• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/1992
  • Ngày hết hiệu lực: 16/10/1999
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 13-TC/NSNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 14 tháng 5 năm 1992

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Hướng dẫn bổ

sung, sửa đổi mục lục Ngân sách Nhà nước

Thi hành Quyết định số 125-HĐBT ngày 14-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc đặt Tổng công ty dầu mỏ và khí đốt Việt Nam trực thuộc Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Nghị định số 110-HĐBT ngày 31-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Quyết định số 115-HĐBT ngày 9-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới; thông tư số 69-TC/TCT ngày 27-11-1991 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 232-CT ngày 30-7-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số chương, mục của Mục lục NSNN hiện hành như sau:

 

I. MỞ THÊM CHƯƠNG MỚI

Nay mở thêm chương (A) mã số 48 (mới) "Tổng công ty dầu mỏ và khí đốt Việt Nam".

Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng công ty dầu mở và khí đốt Việt Nam được hạch toán, quyết toán vào chương 48 (A), Loại 01, khoản 02, Hạng 2 (trước đây hạch toán vào chương 35 (A), Loại 01, Khoản 02, Hạng 2).

 

II. BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ MỤC THU CỦA
MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Bỏ mục 32 (cũ) "thuế hàng hoá xuất, nhập khẩu phi mậu dịch" để phù hợp với Điều 24 của luật thuế xuất nhập khẩu đã được quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 10 (tháng 2-1991) thông qua, thay cho chính sách thuế XNK phi mậu dịch quy định tại điều 32 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt đã được Quốc hội khoá VIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 30-6-1990.

2. Mở thêm Mục 32 (mới) "thu khác về thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới".

Để ghi chép, hạch toán, phản ánh số tiền các khoản thu khác (ngoài thuế hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới được quy định tại Quyết định số 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng) như: tiền phạt về thuế; tiền bán hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới bị tịch thu, tiền đền bù do cán bộ thuế làm mất hoá đơn, biên lai thu thuế, tiền tham ô thuế bị phát hiện và các khoản thu khác...

3. Mở thêm mục 06 (mới) "Thuế xuất khẩu tiều ngạch biên giới".

Mở thêm Mục 07 (mới) "Thuế nhập khẩu tiều ngạch biên giới".

Để hạch toán, phản ánh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới của các đối tượng quy định tại Quyết định số 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, cụ thể như sau:

Đối với số thuế thu được của các đơn vị kinh tế quốc doanh, khi nộp ngân sách Nhà nước tiền thuế của đơn vị nào thì chứng từ nộp tiền ghi theo mã số chương tương ứng (A, B,C) của đơn vị đó; Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 06 "Thuế xuất khẩu tiểu ngạch biên giới" hoặc Mục 07 "Thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới".

Đối với số tiền thuế của các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân ngoài khu vực quốc doanh, khi nộp vào NSNN, chứng từ nộp tiền ghi mã số chương 97A (đối với tập thể), mã số chương 98A (đối với cá thể); Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 06 "Thuế xuất khẩu tiểu ngạch biên giới", hoặc Mục 07 "Thuế nhập khẩu tiều ngạch biên giới".

4. Mở thêm mục 15 (mới) "thu tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng".

Để hạch toán phản ánh số thu tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng theo Pháp lệnh thuế tài nguyên đã được ban hành kèm theo Lệnh số 34-LCT/HĐNN8 ngày 9-4-1990 của Hội đồng Nhà nước và Thông tư số 69 TC/TCT ngày 27-11-1991 của Bộ Tài chính quy định

Khi các đơn vị nộp tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng vào NSNN, chứng từ nộp tiền hạch toán, ghi chép phản ánh như sau:

Đối với các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp nông - lâm trường quốc doanh ghi chương 24 (A, B, C) tương ứng, Loại 05, Khoản 01, Hạng 0, Mục 15.

Đối với các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân ghi: chương 97 A (tập thể) hoặc 98 A (tư nhân), Loại 05, Khoản 01, Hạng 0, Mục 15.

5. Thay đổi tên Mục:

a) Thay đổi tên mục mã số 04 (cũ) "thuế xuất mậu dịch" bằng mục mã số 04 (mới) thuế xuất khẩu.

b) Thay đổi tên mục mã số 05 (cũ) "thuế nhập khẩu mậu dịch" bằng mục mã số 05 (mới) "thuế nhập khẩu".

Để hạch toán phản ánh số thu nộp vào ngân sách Nhà nước về số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả xuất, nhập khẩu phi mậu dịch) đối với tất cả hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới việt Nam quy định tại Nghị định số 110-HĐBT ngày 31-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng.

Đối với các đơn vị kinh tế quốc doanh: Đơn vị nào nộp thuế vào NSNN thì chứng từ nộp tiền ghi vào mã số chương (A, B, C) tương ứng của đơn vị đó và ghi thu vào Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 04 "thuế xuất khẩu" hoặc Mục 05 "Thuế nhập khẩu".

Đối với số thuế của các đơn vị kinh tế tập thể và tư nhân nộp vào NSNN, giấy nộp tiền ghi chương 97 A (đối với tập thể), chương 98 A (đối với cá thể) và hạch toán thu vào loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 04 "Thuế xuất khẩu" hoặc Mục 05 "thuế nhập khẩu".

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1992. Các Bộ, các ngành, các cơ quan Tài chính, cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện; hạch toán, ghi chép và quyết toán các khoản thu chi ngân sách Nhà nước nói trên theo đúng chương, loại, khoản, hạng, mục thu, chi NSNN của Mục lục ngân sách Nhà nước đã bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn tại Thông tư này.

Các văn bản trước đây quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Lý Tài Luận

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.