• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 31/12/2017
HĐND TỈNH LONG AN
Số: 18/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long An, ngày 22 tháng 7 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

Về mức thu học phí năm học 2016-2017

đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông

và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An

_________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định  về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021

Sau khi xem xét Tờ trình số 2380/TTr-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất về mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

 

 

1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập

                                                                Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh

 

Trường học, cơ sở

giáo dục

Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện)

Vùng nông thôn

1. Nhà trẻ:

105

63

2. Mẫu giáo buổi:

60

30

3. Mẫu giáo bán trú:

  - Lớp mầm

137

79

  - Lớp chồi

116

68

  - Lớp lá

95

58

4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày

79

42

5. Trung học cơ sở:

60

30

6. Trung học phổ thông:

63

32

7. Giáo dục thường xuyên:

  - Hệ THCS

60

30

  - Hệ THPT

63

32

2. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 30.000 đồng/tháng/học sinh.

          3. Đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở công lập chưa tự chủ đảm bảo kinh phí chi  thường xuyên và chi đầu tư

                                                                   Đơn vị tính: 1.000đồng/tháng/học sinh

 

Nhóm ngành

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

300

350

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

340

380

3. Y dược

380

 

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

 Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22/7/2016 và có hiệu lực từ ngày 03/8/2016”.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Văn Rạnh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.