NGHỊ QUYẾT
Về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
_________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (trừ khu vực các cảng cá) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Đối tượng nộp phí: các đối tượng được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Mức thu tối đa
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Hè đường, lề đường, lòng đường
|
đồng/m2/tháng
|
20.000
|
2
|
Bến, bãi, mặt nước
|
đồng/m2/tháng
|
12.000
|
Mức phí quy định trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Căn cứ mức thu Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trường hợp sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước thông qua hình thức đấu giá thì thu theo mức phí trúng đấu giá nhưng không được thấp hơn mức phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Quản lý và sử dụng phí thu được
Việc quản lý và sử dụng số tiền phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; bãi bỏ văn bản số 15/HĐND-TH ngày 24 tháng 01 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng khung mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.