QUYẾT ĐỊNH
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 101/TTr-SLĐTBXH ngày 11/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
c) Đối với hoạt động phân tích, dự báo thị trường lao động thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào yêu cầu, phạm vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm để giao nhiệm vụ, đặt hàng theo các quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm Dịch vụ việc làm (được chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên quyết định thành lập; hoạt động theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm);
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.
Điều 2. Các thành phần của định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động bao gồm:
a) Định mức lao động công nghệ (Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước công việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm.
b) Định mức lao động phục vụ (Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho xử lý một đơn vị sản phẩm.
c) Định mức lao động quản lý (Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một đơn vị sản phẩm.
2. Định mức thiết bị:
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị để cung cấp dịch vụ trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị.
c) Điện năng tiêu thụ của các thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày và định mức sử dụng thiết bị.
d) Công thức tính lượng điện tiêu thụ: A = P x t (A: Lượng điện tiêu thụ trong thời gian t; P: công suất - đơn vị kW; t: thời gian sử dụng - đơn vị giờ)
3. Định mức vật tư:
a) Định mức vật tư là số lượng vật tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
b) Mức vật tư nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật tư trong bảng định mức thiết bị, vật tư phổ biến được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tư vấn quy định tại Phụ lục I.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật giới thiệu việc làm quy định tại Phụ lục II.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật cung ứng lao động quy định tại Phụ lục III.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu thập thông tin người tìm việc quy định tại Phụ lục IV.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu thập thông tin việc làm trống quy định tại Phụ lục V.
6. Định mức thiết bị, vật tư quy định tại Phụ lục VI.
(Các phụ lục trên được ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức khi các yếu tố hình thành định mức thay đổi (nếu có).
2. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong công tác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
-
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29/10/2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN
(Kèm theo Quyết định số:48/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
30
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
45
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn
TT
|
Nội dung tư vấn
Đối tượng
|
Việc làm
|
Chính sách lao động việc làm
|
Học nghề
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,3
|
1,17
|
1,04
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
2. Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
Phụ lục II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số:48/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động giới thiệu việc làm
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
80
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
20
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
10
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
110
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
TT
|
Nội dung giới thiệu
việc làm
Đối tượng
|
Giới thiệu việc làm trong nước
|
Giới thiệu lao động Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,9
|
2. Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
Phụ lục III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số:48/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động cung ứng lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
104
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ
|
2,9
|
27
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
14
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
145
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
TT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Cung ứng lao động trong nước
|
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,7
|
2. Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
Phụ lục IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC
(Kèm theo Quyết định số:48/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/người tìm việc)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
15
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
7
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
3
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
25
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Người tìm việc
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm
|
1,2
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1,1
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
-
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
1.8
|
2. Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
Phụ lục V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
(Kèm theo Quyết định số:48/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/người tìm việc)
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
18
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
2
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
30
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Việc làm trống
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm
|
1,3
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1,2
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
2,5
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
-
|
2. Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
Phụ lục VI
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
(Kèm theo Quyết định số:48/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
ĐỊNH MỨC
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,08
|
0,19
|
0,4
|
0,05
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,003
|
0,003
|
0,03
|
0,004
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
0,004
|
0,04
|
0,005
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,018
|
0,04
|
0,4
|
0,017
|
5
|
Máy chủ 0,65 kW
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,012
|
6
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,024
|
0,04
|
-
|
0,012
|
7
|
Phần mềm DVVL
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
8
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,015
|
0,023
|
0,25
|
0,01
|
10
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,053
|
0,12
|
0,4
|
-
|
11
|
Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW
|
|
60
|
0,006
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
0,4
|
0,012
|
13
|
Bảng điện tử 6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW
|
Bộ
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
-
|
0,006
|
16
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,18
|
0,3
|
-
|
0,12
|
17
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,4
|
0,023
|
18
|
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
0,006
|
19
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,18
|
-
|
-
|
0,058
|
20
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,09
|
-
|
-
|
0,029
|
21
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,006
|
22
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,071
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
23
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,153
|
0,353
|
0,784
|
0,1
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
25
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,06
|
0,15
|
0,74
|
0,015
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,255
|
0,6
|
1,31
|
0,16
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
cái
|
12
|
0,4
|
1
|
2
|
0,231
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
3,44
|
4,4
|
7,8
|
4,2
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
0,9
|
1,2
|
2
|
1,1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
29,42
|
49
|
98
|
23
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
100
|
245
|
585
|
75
|
* Ghi chú: Đơn vị tính: 1000 ca tư vấn/giới thiệu việc làm/cung ứng lao động/thu thập thông tin người tìm việc, việc làm trống.