NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách
giai đoạn 2011 – 2015
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 188/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4151/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2011 - 2015:
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%
1. Thuế giá trị gia tăng từ các doanh nghiệp Trung ương quản lý, doanh nghiệp địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các doanh nghiệp Trung ương quản lý, doanh nghiệp địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ các doanh nghiệp Trung ương quản lý, doanh nghiệp địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Thuế tài nguyên từ các doanh nghiệp Trung ương quản lý, doanh nghiệp địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Thuế môn bài từ các doanh nghiệp Trung ương quản lý, doanh nghiệp địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
6. Thu tiền thuê đất (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
7. Thu khác từ các doanh nghiệp Trung ương quản lý, doanh nghiệp địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
8. Thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu.
9. Thu tiền sử dụng đất (tiền đấu giá đất) từ các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp, …) do tỉnh tập trung quản lý thu.
10. Ghi thu chi phí đấu giá đất, kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá… do cấp tỉnh thực hiện.
11. Thu phí và lệ phí tỉnh (không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ); phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
12. Thu phí xăng dầu.
13. Thu từ hoạt động sổ xố kiến thiết
14. Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách của các đơn vị do tỉnh quản lý.
15. Thu huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của tỉnh theo quy định.
16. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh.
17. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
18. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (bao gồm cả tiền sử dụng đất do các cơ quan tòa án, công an, viện kiểm sát quyết định thu hồi).
19. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
20. Thu các khoản thu khác do các đơn vị thuộc tỉnh thu nộp ngân sách cấp tỉnh.
21. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
22. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
23. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh.
II. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
4. Thuế môn bài thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
5. Thuế tài nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
6. Thu khác từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
7. Thu tiền sử dụng đất.
8. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư và phát triển.
- Đầu tư xây dựng cho các công trình thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách cấp tỉnh.
- Đầu tư xây dựng các công trình mục tiêu quốc gia có tính chất đầu tư.
- Đối ứng các công trình dự án có vốn nước ngoài, vốn do các Bộ, ngành, trung ương đầu tư cho ngân sách cấp tỉnh.
- Chi từ nguồn vốn vay, vốn tạm ứng ngân sách Trung ương, tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc nhà nước Trung ương, vốn vay qua Ngân hàng phát triển.
- Trả nợ các khoản vay, tạm ứng từ ngân sách Trung ương.
- Hỗ trợ đầu tư cho các chương trình theo chính sách đầu tư của tỉnh.
- Bổ sung cho Quỹ phát triển đất.
- Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện từ các nguồn vốn cho những dự án cấp huyện, cấp xã làm chủ đầu tư.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên.
a. Chi sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông, lâm nghiệp, thủy sản:
+ Hoạt động của các đơn vị, tổ chức trực thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản; triển khai các nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh xảy ra trên diện rộng và nghiêm trọng; chi quy hoạch xây dựng nông thôn mới; chi thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, các dự án, chương trình nông, lâm nghiệp của tỉnh và bổ sung cho các hoạt động sự nghiệp nông, lâm nghiệp, thuỷ sản khác theo quy định.
+ Hỗ trợ công tác hoạt động kiểm lâm trên địa bàn; nghiệp vụ bảo vệ phòng cháy, chữa cháy rừng; các chính sách đặc thù, phụ cấp ưu đãi ngành; công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật bảo vệ rừng và một số hoạt động khác của ngành.
- Sự nghiệp thuỷ lợi:
+ Hỗ trợ hoạt động của bộ máy Hạt quản lý đê Trung ương, hỗ trợ xây dựng kè và đắp đê địa phương; chi cho hoạt động diễn tập và phòng, chống lụt bão, khắc phục hậu quả sau bão lũ đối với các công trình thuỷ lợi do tỉnh quản lý.
+ Đảm bảo hoạt động sự nghiệp thuỷ lợi khác theo quy định.
- Sự nghiệp giao thông:
Đảm bảo hoạt động các sự nghiệp giao thông trên địa bàn; duy tu, sửa chữa thường xuyên, xây dựng và sửa chữa lớn các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý; chi khắc phục bão lũ đối với đường, cầu cống do tỉnh quản lý; chi hỗ trợ giao thông nông thôn cho cấp huyện, xã.
- Sự nghiệp tài nguyên và môi trường:
Hoạt động bộ máy và nghiệp vụ công tác quản lý tài nguyên môi trường của tỉnh, bao gồm:
+ Công tác quản lý đất đai.
