• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 13/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
UBND TỈNH LÀO CAI
Số: 83/2014/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 3 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai

___________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 679/TTr-STC ngày 20/11/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thu Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: cơ quan địa chính, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn...).

2. Mức thu phí (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu):

a) Đối với tổ chức: 250.000 đồng/ bộ hồ sơ, tài liệu; Trường hợp chỉ khai thác một phần hồ sơ, tài liệu mức thu 5.000 đồng/trang, nhưng tối đa không quá 250.000 đồng/lần khai thác;

b) Đối với cá nhân: 120.000 đồng/bộ hồ sơ, tài liệu; Trường hợp chỉ khai thác một phần hồ sơ, tài liệu mức thu 5.000 đồng/trang, nhưng tối đa không quá 120.000 đồng/lần khai thác;

c) Đối với cá nhân ở tại các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.

3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí:

a) Đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai;

b) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí được để lại 20% trên tổng số tiền phí thực thu, nộp 80% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;

c) Quản lý, sử dụng:

- Nguồn thu từ Phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;

- Chứng từ thu Phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Doãn Văn Hưởng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.