Sign In

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẬT MÃ ÁP DỤNG BẮT BUỘC CHO MÔ-ĐUN AN TOÀN PHẦN CỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử.

Điều 1. Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử

Tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước thực hiện theo Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát, đề xuất Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử theo quy định tại Điều 1 Thông tư này phù hợp với tình hình phát triển công nghệ và chính sách quản lý của Nhà nước. Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét chấp nhận các kết quả thử nghiệm của các tổ chức thử nghiệm đủ năng lực phục vụ cho quá trình đánh giá.

2. Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẬT MÃ ÁP DỤNG BẮT BUỘC CHO MÔ-ĐUN AN TOÀN PHẦN CỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 87/2024/TT-BQP ngày 26 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. Quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử

STT

Loại tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu chuẩn

Quy định áp dụng

I. Tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã

1

Mật mã đối xứng và chế độ hoạt động

TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033- 3:2010)

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 3: Mã khối.

- Áp dụng TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) và ít nhất một trong ba tiêu chuẩn về chế độ hoạt động của mã khối.

- Sử dụng một trong hai thuật toán AES hoặc TDEA.

- Đối với thuật toán AES:

+ Sử dụng khóa có kích thước tối thiểu là 128 bit;

+ Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB, GCM, CCM, CTR, XTS.

- Đối với thuật toán TDEA:

+ Sử dụng khóa có kích thước là 192 bit;

+ Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB, CTR.

TCVN 12213:2018 (ISO/IEC 10116:2017).

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chế độ hoạt động của mã khối n-bit trong CNTT.

ISO/IEC 19772:2020

An toàn thông tin - Mã hóa có sử dụng xác thực (Information security Authenticated encryption)

NIST Special Publication 800-38E

Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: The XTS-AES Mode for Confidentiality on Storage Devices

2

Mật mã phi đối xứng và chữ ký số

TCVN 11367- 2:2016

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 2: Mật mã phi đối xứng

Áp dụng một trong các thuật toán mật mã sau:

- Đối với thuật toán RSA:

+ nlen ≥ 2048

+ Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.

- Đối với thuật toán ECDSA, ECDH:

+ nlen ≥ 256

+ Áp dụng ECDH để phân phối khóa và ECDSA để ký.

- Đối với thuật toán DSA, DH:

+ L ≥ 3072, N ≥ 256.

+ Áp dụng DH để phân phối khóa và DSA để ký.

PKCS#1

RSA Cryptography Standard

ANSI X9.62-2005

Public Key Cryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)

3

Thuật toán băm

TCVN 11816-3:2017

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng

Sử dụng một trong các thuật toán sau: SHA-256, SHA-384, SHA-512-256, SHA-512, SHA3-256, SHA3-384, SHA3- 512.

FIPS PUB 202

SHA-3 Standard:

Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

4

Thuật toán xác thực thông điệp

TCVN 11495-1:2016

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 2: Cơ chế sử dụng hàm băm chuyên dụng.

Sử dụng một trong các thuật toán sau: HMAC-SHA-256-128, HMAC-SHA-256, HMAC-SHA-384-192, HMAC-SHA-384, HMAC-SHA-512-256, HMAC-SHA-512, HMAC-SHA3-256, HMAC-SHA3-384, HMAC-SHA3-512.

FIPS PUB 202

SHA-3 Standard:

Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

5

Hàm dẫn xuất khóa

NIST SP 800-132

Recommendation for Password-Based Key

Derivation Part 1: Storage Applications

Áp dụng PBKDF2, phiên bản 2.0 trở lên (nếu có).

6

Bộ tạo bit ngẫu nhiên

TCVN 12853:2020

Các kỹ thuật an toàn - Bộ tạo bit ngẫu nhiên

Áp dụng một trong bốn tiêu chuẩn và sử dụng một trong các bộ tạo bit ngẫu nhiên sau:

Hash_DRBG, HMAC_DRBG, CTR_DRBG(AES), MS_DRBG, MQ_DRBG, XOR-NRBG, Oversampling-NRBG.

