• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 31/01/1994
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2007
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Số: 163/CAAV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trung Ương, ngày 31 tháng 1 năm 1994

QUYẾT ĐỊNH

Của cục trưởng cục hàng không dân dụng Việt Nam

số 163/CAAV ngày 31 tháng 01 năm 1994

_____________________

 

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63/LCT ngày 04/01/1991 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;

Căn cứ Nghị định 242/HĐBT ngày 30/06/1992 của Hội đồng Bộ trưởng qui định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 30/06/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc cấp, gia hạn và thừa nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay dân dụng tại Việt Nam, nhằm đưa công tác quản lý các hoạt động bay đi vào nề nếp.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Bản Qui chế cấp, gia hạn và thừa nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay dân dụng Việt Nam.

Điều 2. Các ông Tổng Giám đốc các Hãng hàng không, các chủ sở hữu tầu bay và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Bản Qui chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, những văn bản trước đây trái với qui chế này đều huỷ bỏ.

 

Nguyễn Hồng Nhị

(Đã ký)

 


QUI CHẾ

CẤP, GIA HẠN VÀ THỪA NHẬN CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/CAAV ngày 31 tháng 01 năm 1994

của Cục trưởng Cục HKDDVN)

________________

 

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục 2 Điều 12 chương II của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam quy định;

Khi bay trên vùng trời Việt Nam, tầu bay phải có giấy chứng chỉ đủ điều kiện bay được cấp hoặc được công nhận phù hợp với pháp luật của quốc gia nơi đăng ký tầu bay và phù hợp với các tiêu chuẩn mà Việt Nam thừa nhận.

Điều 2. Công ước về hàng không dân dụng Quốc tế ký tại Chicago ngày 07 tháng 12 năm 1994, tại Chương V Điều 31 quy định:

Mọi tầu bay thực hiện giao lưu quốc tế phải có giấy chứng chỉ đủ điều kiện bay được Quốc gia nơi đăng ký tầu bay cấp hoặc làm cho có giá trị.

Chương 2

THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY

Điều 3. Chủ sở hữu tầu bay có nhu cầu xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay phải đệ trình lên nhà chức trách Hàng không trước 15 ngày các giấy tờ, văn bản sau đây:

1. Đơn xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay (theo phụ lục E).

2. Bản sao chứng chỉ đăng ký tầu bay.

3. Bản sao chứng chỉ đủ điều kiện bay do quốc gia sản xuất tầu bay cấp hoặc chứng chỉ đủ điều kiện bay hiện hành.

4. Bản sao chứng chỉ tiếng ồn.

5. Bản sao chứng chỉ sử dụng các thiết bị vô tuyến điện trên tầu bay và dải tần số của chúng.

6. Bản sao sai số của các La bàn.

7. Bản thống kê các thiết bị bay tối thiểu (MEL).

8. Thống kê những cải tiến bổ xung cho thiết kế.

9. Bản sao nhật ký bay.

10. Bản sao biên bản bay thử (nếu có).

11. Bien bản thanh, kiểm tra tầu bay của nhà chức trách Hàng không có thẩm quyền.

Điều 4. Việc đóng lệ phí chứng chỉ đủ điều kiện bay do nhà chức trách Việt Nam quy định.

Điều 5. Tất cả các bản sao các giấy tờ nói tại Điều 3 phải có xác nhận của công chức nhà nước Việt Nam hoặc có xác nhận của nhà chức trách Hàng không Việt Nam qua đối chiếu với các văn bản gốc.

Chương 3

CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY

Điều 6. Tầu bay đã được nhà chức trách Hàng không Việt Nam cấp chứng chỉ đăng ký đều có thể được xét cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay.

Điều 7. Tầu bay được xét cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay phải bảo đảm:

- Đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định.

- Được bảo dưỡng kỹ thuật đúng chế độ quy định.

- Có đầy đủ các thiết bị đảm bảo an toàn trên tầu bay.

Điều 8. Giấy chứng chỉ đủ điều kiện bay có kích thước 210 x 280mm, được in bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh (như phụ lục G). Nội dung ngoài phần tiêu đề còn bao gồm 09 mục như sau:

- Số chứng chỉ,

- Quốc tịch và số hiệu đăng ký.

- Kiểu tầu bay và quốc gia sản xuất.

- Số xuất xưởng

- Loại tầu bay.

- Cơ sở pháp lý của chứng chỉ.

- Hiệu lực của chứng chỉ

- Ngày cấp và người phê chuẩn,

- Gia hạn hiệu lực.

Điều 9. Hiệu lực của chứng chỉ đủ điều kiện bay:

1. Sau 15 ngày kể từ khi nhà chức trách hàng không nhận được đủ hồ sơ xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay, chủ sở hữu tầu bay sẽ nhận được chứng chỉ đủ điều kiện bay.

2. Hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay được ghi trong chứng chỉ.

3. Chứng chỉ đủ điều kiện bay tạm thời (như phụ lục H) được cấp trong các trường hợp sau:

1. Khi chủ sở hữu tầu bay chưa hoàn tất thủ tục để nhà chức trách Hàng không cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay, song xét nhu cầu khai thác bay có thể được cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay tạm thời.

2. Tầu bay dùng lâu sau khi phục hồi hoặc sửa chữa lớn.

3. Tầu bay được tổ chức làm kéo dài niên hạn sử dụng.

4. Tầu bay quá hạn khả phi phưng cần phải bay thử để gia hạn đủ điều kiện bay.

5. Tầu bay hết hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay, trong thời gian chờ nhà chức trách Hàng không phê chuẩn cho gia hạn.

