Sign In

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN DƯỢC LIỆU QUÝ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế: số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025; số 16/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2022 ban hành danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát; số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 9761/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp để phát triển dược liệu quý cùng tham gia thực hiện dự án;

b) Thôn/ bản/ khối/ xóm, xã/thị trấn, huyện nơi triển khai dự án;

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên;

d) Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân khác có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý.

Điều 2. Nội dung hỗ trợ

1. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu, ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu.

2. Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.

3. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu.

4. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở chế biến dược liệu quý, xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong phạm vi, quy mô dự án.

5. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở bảo quản dược liệu quý gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học, hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và thiết bị.

6. Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ.

7. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh.

8. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng.

9. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.

10. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm.

11. Nhà nước hỗ trợ chi phí sản xuất giống gốc và chi phí sản xuất giống thương phẩm đối với các dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao.

Điều 3. Mẫu hồ sơ

1. Biểu mẫu thành phần hồ sơ đề xuất lựa chọn dự án quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này, cụ thể như sau:

a) Giấy đề nghị của chủ trì liên kết (mẫu 1.1);

b) Thuyết minh dự án dược liệu quý (mẫu 1.2);

c) Hồ sơ năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các thành viên liên kết (mẫu 1.3);

d) Lý lịch của Chủ nhiệm dự án (mẫu 1.4);

đ) Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết dự án (mẫu 1.5).

2. Biểu mẫu sử dụng trong quy trình lựa chọn dự án dược liệu quý quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này, cụ thể như sau:

a) Thông báo về việc lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý (mẫu 2.1);

b) Biên bản kiểm tra hồ sơ dự án dược liệu quý (mẫu 2.2);

c) Quyết định đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý (mẫu 2.3).

Điều 4. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án

1. Thông báo lựa chọn chủ trì liên kết thực hiện dự án

Sau khi ban hành kế hoạch triển khai dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý, Ủy ban nhân dân huyện thông báo lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án theo mẫu 2.1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh hoặc Báo Nghệ An) và trên cổng thông tin điện tử của: Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện thực hiện dự án, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền - Bộ Y tế. Thời gian nhận hồ sơ tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày phát hành thông báo.

2. Lập, gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án

Các đơn vị chủ trì liên kết căn cứ thông báo lựa chọn, lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo mẫu hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này và nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện về Ủy ban nhân dân huyện hoặc nộp trực tuyến qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

3. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất

Sau thời điểm hết hạn nhận hồ sơ đề xuất, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân huyện tiến hành kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Kết quả kiểm tra hồ sơ được lập thành biên bản theo mẫu 2.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Trường hợp không có hồ sơ hợp lệ, không đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh giá, Ủy ban nhân dân huyện tiến hành thủ tục thông báo lại lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.

4. Thành lập Hội đồng và thẩm định lựa chọn dự án

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện gửi các hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đánh giá và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định dự án;

b) Hội đồng thẩm định dự án được thành lập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện đề nghị, Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền thành lập, hoặc giao cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc thành lập Hội đồng thẩm định dự án.

Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; Thành viên Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Dân tộc tỉnh, lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và thành phần khác (nếu cần thiết).

5. Quyết định lựa chọn dự án

Trên cơ sở ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 15 ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý. Nội dung quyết định phê duyệt dự án thực hiện theo mẫu 2.3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.

 

Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Nghệ An

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Thái Thanh Quý