+ Công tác quản lý tài nguyên khoáng sản.
+ Công tác quản lý tài nguyên nước.
+ Hoạt động sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh quản lý.
+ Công tác đo đạc bản đồ.
+ Các hoạt động phục vụ quản lý chuyên môn khác về tài nguyên môi truờng theo quy định.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác:
Đảm bảo thực hiện một số nhiệm vụ hoạt động sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác ngoài những nhiệm vụ đã được quy định ở trên.
b. Chi sự nghiệp văn xã:
- Chi sự nghiệp giáo dục:
+ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý: Các trường dân tộc nội trú; Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp của tỉnh và các huyện, thành, thị; Trung tâm giáo dục thường xuyên các huyện, thành, thị; các trường trung học phổ thông; các trường trung học phổ thông bán công; Trường mầm non Hoà Phong.
+ Chi bổ sung có mục tiêu thực hiện các chương trình giáo dục quốc gia; kinh phí tăng giảm giáo viên, giáo viên hợp đồng tỉnh; chi thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học, trường chuẩn quốc gia và các hoạt động giáo dục khác thuộc tỉnh quản lý.
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
+ Hoạt động các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp do tỉnh quản lý: Trường đại học Hùng Vương, Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trường cao đẳng y tế, Trường trung học nông lâm nghiệp, Trường trung học Văn hoá nghệ thuật, Trường trung cấp nghề dân tộc nội trú, Trường trung cấp nghề công nghệ và vận tải, Trường cao đẳng nghề, Trung tâm giới thiệu việc làm, các Trung tâm dạy nghề, Trường chính trị tỉnh; Trường năng khiếu thể dục thể thao; Trung tâm tin học ngoại ngữ; Trường bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Phú Thọ; một số nhiệm vụ đào tạo của các ngành theo các chương trình và đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Công tác đào tạo lại cán bộ công chức theo kế hoạch đào tạo của tỉnh.
+ Đào tạo học sinh cử tuyển tại các trường đại học do tỉnh cử đi đào tạo.
+ Đào tạo vận động viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng.
+ Hoạt động đào tạo khác thuộc tỉnh quản lý.
- Chi sự nghiệp y tế:
Các hoạt động sự nghiệp y tế do Sở Y tế quản lý, bao gồm:
+ Các bệnh viện tuyến tỉnh.
+ Trạm lao, trạm tâm thần, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Chăm sóc mắt, Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh.
+ Hoạt động của Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế dự phòng các huyện, thành, thị.
+ Hoạt động y tế khác bao gồm: Chi hoạt động Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc dược phẩm, mỹ phẩm; Trung tâm Giám định y khoa; Hội Y học dân tộc; Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ, Trung tâm Phòng chống AIDS; Trung tâm Giám định pháp y; Trung tâm Giám định pháp y tâm thần; Trung tâm Giám định y khoa; Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình; Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình các huyện, thành, thị và các hoạt động y tế khác thuộc tỉnh.
+ Khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
+ Trả lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định cho cán bộ y tế xã và hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn bản, hỗ trợ chi thường xuyên cho trạm y tế xã.
+ Chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, viên chức y tế theo Thông tư số 06/2010/TTLT-BHYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010;
+ Hỗ trợ, bổ sung nâng cấp, tăng cường cơ sở vật chất trạm y tế xã, thôn bản.
- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
+ Các hoạt động sự nghiệp, các đơn vị văn hoá thông tin của tỉnh; kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và Ban chỉ đạo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”; chi cho công tác gia đình; du lịch; chi trợ giá điện ảnh miền núi.
+ Hoạt động sự nghiệp văn hoá khác thuộc tỉnh quản lý.
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao:
Chi các hoạt động thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu khu vực, quốc gia và giải phong trào do tỉnh tổ chức hàng năm, công tác thể thao quần chúng, Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao và các khoản chi nghiệp vụ thể dục thể thao khác của tỉnh (trong đó bao gồm cả chi đào tạo vận động viên tham gia Hội khoẻ Phù Đổng).
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
Chi cho bộ máy và nghiệp vụ của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ:
Chi nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; công tác quản lý khoa học, quản lý công nghệ; hoạt động ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học; chi đảm bảo quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh; chi các hoạt động khác thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ theo quy định.
