• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 20/12/2022
HĐND TỈNH PHÚ THỌ
Số: 16/2022/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 9 tháng 12 năm 2022

                                        

NGHỊ QUYẾT

Thông qua Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại các Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019, Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14/11/2019, Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc

thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 4796/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh là 205 dự án, với tổng diện tích 289,325 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 136,441héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 2,57 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 0,019 héc ta; diện tích các loại đất khác 150,295 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 13 dự án với diện tích 23 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,94 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,06 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 07 dự án với diện tích 19,04 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,03 héc ta và diện tích các loại đất khác 13,01 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 19 dự án với diện tích 19,88 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 13,76 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,12 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 05 dự án với diện tích 16,831 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,32 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,511 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 27 dự án với diện tích 52,916 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,812 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 2,57 héc ta và diện tích các loại đất khác 25,534 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 18 dự án với diện tích 22,63 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 17,85 héc ta và diện tích các loại đất khác 4,78 héc ta.

- Huyện Hạ Hoà 09 dự án với diện tích 9,39 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4,49 héc ta và diện tích các loại đất khác 4,9 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 19 dự án với diện tích 11,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 7,21 héc ta và diện tích các loại đất khác 4,29 héc ta.

- Huyện Yên Lập 14 dự án với diện tích 23,16 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,85 héc ta và diện tích các loại đất khác 16,31héc ta.

- Huyện Tam Nông 04 dự án với diện tích 0,84 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,1 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,74 héc ta.

- Huyện Thanh Thuỷ 10 dự án với diện tích 24,81 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 21,81 héc ta và diện tích các loại đất khác 3 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 08 dự án với diện tích 19,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4,38 héc ta và diện tích các loại đất khác 15,48 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 27 dự án với diện tích 36,41 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 15,49 héc ta và diện tích các loại đất khác 20,92 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 25 dự án với diện tích 9,058 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,399 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 0,019 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,64 héc ta).

(Chi tiết có các biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.14 kèm theo).

Điều 2. Thông qua danh mục các dự án chuyển tiếp từ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 10/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019, số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14/11/2019 và số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019. Tổng cộng 90 dự án, cụ thể như sau:

- Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019: 04 dự án với tổng diện tích 11,23 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,13 héc ta và diện tích các loại đất khác là 5,1 héc ta).

(Chi tiết có biểu 02 kèm theo)

- Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14/11/2019: 01 dự án với diện tích 65,48 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 17,22 héc ta và diện tích các loại đất khác là 48,26 héc ta) để tiếp tục thực hiện.

(Chi tiết có biểu 03 kèm theo)

- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019: 85 dự án với tổng diện tích 245,82 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 62,278 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 32,029 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 33,21 héc ta và diện tích các loại đất khác là 118,303 héc ta).

(Chi tiết có biểu 04 kèm theo)

Điều 3. Thông qua danh mục các dự án, công trình điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất, địa bàn thực hiện và tên dự án, công trình tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực là 44 dự án với diện tích 556,316 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 282,496 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 97,83 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,01 héc ta và diện tích các loại đất khác 175,98 héc ta), cụ thể như sau:

- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020: 04 dự án với diện tích 7,47 héc ta (diện tích đất trồng lúa 0,19 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,05 héc ta và diện tích các loại đất khác 7,23 héc ta).

- Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020: 04 dự án với diện tích 174,766 héc ta (diện tích đất trồng lúa 45,056 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 72,02 héc ta và diện tích các loại đất khác 57,69 héc ta).

- Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021: 04 dự án với diện tích 2,67 héc ta (diện tích đất trồng lúa 2,08 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,59 héc ta).

- Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021: 09 dự án với diện tích 83,06 héc ta (diện tích đất trồng lúa 10,59 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 19,23 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,01 héc ta và diện tích các loại đất khác 53,23 héc ta).

- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 9/12/2021: 13 dự án với diện tích 253,36 héc ta (diện tích đất trồng lúa 202,79 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 5,31 héc ta và diện tích các loại đất khác 45,26 héc ta).

- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022: 08 dự án với diện tích 34,67 héc ta (diện tích đất trồng lúa 21,59 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,22 héc ta và diện tích các loại đất khác 11,86 héc ta).

- Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022: 02 dự án với diện tích 0,32 héc ta (diện tích đất trồng lúa 0,2 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,12 héc ta).

(Chi tiết có biểu 05 kèm theo).

Điều 4. Thông qua danh mục các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ là 03 dự án với tổng diện tích 391,97 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 242,33 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 72 héc ta và diện tích các loại đất khác 77,64 héc ta).

(Chi tiết có biểu 06 kèm theo).

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ  họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022 và thay thế các Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019, Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14/11/2019 và Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh thông qua danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục các dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Minh Châu

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.