NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND
ngày 13/11/2020 quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an: số 149/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 8729/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 – 2025
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2: Mức hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản (sau đây viết tắt là “thôn”) nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã.
Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng như sau:
1. Hỗ trợ đối với Đội trưởng Đội dân phòng bằng 17% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;
2. Hỗ trợ đối với Đội phó Đội dân phòng bằng 15% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 3 như sau:
“1. Đội dân phòng được thành lập tại thôn nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:
STT
|
DANH MỤC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
NIÊN HẠN
SỬ DỤNG
|
1
|
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất cháy không nhỏ hơn 4kg
|
Bình
|
05
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
2
|
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất cháy không nhỏ hơn 3kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 6 lít
|
Bình
|
05
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
3
|
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4)
|
Chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
4
|
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
5
|
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
6
|
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
Túi
|
01
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
10
|
Găng tay chữa cháy
|
Đôi
|
01 người/đôi
|
Hỏng thay thế
|
11
|
Ủng chữa cháy
|
Đôi
|
01 người/đôi
|
Hỏng thay thế
|
12
|
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)
|
Chiếc
|
01 người/chiếc
|
Hỏng thay thế
|
13
|
Thang chữa cháy (dài 3.5m; chất liệu kim loại chịu lực)
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
14
|
Câu liêm, cào
|
Chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
3. Thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản sau đây:
a) Thay thế cụm từ “Máy thổi gió chữa cháy đeo vai” bằng cụm từ “Máy thổi gió” tại khoản 2, Điều 3;
b) Thay thế cụm từ “Khẩu trang lọc độc” bằng cụm từ “Mặt nạ lọc độc” và cụm từ “bồ cào” bằng từ “cào” tại khoản 3, Điều 3.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.