QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp,
điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
__________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. HĐND tỉnh NB;
- CT, Phó CT UBND tỉnh NB;
- Chánh VP, các Phó CVP tỉnh;
- Công báo tỉnh NB;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh NB;
- Lưu: VT, các VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
QUY ĐỊNH
Về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện
bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
( Ban hành kèm theo Quyết định số:08/2017/QĐ-UBND ngày 31 /3 /2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
__________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Ninh Bình ban hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình.
Chương II
ĐẦU MỐI CHỦ TRÌ, CƠ CHẾ PHÂN CÔNG PHỐI HỢP, ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VBQPPL
Điều 3. Cơ quan đầu mối chủ trì và cơ quan phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1. Cơ quan đầu mối chủ trì và cơ quan phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành theo chuyên đề, lĩnh vực
a) Sở Tư pháp là đầu mối chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành của tỉnh có liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành theo chuyên đề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành tư pháp;
b) Các sở, ban, ngành của tỉnh là đầu mối chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành theo chuyên đề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình.
2. Cơ quan đầu mối chủ trì và cơ quan phối hợp thực hiện tổng rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành
Sở Tư pháp là đầu mối chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan thực hiện tổng rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành theo quy định và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối chủ trì
a) Chủ động thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Kế hoạch hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kết quả thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL.
2. Trách nhiệm của cơ quan phối hợp
a) Tham gia ý kiến bằng văn bản về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo đề nghị của cơ quan đầu mối chủ trì;
b) Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc rà soát, hệ thống hóa VBQPPL liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình theo đề nghị của cơ quan đầu mối chủ trì và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu do mình cung cấp.
Điều 5. Điều kiện bảo đảm cho hoạt động rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức để thực hiện có hiệu quả hoạt động rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo quy định.
2. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động rà soát, hệ thống hóa VBQPPL được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Triển khai tổ chức thực hiện Quy định
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; tham mưu giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan có liên quan triển khai tổ chức thực hiện Quy định và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.
Điều 7. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quy định này được biểu dương, khen thưởng theo chế độ thi đua khen thưởng hiện hành. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Quy định nếu phát hiện thấy khó khăn, vướng mắc và có nội dung không còn phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh qua Sở Tư pháp để tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.