• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 11/01/2002
UBND TỈNH NINH THUẬN
Số: 04/2002/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 1 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Về việc phê duyệt Đề án xây dựng thị xã Phan Rang Tháp Chàm

đạt tiêu chuẩn đô thị loại III vào năm 2005

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21-6-1994;

Căn cứ Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại và phân cấp quản lý đô thị;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ X về việc xây dựng thị xã Phan Rang Tháp Chàm trở thành đô thị loại III vào năm 2005, và Nghị quyết số 03/NQ-TU ngày 05-11-2001 của Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Ninh Thuận về phương hướng nhiệm vụ phát triển thị xã Phan Rang Tháp Chàm trong thời kỳ 2001 - 2005 và đến năm 2010;

Căn cứ Thông báo số 60TB/TU tháng 6 năm 2001 của Tỉnh ủy tỉnh Ninh Thuận về việc xây dựng thị xã Phan Rang Tháp Chàm đạt tiêu chuẩn đô thị loại III giai đoạn 2001 - 2005;

Căn cứ Công văn số 1583BXD/KTQH ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đề án xây dựng thị xã Phan Rang Tháp Chàm đạt tiêu chuẩn đô thi loại III và kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 11 tháng 9 năm 2001;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm tại Tờ trình số 60/TT-KT-CT ngày 24 tháng 8 năm 2001, và ý kiến của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định sổ 624/BC-SXD ngày 21 tháng 11 năng 2001,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án xây dựng thị xã Phan Rang Tháp Chàm đạt tiêu chuẩn đô thị loại III vào năm 2005 như sau:

1.1. Mục tiêu của đề án: Xây dựng chương trình đầu tư và phát triển thị xã Phan Rang Tháp Chàm đạt tiêu chuẩn đô thị loại III vào năm 2005, để làm cơ sở định hướng đầu tư trong từng giai đoạn (giai đoạn từ năm 200/ đến 2003; và từ năm 2003 đến năm 2005).

1.2. Các chỉ tiêu về kết cấu hạ tầng phải đạt vào năm 2005:

a) Vệ sinh môi trường:

Tỷ lệ diện tích cây xanh: 4,85m2/người

Khối lượng rác và chất thải được thu gom và xử lý: 65%

b) Nhà ở và công trình công cộng:

Diện tích xây dựng nhà ở: 9,0m2 sàn/ người

Chỉ tiêu đất dân dụng: 62,9m2/người

Đất xây dựng công trình phục vụ công cộng: 7,30m2/người

c) Giao thông:

Mật độ đường giao thông chính: 6,17km/ km2.

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị: 19,71%

d) Cấp nước:

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 150 lít/ người/ngày

Tỷ lệ dân số được cấp nước 70%

e) Thoát nước:

Mật độ đường cống chính: 7,28km/km2

Tỷ lệ diện tích đất đô thị có hệ thống thoát nước: 50%

f) Cấp điện, chiếu sáng đô thị và Bưu điện:

Chỉ tiêu điện sinh hoạt: 350kwh/người/ năm

Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng: 100%

Số máy điện thoại bình quân: 06 máy/100 dân

1.3. Nhu cầu vốn cơ cấu vốn và chính sách huy động vốn đầu tư:

a) Tổng vốn đầu tư ước tính: 1.012,408 tỷ đồng Việt Nam, trong đó:

Vốn Trung ương: 100 tỷ đồng;

Vốn vay của ADB: 300 tỷ đồng;

Ngân sách địa phương và vốn khác: 612,408 tỷ đồng.

b) Chính sách huy động vốn:

Ngân sách tỉnh đầu tư 399 tỷ đồng trong 5 năm.

Vốn đầu tư công trình giao thông nội phường 19 tỷ đồng trong 5 năm được áp dụng hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm, trong đó Nhà nước hỗ trợ 60%, nhân dần đóng góp 40%;

Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng là 194,4 tỷ đồng: Sử dụng quỹ đất tạo nguồn thu để đầu tư.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện đề án (có quyết định thành lập riêng); Ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo đôn đốc Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm trong việc triển khai thực hiện đế án để đạt các mục tiêu đã được phê duyệt tại điểm 1.2 Điếu 1 của Quyết định này;

2.2. Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm là chủ đầu tư thực hiện đề án, có trách nhiệm và quyền hạn:

Xây dựng các phương án, chính sách huy động và tạo vôn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, thông qua Ban chỉ đạo để được xem xét, góp ý trước khi trình Ủy ban nhân dần tỉnh phê duyệt.

Tổ chức lập các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trình cơ quan có thẩm quyến thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành;

Lập đề án điều chỉnh lại địa giới hành chính một số xã phường trong thị xã, trình Ủy ban nhân dần tỉnh xem xét trước khi trình Chính phủ phê duyệt.

Quyết định đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư đến 1 tỷ đồng thuộc các nguồn vốn.

2.3. Trách nhiệm của các Sở, ngành:

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hàng năm để cân đối phù hợp với tiến độ đầu tư;

Sở Xây dựng: Giúp Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm triển khai thực hiện đề án gồm: Hướng dẫn công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu dân cư theo quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt, thẩm định hồ sơ thiết kế các công trình kết cấu hạ tầng (cấp nước, thoát nước, đường giao thông nội thị, công trình phúc lợi công cộng...);

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Công nghiệp: Giúp Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm lập các dự án đầu tư các cơ sở công nghiệp nhằm thu hút lao động nông nghiệp để tăng tỷ lệ dân số lao động phi nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;

Sở Văn hóa Thông tin, Sở Thương mại và Du lịch giúp Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm lập các dự án phát triển du lịch, các công trình phúc lợi công cộng phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân.

Các Sở, ngành khác theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp cùng với Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang Tháp Chàm triển khai thực hiện đề án.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dần tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Phan Rang - Tháp Chàm và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, căn cứ quyết định thi hành./.

 

(Đã ký)

 
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.