NIST SP 800-90A

Recommendation for Random Number Generation Using Deterministic Random Bit Generators

NIST SP 800-90C

Recommendation for Random Bit Generator (RBG) Constructions

AIS-31

A proposal for:

Functionality classes for random number generators

7

Lưu trữ các tham số an toàn

SP800-38F

Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: Methods for Key Wrapping

Các tham số an toàn phải áp dụng AES chế độ KW hoặc KWP để mã hóa được lưu trữ trên thiết bị.

8

Giao diện lập trình ứng dụng

PKCS#11

Cryptographic Token Interface Base Specification

Phiên bản 2.2 trở lên

II. Quy định về mã HS của mô-đun an toàn phần cứng

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Thông tư

Mã HS

Mô tả sản phẩm hàng hóa

01

Sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

8471.30.90

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

02

8471.41.90

03

8471.49.90

04

8471.80.90

Giải thích chữ viết tắt và ký hiệu:

Chữ viết tắt

Tên tiếng anh

Tên tiếng việt

AES

Advanced Encryption Standard

Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến

CBC

Cipher Block Chaining Mode

Chế độ móc xích khối mã

CCM

Counter with Cipher Block Chaining Message Authentication Code

Bộ đếm với mã xác thực thông báo khối mã hóa

CFB

Cipher Feedback Mode

Chế độ phản hồi bản mã

CTR

Counter Mode

Chế độ bộ đếm

CTR_DRBG

Counter - Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên bộ đếm

DRBG

Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định

DSA

Digital Signature Algorithm

Thuật toán chữ ký số

ECDSA

Elliptic Curve Digital Signature Algorithm

Thuật toán chữ ký số dựa trên đường cong Elliptic

GCM

Galois/Counter Mode

Chế độ Galois/Bộ đếm

Hash_DRBG

Hash Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên hàm băm

HMAC

Hashed Message Authentication Code

Mã xác thực thông báo dựa trên hàm băm

HMAC_DRBG

HMAC - Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên HMAC

HS

Harmonized Commodity Description and Coding System

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa

KW

Key Wrap

Bọc khóa

KWP

Key Wrap with Padding

Bọc khóa với đệm

MQ_DRBG

Multivariate Quadratic Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định bậc hai đa biến

MS_DRBG

Micali-Schnorr Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định Micali Schnorr

NIST

National Institute of Standards and Technology

Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia (Hoa Kỳ)

NRBG

Non-deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định

OFB

Output Feedback Mode

Chế độ phản hồi đầu ra

Oversampling-NRBG

Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc Oversampling. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.

PBKDF2

Password-Based Key Derivation Function 2

Hàm dẫn xuất khóa dựa trên mật khẩu 2

PKCS

Public Key Glyptography Standards

Các tiêu chuẩn mật mã khóa công khai

QCVN

 

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

RSA

Rivest - Shamir - Adleman

Tên của hệ mã do ba nhà toán học Rivest, Shamir và Adleman phát minh

SHA

Secure Hash Algorithm

Thuật toán băm an toàn

SP

Special Publication

Ấn phẩm đặc biệt (Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia Hoa Kỳ)

TCVN

 

Tiêu chuẩn quốc gia

TDEA

Triple Data Encryption Algorithm

Thuật toán mã hóa dữ liệu Triple-DES

XOR-NRBG

Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc XOR. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.

XTS

XEX-based tweaked-codebook mode with ciphertext stealing

Chế độ mã khối hẹp

 

Ký hiệu

Mô tả

nlen

Đối với thuật toán RSA: nlen là độ dài modulo theo bit;

Đối với thuật toán ECDSA: nlen là độ dài theo bit của cấp của phần tử sinh

L

Đối với thuật toán DSA: L là độ dài của tham số miền p theo bit

N

Đối với thuật toán DSA: N là độ dài của tham số miền q theo bit

 

Bộ Quốc phòng

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đại tướng Nguyễn Tân Cương