốc dưới 10 cm; Cây mới trồng dưới 1 năm

 

                                               

 

 

IV. BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

CHƯA CHO THU HOẠCH NHƯNG CÓ THỂ DI CHUYỂN

 

STT

Phân loại

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

Đối với cây trồng trên đất 

 

 

1

Đối với cây có đường kính gốc dưới 5 cm

cây

9.500

2

Đối với cây có đường kính gốc từ 5 đến 10 cm

cây

35.000

3

Đối với cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

cây

90.000

4

Đối với cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

cây

230.000

5

Đối với cây có đường kính gốc > 30 cm đến 50 cm

cây

350.000

6

Đối với cây có đường kính gốc > 50 cm

cây

450.000

II

Đối với cây trồng trên đất dạng cây bụi

 

 

1

Đối với cây có đường kính bụi dưới 20 cm

bụi

8.000

2

Đối với cây có đường kính bụi từ  20  đến 50 cm

bụi

15.000

3

Đối với cây có đường kính bụi từ 50 cm đến 80 cm

bụi

30.000

4

Đối với cây có đường kính bụi > 80 cm đến 120 cm

bụi

60.000

5

Đối với cây có đường kính bụi  > 120 cm đến 160 cm

bụi

120.000

6

Đối với cây có đường kính bụi  > 160 cm

bụi

240.000

III

 Đối với cây trồng trong bầu, chậu

 

 

1

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 13x11cm

bầu (hoặc chậu)

500

2

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 15x12cm

bầu (hoặc chậu)

600

3

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 15x20 cm

bầu (hoặc chậu)

1.000

4

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 20x30 cm

bầu (hoặc chậu)

6.000

5

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có  đường kính bầu (hoặc chậu) từ 30 đến 50 cm

bầu (hoặc chậu)

30.000

6

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 50 đến 70 cm

bầu (hoặc chậu)

50.000

7

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 70 đến 100 cm

bầu (hoặc chậu)

70.000

8

Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu)  trên 100 cm

bầu (hoặc chậu)

90.000

Phụ lục III

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI

(kèm theo Quyết định số 54 /2024/QĐ-UBND ngày 30 /10/2024 của UBND tỉnh Long An)

I. VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

STT

Loài thủy sản

Mật độ (con/m2)

Đơn giá con giống bình quân (đồng/con)

Hệ số thức ăn (FCR)

Tỷ lệ sống (%)

Đơn giá thức ăn bình quân (đồng/kg)

Thời gian nuôi (tháng)

1

Tôm thẻ

120

156

1,3

80

40.000

4

2

Tôm sú

25

145

1,5

70

45.000

6

3

Tôm càng xanh

20

150

2,5

50

40.000

7

4

Cá tra

40

1.000

1,7

80

20.000

8

5

Cá lóc bông

Theo thực tế

2.000

4

60

20.000

8

6

Cá sặc rằn

Theo thực tế

1.000

4

70

20.000

8

7

Cá rô đồng

50

500

2

70

30.000

4

8

Cá trê vàng

Theo thực tế

1.000

2

80

20.000

5

9

Cá kèo

100

200

1,2

45

40.000

5

10

Cá chình

10

50.000

10

70

30.000

24

11

Cá thát lát cườm

10

3.000

2

60

20.000

10

12

Cá chạch lấu

6

7.000

2,5

70

30.000

10

13

Cá dứa

2

30.000

2

70

40.000

12

14

Cá tai tượng

5

3.000

2,5

65

20.000

16

15

Cá bống tượng

2

3.500

9

70

20.000

10

16

Cá rô phi, điêu hồng

7

500

1,3

80

20.000

7

17

Cá đối mục

1

12.000

1,5

80

22.000

8

18

Lươn

250

7.000

4

60

33.000

12

19

Baba

2

20.000

10

70

37.000

15

20

Ếch

80

1.500

1,8

55

20.000

3

21

Cua biển

1

3.000

5

50

30.000

10

22

Ốc bươu đen

70

300

5

70

10.000

5

 

 

 

 

 

 

II. VẬT NUÔI KHÁC

1. Chi phí con giống

STT

Nội dung

ĐVT

Mức bồi thường (đồng)

1

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, đà điểu, …)

đồng/con

30.000

2

Heo

đồng/con

600.000

3

Heo nái và heo đực giống đang khai thác

đồng/con

3.000.000

4

Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi

đồng/con

4.000.000

5

Bò cái hướng sữa trên 6 tháng tuổi

đồng/con

12.000.000

6

Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi

đồng/con

3.000.000

7

Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi

đồng/con

7.000.000

8

Hươu, nai, cừu, dê đến 4 tháng

đồng/con

1.500.000

9

Hươu, nai, cừu, dê trên 4 tháng

đồng/con

2.500.000

2. Chi phí thức ăn chăn nuôi

STT

Loại thức ăn

Đơn vị tính

Khối lượng

(kg)

Đơn giá

(đồng)

1

Trâu, bò, ngựa

 

1.1

Trước 12 tháng tuổi

kg/con/ngày

2-3

10.200

1.2

Sau 12 tháng tuổi

kg/con/ngày

3-5

10.200

2

Hươu, nai, cừu, dê

kg/con/ngày

0,2-0,6

12.900

3

Heo

 

3.1

Thức ăn cho heo đực khai thác tinh

kg/con/ngày

2,5-3,0

12.600

3.2

Heo nái chửa và chờ phối

kg/con/ngày

2,2-3,0

11.900

3.3

Nái nuôi con

kg/con/ngày

5,0-5,5

12.600

3.4

Thức ăn tập ăn (từ 7 đến 23 ngày tuổi)

kg/con

0,3

27.600

3.5

Heo sau cai sữa đến 75 ngày tuổi (sau cai sữa đến đạt 30 kg)

kg/con/ngày

0,8-1,1

14.000

3.6

Heo từ 30 kg đến 100 kg

kg/con/ngày

2,6-2,8

13.600

3.7

Thức ăn cho heo hậu bị (từ 100 kg đến khi phối giống lần đầu)

kg/con/ngày

2,6-2,8

11.900

4

 

4.1

Giai đoạn con (1 đến 8 tuần tuổi)

kg/con/giai đoạn

2-4

13.900

4.2

Giai đoạn hậu bị (9 đến 26 tuần tuổi)

kg/con/giai đoạn

9-12

12.800

4.3

Giai đoạn sinh sản (48 đến 52 tuần đẻ)

kg/con/giai đoạn

45-50

11.500

5

Vịt, ngan, ngỗng

 

5.1

Giai đoạn con (1 đến 8 tuần tuổi)

kg/con/giai đoạn

6-9

13.400

5.2

Giai đoạn hậu bị (9 đến 26 tuần tuổi)

kg/con/giai đoạn

20-23

12.500

5.3

Giai đoạn sinh sản (48 đến 52 tuần đẻ)

kg/con/giai đoạn

70-85

12.600

6

Đà điểu

 

 

 

6.1

Giai đoạn con (1 đến 3 tháng tuổi)

kg/con/giai đoạn

40-45

13.900

6.2

Giai đoạn hậu bị (4 đến 24 tháng tuổi)

kg/con/giai đoạn

650-700

12.800

6.3

Giai đoạn sinh sản (>24 tháng tuổi)

kg/con/giai đoạn

500-550

11.500

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Minh Lâm