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
+ Chi cho hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý: Trung tâm giáo dục lao động xã hội; Trung tâm bảo trợ xã hội; Trung tâm điều dưỡng người có công.
+ Chi trợ giúp các đối tượng chính sách theo quy định; chi thăm viếng mộ liệt sỹ, đưa đón các đối tượng nghỉ điều dưỡng, thăm hỏi và tặng quà đối với các đối tượng tỉnh quản lý.
+ Chi các hoạt động, nghiệp vụ, các chính sách đảm bảo xã hội khác theo quy định của tỉnh.
c. Chi quản lý hành chính:
- Chi đảm bảo hoạt động bộ máy quản lý nhà nước, cơ quan Đảng và các đoàn thể; kinh phí các kỳ họp; phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh.
- Chi tuyên truyền, giáo dục pháp luật; chi xây dựng, thẩm định văn bản; kiểm tra và xử lý các văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi đảm bảo biểu mẫu, sổ sách cấp hộ tịch cho các xã, phường, thị trấn.
- Chi thi đua khen thưởng.
- Chi cải tạo, sửa chữa trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc các cơ quan hành chính, sự nghiệp.
- Chi cải cách hành chính.
- Chi cho sinh viên tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, chi hỗ trợ cán bộ công chức của tỉnh đào tạo sau đại học và các chính sách thu hút nhân tài về công tác tỉnh.
- Chi các hoạt động nghiệp vụ khác của quản lý hành chính cấp tỉnh.
d. Chi an ninh - quốc phòng:
- Chi công tác đảm bảo an ninh và trật tự an toàn xã hội của tỉnh gồm: Chi phòng chống các loại tội phạm, các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội, hỗ trợ các hội nghị tổng kết, sơ kết các phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc, công tác phòng cháy chữa cháy, tổ chức diễn tập xử lý các tình huống phức tạp về an ninh trật tự.
- Chi công tác giáo dục quốc phòng.
- Chi công tác xây dựng huy động lực lượng dự bị động viên, công tác huấn luyện dân quân tự vệ.
- Chi công tác tuyển quân, tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
- Xây dựng phương án phòng thủ khu vực, tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực.
- Chi mua sắm trang phục dân quân tự vệ theo quy định của Chính phủ.
- Tổ chức hội nghị tập huấn và báo cáo công tác, các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng khác theo quy định.
e. Chi khác ngân sách:
- Chi điều tra thống kê kinh tế - xã hội theo yêu cầu của tỉnh.
- Chi hoàn thuế, thoái thu đối với các khoản phải hoàn, phải thoái theo quy định của pháp luật.
- Chi hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị có các khoản thu nộp ngân sách.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung ngân sách cấp dưới
- Chi bổ sung để cân đối ngân sách huyện, thành, thị (bao gồm cả xã phường, thị trấn).
- Chi bổ sung có mục tiêu để thực hiện một số nhiệm vụ theo quyết định của Trung ương và địa phương.
4. Chi trả gốc, lãi tiền vay huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước
Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước và các khoản vay khác, chi các khoản ứng khác chưa có nguồn từ các năm trước chuyển sang.
5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh
- Tạm ứng cho các nhu cầu chi khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả trong năm ngân sách.
- Thực hiện các nhiệm vụ phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn, tai nạn trên diện rộng với mức độ nghiêm trọng, các nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán sau khi đã sắp xếp lại ngân sách và sử dụng hết dự phòng ngân sách vẫn chưa đủ nguồn để đáp ứng nhiệm vụ chi.
6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau
B. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
I. Các khoản thu ngân sách cấp huyện được hưởng 100%
1. Thu phí và lệ phí huyện phần nộp ngân sách huyện theo quy định do các đơn vị thuộc huyện tổ chức thu.
2. Thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy
3. Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách cấp huyện do các đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu.
4. Ghi thu chi phí đấu giá đất, kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá… do cấp huyện thực hiện.
5. Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp huyện theo quy định.
6. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.
7. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định do các đơn vị thuộc huyện tổ chức thu.
8. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
9. Các khoản thu khác do các đơn vị thuộc cấp huyện thu nộp ngân sách cấp huyện (bao gồm cả tiền sử dụng đất do các cơ quan tòa án, công an, viện kiểm sát quyết định thu hồi).
10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
11. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.
