• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 27/07/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 27/07/2020
HĐND TỈNH NINH THUẬN
Số: 11/2014/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 7 năm 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

Số: 11/2014/NQ-HĐND

 

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 22 tháng 7 năm 2014

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến,

 giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân

tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

_____________________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 10

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

            Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;

            Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

            Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục một số nội dung chi và mức chi).

 

Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

 

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.

 

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với quy định nội dung chi, mức chi cho công tác hoà giải ở cơ sở, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH

 

 

Nguyễn Đức Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

 

 

Phụ lục

MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC

PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN

PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 (kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014

của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

______________________________

 

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

Xây dựng đề cương chi tiết

đề cương

800

 

 

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

đề cương

1.200

 

b

Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch

 

 

 

 

Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch

chương trình,

đề án, kế hoạch

 

 

 

Cấp tỉnh

 

2.000

 

Cấp huyện

 

1.600

 

Cấp xã

 

800

 

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

báo cáo

 

 

 

Cấp tỉnh

báo cáo

300

 

Cấp huyện

báo cáo

200

 

Cấp xã

báo cáo

150

 

c

Tổ chức họp, toạ đàm góp ý

 

 

 

 

Chủ trì

người/buổi

150

 

 

Thành viên dự

người/buổi

80

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

văn bản

300

 

đ

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

người/buổi

180

 

 

Thành viên hội đồng, thư ký

người/buổi

130

 

 

Đại biểu được mời tham dự

người/buổi

80

 

 

Nhận xét, phản biện của hội đồng

bài viết

200

 

 

Bài nhận xét của ủy viên hội đồng

bài viết

150

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

bài viết

300

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch

văn bản

300

 

 

 

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên các cấp

người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên theo quy định hiện hành

b

Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

người/buổi

300

 

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

người/buổi

 

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

800

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống

đã hoàn thành

200

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện

đã hoàn thành

1.000

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm

đã hoàn thành

3.000

 

 

 

 

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

người/ngày

25

Không quá 01 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

người/buổi

10

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

 

ngày

Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

 

ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở  tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

 

 

 

 

Cấp tỉnh

người/ngày

1.500

 

 

Cấp huyện

người/ngày

1.200

 

 

Cấp xã

người/ngày

900

 

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

 

 

 

 

 

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

 

Cấp tỉnh

ngày

8.000

 

 

Cấp huyện

ngày

6.400

 

 

Cấp xã

ngày

4.800

 

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

người/ngày

200

 

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

100

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

4.000

 

 

+ Cá nhân

 

2.400

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.800

 

 

+ Cá nhân

 

1.200

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

800

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.200

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải phụ khác

giải thưởng

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.800

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

900

 

 

+ Cá nhân

 

300

 

 

Giải phụ khác

giải thưởng

150

 

 

 

 

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+  Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.200

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.400

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

Giải phụ khác

giải thưởng

100

 

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

trang

60

Tính theo trang chuẩn 350 từ

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

lần

10

 

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

lần

15

 

c

Bản tin tư pháp (phát hành 04 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng Phối hợp phổ biến giáo dục tỉnh)

ấn phẩm

Chế độ thù lao biên soạn, nhuận bút và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút tối đa không quá 10% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành.

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

tủ/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

lần

80

 

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

lần/người

30

 

 

 

 

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương

báo cáo

30

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hoá, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

văn bản

30

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

 

Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Chính phủ

báo cáo

2.000

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện

báo cáo

1.500

 

 

Báo cáo chuyên đề

báo cáo

2.000

 

 

Báo cáo đột xuất

báo cáo

800

 

10

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn;

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh;

bằng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ơ

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Thanh

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.