Điều 11. Chủ sở hữu phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà chức trách.

Chương 4

GIA HẠN CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY

Điều 12. Mười lăm ngày trước khi hết hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay, chủ sở hữu tầu bay phải xin Nhà chức trách Hàng không gia hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay với đầy đủ các giấy tờ, văn bản sau:

1. Đơn xin gia hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay (mẫu E)

2. Bản gốc chứng chỉ đủ điều kiện bay.

3. Bản sao liệt kê công tác bảo dưỡng kỹ thuật tầu bay (kể từ khi gia hạn lần trước đến nay).

4. Bản sao liệt kê những thay đổi trang thiết bị trên tầu bay (nếu có)

5. Bản sao những hỏng hóc và phương pháp bài trừ.

6. Bản sao sai số các la bàn hiện tại.

7. Biên bản kiểm tra của thanh tra khả phi.

Điều 13. Chủ sở hữu phải nộp lệ phí theo quy định của nhà chức trách.

Chương 5

CÔNG NHẬN HIỆU LỰC CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
(Như phụ lục K)

Điều 14. Tầu bay thuê hoặc liên doanh để khai thác trên lãnh thổ Việt Nam phải được Nhà nước trách Hàng không Việt Nam cấp giấy công nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay mới được phép khai thác, phù hợp với Điều 12 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và Điều 33 của Công ước Hàng không dân dụng quốc tế.

Điều 15. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cấp giấy công nhận hiệu lực đủ điều kiện bay với tầu bay thuê hoặc liên doanh, phải đệ trình lên Nhà chức trách Hàng không trước 15 ngày các giấy tờ, văn bản sau:

1. Đơn xin công nhận chứng chỉ đủ điều kiện bay (theo mẫu L)

2. Bản sao cho phép thuê tầu bay của Nhà chức trách Việt Nam.

3. Bản sao giấy phép của Bộ Thương mại cho tạm nhập tầu bay.

4. Bản sao hợp đồng thuê tầu bay,

5. Bản sao đăng ký tầu bay.

6. Bản sao chứng chỉ đủ điều kiện bay của tầu bay.

7. Bản sao chứng chỉ tiếng ồn của tầu bay.

8. Bản sao chứng chỉ sử dụng các thiết bị vô tuyến điện trên tầu bay và khả năng sử dụng tần số của chúng.

9. Bản sao mua bảo hiểm.

10. Bản thống kê tóm tắt lý lịch, tính năng kỹ thuật chủ yếu của tầu bay, quy định các dạng bảo trì, công tác bảo trì, công tác bảo trì đã thực hiện lần cuối trước khi tầu bay nhập cảnh.

11. Bản thống kê các thiết bị tối thiểu được phép bay (MEL)

12. Bản sao nhật ký bay.

13. Biên bản thanh tra, kiểm tra tầu bay của thanh tra khả phi.

Điều 16. Các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu xin cấp phép phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà chức trách.

Điều 17. Tất cả các bản sao giấy tờ nói tại Điều 15 phải có xác nhận của công chứng Nhà nước Việt Nam hoặc có xác nhận của Nhà chức trách Hàng không Việt Nam qua đối chiếu với các văn bản gốc.

Điều 18. Các Tổ chức hoặc cá nhân xin công nhận gia hạn hiệu lực giấy đủ điều kiện bay đối với tầu bay thuê hoặc liên doanh phải đệ trình Nhà chức trách Hàng không các văn bản sau:

1. Công văn (hoặc đơn xin) đề nghị nhà chức trách Hàng không Việt Nam cấp giấy công nhận gia hạn hiệu lực đủ điều kiện bay.

2. Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện bay đã gia hạn (có xác nhận của công chứng nhà nước Việt Nam hoặc của nhà chức trách Hàng không Việt Nam).

3. Bản thống kê các hỏng hóc; các dạng bảo trì đã được thực hiện đối với tầu bay kể từ khi công nhận hiệu lực lần trước.

4. Giấy công nhận đủ điều kiện bay cũ.

Gia hạn hiệu lực

RENEWAL CERTIFICATE OF AIRWORTHINESS

Ngày gia hạn

Dete of renewal

Có giá rị đến

Valid until

Cơ quan cấp

Aiworthiness division

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY

CERTIEICATE OP AIRWORTHINESS

 

 

Quốc tịch và sổ đăng ký

Nationality and Registration mark

Kiểm tra tầu bay và nước sản xuất

Type of aircraft and manufacturer

Số xuất xưởng

Aircraft sẻial number

 

 

Loại máy bay

Categories

 

 

Chứng chỉ này phù hợp với Công ước quốc tế về hàng không dân dụng ngày 07/12/1944 và Luật Hàng không dân dụng của nước CHXHCN Việt Nam. Máy bay mang số đăng ký nói trên có giá trị sử dụng trong điều kiện khai thác và bảo dưỡng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

This certificate of airwothiness is issued pursuant to the convention on International Civil Aviation dated 7 December 1944 and the Air Law of the Socialist Republic of Vietnam in respect of the above mentioned aircraft which is considered to be airworthy when maintained and operated in accordance with the foregoing and the pertinent operating limitations.

 

 

Có giá trị đến............. Hà nội, ngày.... tháng.... năm199...

Valid until.................. Date of issue

Ký tên/Signature

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 

Đang cập nhật

(Đã ký)

 

Nguyễn Hồng Nhị

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.