Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách nhà nước ngày 27/12/2002; Luật Kế toán ngày 17/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 65/TTr-STP ngày 19/01/2012 và đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 195/STC-HCSN ngày 09/02/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi; việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thị xã, cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL theo yêu cầu, kế hoạch.

Điều 2. Nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL

Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL được sử dụng để chi cho các nội dung sau:

1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL tại cơ quan kiểm tra.

2. Chi công tác phí cho các thành viên tham gia đoàn công tác thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực; kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.

3. Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

4. Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, thì Giám đốc Sở Tư pháp, người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc Trưởng phòng Tư pháp quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia.

5. Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, theo địa bàn, theo ngành, lĩnh vực; báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật.

6. Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng.

7. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật. Trường hợp nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ kiểm tra văn bản theo quy định này.

8. Chi tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản:

a) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm tra văn bản; chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản theo hợp đồng khoán việc tính trên số lượng văn bản xin ý kiến.

b) Chi thanh toán công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.

9. Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:

a) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản; chi rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ.

b) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí.

c) Chi tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu; duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, dịch vụ khác); chi ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin vào công việc chuyên môn (bao gồm cả việc tin học hóa hệ cơ sở dữ liệu).

10. Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

11. Các nội dung chi khác liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Chi tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; tập huấn; hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, xử lý văn bản; chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm và một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật.

Điều 3. Mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản

1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật dưới đây thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan:

a) Chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết (chế độ chi tiêu hội nghị); các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, rà soát văn bản);

b) Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên;

c) Chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản;

d) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản;

đ) Chi mua sắm các trang thiết bị, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản;

e) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản;

g) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm tra văn bản.

2. Đối với các khoản chi có tính chất đặc thù cho việc kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản, mức chi cụ thể như sau:

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa

(Đơn vị tính: VN đồng)

Tỉnh

Huyện

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, toạ đàm để trao đổi nghiệp vụ, xây dựng, triển khai kế hoạch; xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra).

 

 

 

1.1

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

150.000

100.000

1.2

Các thành viên tham dự

Người/buổi

80.000

60.000

2

Chi lấy ý kiến đối với các văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 b¸o c¸o/01 v¨n b¶n

500.000

300.000

3

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra khi phát hiện văn bản trái pháp luật

01 v¨n b¶n

80.000

60.000

4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

 

 

 

4.1

Møc chi chung

01 văn bản

120.000

80.000

4.2

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 văn bản

250.000

180.000

5

Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá văn bản trái pháp luật

 

 

 

5.1

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật

01 báo cáo

160.000

100.000

5.2

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm báo cáo liên ngành và địa phương)

01 báo cáo

800.000

500.000

Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan

01 báo cáo

1.200.000

800.000

5.3

Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật

01 báo cáo

4.000.000

2.500.000

6

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản

 

 

 

6.1

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật

01 văn bản

80.000

50.000

6.2

Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng công báo

01 tài liệu

(01 văn bản)

60.000

40.000

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với các khoản chi: công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng; thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí; in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản.

 

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

 

8

Đối với các khoản chi khác: làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm...

 

Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.

Các mức chi nêu trên là mức tối đa cho phép; Căn cứ vào khả năng ngân sách và tính chất của mỗi hoạt động kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản, các cơ quan, đơn vị tính toán mức chi cụ thể phù hợp với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản tại cơ quan, đơn vị mình.

Điều 4. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL

1. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu của công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL và nội dung chi, mức chi theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này:

a) Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định;

b) Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Phòng Tài chính và Văn phòng HĐND và UBND cùng cấp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên báo cáo UBND cấp huyện trình HĐND cấp huyện xem xét, quyết định.

c) Tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh căn cứ vào nội dung kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo Quyết định này và kế hoạch rà soát, hệ thống hoá được duyệt, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hoá gửi bộ phận tài chính cơ quan mình tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

d) Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm vµ được quản lý, sử dụng, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, nội dung, chế độ, định mức; chứng từ thanh toán phải đảm bảo hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 16/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn cụ thể việc lập dự toán, hồ sơ, thủ tục cấp phát và thanh toán nguồn kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

UBND tỉnh Nghệ An

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Thái Văn Hằng