II. Các khoản thu ngân sách cấp huyện được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
4. Thuế môn bài thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
5. Thuế tài nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
6. Thu khác từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
7. Thu tiền sử dụng đất
8. Thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất
9. Thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu do Chi cục thuế các huyện, thành, thị trực tiếp thu.
10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
11. Thuế nhà đất
12. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư và phát triển
- Đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng của cấp huyện theo phân cấp của tỉnh.
- Đầu tư XDCB các công trình kết cấu hạ tầng từ nguồn thu đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách huyện.
- Đầu tư xây dựng cơ bản các công trình từ nguồn vượt thu ngân sách huyện, thành, thị được hưởng, nguồn trợ cấp bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành thị để đầu tư xây dựng cơ bản; nguồn thu từ tiền sử dụng đất (bao gồm cả tiền đấu giá đất); nguồn bổ sung có mục tiêu từ các nguồn vốn do ngân sách tỉnh cấp đối với các dự án do huyện, xã làm chủ đầu tư.
- Đối ứng cho các dự án của các Bộ, ngành Trung ương, của nước ngoài.
- Trả nợ các khoản vay, tạm ứng từ ngân sách cấp trên.
2. Chi thường xuyên
a. Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp nông, lâm nghiệp và thuỷ sản:
+ Sự nghiệp khuyến nông, khuyến lâm do cấp huyện quản lý.
+ Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, đưa khoa học tiến bộ kỹ thuật vào phục vụ sản xuất; công tác khuyến công phòng chống cháy rừng và các hoạt động phục vụ cho công tác phát triển nông, lâm nghiệp, thuỷ sản trên địa bàn.
- Sự nghiệp thủy lợi:
Hỗ trợ thủy lợi nhỏ; hỗ trợ công tác triển khai, khắc phục hậu quả lũ lụt đối với các công trình thuỷ lợi và một số nhiệm vụ thuộc sự nghiệp thuỷ lợi khác do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp giao thông:
+ Đảm bảo hoạt động quản lý giao thông; duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến huyện lộ, tỉnh lộ (do tỉnh phân cấp cho huyện quản lý).
+ Khắc phục giao thông sau lũ lụt, bão đối với đường, cầu, cống do huyện quản lý, kể cả hỗ trợ cho các xã, thị trấn huyện.
+ Hỗ trợ giao thông nông thôn.
- Sự nghiệp tài nguyên và môi trường:
Đảm bảo hoạt động, nghiệp vụ sự nghiệp tài nguyên môi trường do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác:
+ Chi cho công tác quản lý môi trường đô thị (Công ty Môi trường và Dịch vụ đô thị) đối với thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ .
+ Các sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác theo quy định .
b. Chi các hoạt động sự nghiệp văn hóa - xã hội:
- Chi sự nghiệp giáo dục:
+ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục do cấp huyện quản lý, bao gồm: Các trường trung học cơ sở; các trường tiểu học, mầm non.
+ Hỗ trợ tiền lương cho giáo viên mầm non ngoài biên chế.
+ Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; chi bổ sung nâng cấp cơ sở vật chất trường, lớp học và trường chuẩn quốc gia; chi phục vụ hoạt động toàn ngành: Tổ chức tập huấn, thi học sinh giỏi…
- Chi sự nghiệp đào tạo:
+ Chi cho Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thành, thị.
+ Hỗ trợ đào tạo cán bộ cấp huyện.
- Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao - Phát thanh truyền hình:
Đảm bảo cho các hoạt động sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao - Phát thanh truyền hình cấp huyện; chi công tác gia đình; du lịch; hoạt động Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và Ban chỉ đạo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”; chi cho hoạt động thư viện; liên hoan văn hoá văn nghệ; tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao, văn hoá văn nghệ và hỗ trợ hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể thao cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể cấp huyện.
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
+ Trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định.
+ Hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định.
+ Chi quà cho các đối tượng chính sách theo quy định: gia đình liệt sỹ, thương bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, Mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng....; trợ cấp đột xuất và mai táng phí cho các đối tượng hưu xã. Chi trợ cấp đối tượng chính sách khác.
+ Các hoạt động đảm bảo xã hội khác.
- Chi quản lý hành chính:
+ Đảm bảo hoạt động bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng và các đoàn thể.
+ Hỗ trợ cho các hoạt động của các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp huyện.
+ Xét nghiệm HIV khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
+ Thi đua khen thưởng, phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, kinh phí các kỳ họp Hội đồng nhân dân theo mức quy định.
+ Triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Trung ương, tỉnh, huyện; công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, xây dựng, thẩm định, kiểm tra và xử lý các văn bản quy phạm pháp luật.
+ Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác.
- Chi quốc phòng, an ninh:
+ Công tác giáo dục quốc phòng, công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ, xây dựng và huy động lực lượng dự vị động viên.
+ Công tác đảm bảo an ninh và trật tự an toàn xã hội của cấp huyện gồm: chi phòng chống các loại tội phạm, các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, hội nghị tổng kết phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Chi khác ngân sách:
Các khoản chi khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung ngân sách cấp xã
- Bổ sung cân đối ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện một số mục tiêu nhất định theo quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị.
4. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau
C. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ
I. Các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng 100%
1. Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật (không bao gồm phí, lệ phí đối với các phường, thị trấn).
2. Ghi thu chi phí đấu giá đất, kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá… do cấp xã thực hiện.
3. Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thuộc cấp xã theo quy định.
4. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác.
5. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã.
6. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định do các đơn vị thuộc cấp xã tổ chức thu.
7. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
8. Các khoản thu khác do cấp xã thu nộp ngân sách theo quy định.
9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
10. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
11. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
II. Các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
1. Thu tiền sử dụng đất
2. Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
4. Thuế môn bài thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
5. Thu khác từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
6. Thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất
7. Thuế nhà đất
8. Thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu do Chi cục thuế thu.
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
10. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Bao gồm các khoản chi được quy định tại mục 2.I - phần II của Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
2. Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các Trung tâm học tập cộng đồng (phụ cấp kiêm nhiệm, kinh phí hoạt động); hoạt động Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và Ban chỉ đạo cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”; chi thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” theo Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/BTC-MTTW ngày 10/01/2002 của liên bộ Tài chính - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/BTC-MTTW.
D. TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁ CẤP NGÂN SÁCH
Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách từng huyện, thành, thị; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách từng huyện, thành, thị với ngân sách xã, phường, thị trấn (theo phụ biểu đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVI, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
|
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
|
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010
|
của HĐND tỉnh về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương,
|
tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015)
|
|
|
Số TT
|
Nội dung
|
Việt Trì, Phú Thọ
|
11 huyện còn lại (1)
|
NS cấp tỉnh
|
NS thành phố, thị xã
|
NS xã, phường
|
NS cấp
tỉnh
|
NS cấp
huyện
|
NS xã,
TT
|
NS phương
|
NS
xã
|
1
|
Thuế GTGT từ các doanh nghiệp Trung ương (DNTƯ); doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp cổ phần hóa có vốn nhà nwớc (DNĐP); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DNĐTNN).
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
2
|
Thuế TNDN từ các DNTƯ; DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Thuế TTĐB từ các DNTƯ; DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Thuế môn bài từ các DNTƯ; DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Tiền thuê đất từ các DNTƯ; DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Thu khác từ các DNTƯ; DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, môn bài, tài nguyên, và thu khác từ các DN ngoài quốc doanh
|
70
|
30
|
|
|
50
|
50
|
|
b/
|
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, môn bài, tài nguyên, và thu khác từ các hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
- Đối với các xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
9
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đối với nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phường
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
10
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường
|
|
70
|
30
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
11
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Chi cục Thuế các huyện, thành, thị quản lý thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các phường
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
12
|
Thu xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
13
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Đối với các phường
|
40
|
45
|
15
|
|
|
|
|
b/
|
Đối với các xã, thị trấn
|
40
|
40
|
20
|
|
40
|
30
|
30
|
c/
|
Riêng xã Tân Phú - huyện Tân Sơn
|
|
|
|
|
40
|
60
|
-
|
d/
|
Tiền đấu giá đất từ các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp ...) do tỉnh tập trung quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
đ/
|
Riêng chi phí đấu giá đất, kinh phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá... cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí huyện, thành, thị
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
*/Phí và lệ phí xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
|
60
|
40
|
40
|
|
60
|
40
|
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nớc thải sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị cung cấp nớc sạch tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tợng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nớc thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
Riêng đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
+ UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
15
|
Thu phí xăng dầu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
16
|
Thu Qũy đất công ích, hoa lợi công sản ... tại xã,
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
17
|
Thu khác ngân sách (Ngân sách cấp nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): 11 huyện còn lại bao gồm: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hoà, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn.
|