• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 26/09/2000
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số: 11/2000/TT-BKHĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 11 tháng 9 năm 2000

THÔNG TƯ

Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số

06/1999/TT-BKH ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kếhoạch

và Đầu tư Hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơthẩm

định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư

 

Thực hiện các quy định tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quảnlý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999; theoyêu cầu của các Bộ và địa phương nên đơn giản thủ tục cho các dự án nhỏ, Bộ Kếhoạch và Đầu tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phần Báo cáo đầu tư tại mục III củaThông tư số 06/1999/TT-BKH ngày24 tháng 11 năm 1999 như sau:

III. Báo cáo đầu tư:

3.1.Báo cáo đầu tư được áp dụng đối với các dự án có mức vốn đầu tư dưới 1 tỷ đồng,các dự án sửa chữa, bảo trì sử dụng vốn sự nghiệp và các dự án của các ngành đãcó thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật được Bộ quản lý ngành phê duyệt trên cơsở phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch vùng hoặc kế hoạch trung và dài hạn.

3.2.Nội dung Báo cáo đầu tư:

1.Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư:

Ghirõ các căn cứ pháp lý như các Quyết định của cấp trên, kế hoạch đã được phêduyệt...

Giảitrình tóm tắt lý do cần phải đầu tư công trình.

2.Tên dự án và hình thức đầu tư. (Hình thức đầu tư cần được ghi rõ là xây dựngmới, cải tạo, mở rộng hay duy trì).

3.Chủ đầu tư (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân làm chủ đầu tư).

4.Địa điểm và mặt bằng:

Ghirõ tên xã (hoặc đường phố, phường) thuộc huyện (quận)

Đốivới các dự án có kiến trúc xây dựng như trường học, trạm xá, nhà văn hoá... cầnghi rõ phần diện tích mặt bằng được phép sử dụng.

5.Khối lượng công việc: Khối lượng công việc đầu tư được ghi theo đơn vị thíchhợp và được tính trên cơ sở định mức đơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương ban hành.

6.Vốn đầu tư và nguồn vốn:

Tổngsố vốn đầu tư:

Nguồnvốn:

Ngânsách cấp, trong đó:

Vốnngân sách trung ương (nếu có nguồn tài trợ của nước ngoài cũng cần ghi rõ).

Vốnngân sách địa phương

Vốntín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

Cácnguồn vốn khác.

7.Thời gian khởi công và hoàn thành:

Đốivới các dự án sản xuất kinh doanh, ngoài những nội dung nêu trên, cần bổ sung:

Sảnphẩm (dịch vụ) và quy mô công suất.

Thiếtbị (ghi rõ giá trị và nguồn cung cấp)

Nguồncung cấp nguyên liệu.

Khảnăng trả nợ (nếu là vốn vay) và thời hạn hoàn vốn.

Biệnpháp bảo vệ môi trường (nếu dự án có tác động xấu tới môi trường)

Đốivới các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 100 triệu đồng, tuỳ theo yêu cầu của dựán, không nhất thiết phải nêu chi tiết các mục kể trên.

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Xuân Giá

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.