• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 30/06/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 20/01/2015
UBND TỈNH PHÚ YÊN
Số: 16/2013/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Yên, ngày 20 tháng 6 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh

___________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 892/TTr-STC-CSVG ngày 03 tháng 5 năm 2013,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1782/2010/QĐ-UBND ngày 06/11/2010 của UBND tỉnh.

Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013

của UBND tỉnh Phú Yên)

 

 

 

1/01/clip_image001.gif" width="123" />

 

 

 

Điều 1. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm

 

STT

Danh mục cây

ĐVT

Giống thực sinh

(hữu tính)

Giống mới chiết, ghép

(vô tính)

I

Cây lương thực và cây có tinh bột

 

 

 

 

Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa)

đ/m2

600

 

1

Cây lúa nước

 

 

 

1.1

Ruộng tốt

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

2.500

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

3.500

 

1.2

Ruộng trung bình

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

2.000

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

2.872

 

1.3

Ruộng xấu

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

1.500

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

2.128

 

2

Cây lúa rẫy

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

1.000

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

1.400

 

3

Cây sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước

 

 

 

3a

Giống địa phương

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

1.500

 

 

- Cây trồng đang có củ

đ/m2

3.000

 

3b

Giống cao sản

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

2.000

 

 

- Cây trồng đang có củ

đ/m2

4.000

 

4

Cây khoai môn các loại

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

5.000

 

 

- Cây trồng đang có củ

đ/m2

10.000

 

5

Cây bắp

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có bắp

đ/m2

2.800

 

 

- Cây trồng đang có bắp

đ/m2

4.000

 

II

Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản

 

 

 

1

Cây cỏ cao sản, cỏ tây

đ/m2

5.000

 

2

Cây mía

 

 

 

2a

Giống địa phương giống cũ (cả gốc)

 

 

 

 

Vụ 1:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

17.000.000

 

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

35.000.000

 

 

Vụ 2:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

15.000.000

 

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

30.000.000

 

 

Vụ 3:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

12.000.000

 

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

25.000.000

 

2b

Giống cao sản (cả gốc)

 

 

 

 

Vụ 1:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

 

27.000.000

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

 

55.000.000

 

Vụ 2:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

 

23.000.000

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

 

47.000.000

 

Vụ 3:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

 

15.000.000

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

 

30.000.000

3

Cây mè, đậu các loại

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa thu hoạch

đ/m2

3.000

 

 

- Cây thời kỳ đang thu hoạch

đ/m2

6.000

 

III

Rau, củ

 

 

 

1

Cây mướp, bầu, bí, su su, thiên lý

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/m2

1.500

 

 

- Cây leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2 giàn

4.000

 

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

đ/m2 giàn

8.000

 

2

Cây gấc

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

8.000

 

 

- Cây leo giàn nhưng chưa có trái

đ/gốc

15.000

 

 

- Cây leo giàn đang có trái

đ/gốc

30.000

 

3

Cây dưa leo, đậu đũa, khổ qua

đ/m2

13.000

 

4

Cây cà các loại (4 cây/m2)

đ/m2

37.000

 

5

Cây ớt (5 cây/m2)

đ/m2

15.000

 

6

Cây riềng, sả, nghệ, gừng

đ/m2

7.000

 

7

Củ kiệu, bạc hà

đ/m2

25.000

 

8

Hành, tỏi, hẹ, củ nén

đ/m2

10.000

 

9

Rau thơm các loại (húng, mùi…)

đ/m2

8.000

 

10

Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá

đ/m2

7.000

 

11

Sắn nước (củ đậu)

đ/m2

8.000

 

12

Củ cải, cà rốt

đ/m2

10.000

 

13

Cải bắp, su hào, su lơ

đ/m2

10.000

 

14

Các loại rau xanh

đ/m2

10.000

 

IV

Các loại cây khác

 

 

 

1

Cây thuốc nam các loại

đ/m2

6.000

 

2

Cây thuốc lá

đ/m2

6.000

 

3

Cây bông vải

đ/m2

5.000

 

4

Cây dâu tằm

đ/m2

5.000

 

5

Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu)

đ/m2

8.000

 

6

Cây dưa hấu

đ/m2

10.000

 

7

Cây sen, cây súng

đ/m2

12.000

 

8

Cây nha đam

đ/m2

17.000

 

9

Cây thơm tàu

- Loại < 1 năm

- Loại ≥ 1 năm

 

đ/cây

đ/cây

 

4.000

9.000

 

10

Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng

đ/m2

20.000

 

11

Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời

đ/m2

22.000

 

12

Cây bông giờ

đ/m2

15.000

 

13

Cây hoa càng cua

đ/m2

10.000

 

14

Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng

đ/m2

8.000

 

 

Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

Điều 2. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ

STT

Danh mục cây

ĐVT

Giống thực sinh (hữu tính)

Giống mới chiết, ghép (vô tính)

1

Cây dừa cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

35.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

600.000

450.000

300.000

 

2

Cây dừa thấp (dừa xiêm)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

40.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

250.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

900.000

600.000

350.000

 

3

Cây xoài

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

30.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

200.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

1.300.000

1.000.000

700.000

 

650.000

500.000

300.000

4

Cây vú sữa, bơ, me

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

50.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

100.000

150.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

350.000

250.000

150.000

 

420.000

320.000

180.000

5

Cây sầu riêng

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

50.000

80.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

250.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

1.000.000

800.000

600.000

 

1.200.000

1.000.000

800.000

6

Cây nhãn, chôm chôm, sapuchê

(hồng xiêm)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

30.000

50.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

70.000

130.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

300.000

250.000

200.000

 

400.000

300.000

250.000

7

Cây bưởi, cam, quýt

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

40.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

60.000

80.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

300.000

250.000

150.000

 

450.000

350.000

250.000

8

Cây mít

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

30.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

100.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

450.000

350.000

250.000

 

9

Cây khế, ô mai, chùm ruột

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

11.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

200.000

160.000

120.000

 

10

Cây lựu

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

300.000

 200.000

150.000

 

11

Cây đu đủ

 

 

 

 

- Trồng mới

đ/cây

10.000

 

 

- Cây chưa có trái

đ/cây

40.000

 

 

- Cây có trái

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

140.000

100.000

80.000

 

 

12

Cây nho

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/bụi

20.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 3

đ/bụi

80.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/bụi

đ/bụi

đ/bụi

 

200.000

150.000

100.000

 

13

 Cây cốc, chanh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

15.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

200.000

150.000

100.000

 

14

Cây ổi, táo

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

10.000

12.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

25.000

50.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

100.000

60.000

40.000

 

170.000

120.000

80.000

15

Cây mận

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

25.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

60.000

100.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

200.000

150.000

100.000

 

250.000

200.000

150.000

16

Cây chuối

 

 

 

 

- Cây con

đ/cây

5.000

 

 

- Cây có chiều cao dưới 1m

đ/cây

10.000

 

 

- Cây chưa có trái

đ/cây

30.000

 

 

- Cây đang có trái

đ/cây

50.000

 

17

Cây thanh long

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/bụi

20.000

30.000

 

- Cây có tráí

đ/bụi

150.000

200.000

18

Cây điều

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

30.000

50.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

65.000

80.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

250.000

200.000

150.000

 

280.000

230.000

180.000

19

Cây thơm dứa: (4cây/m2)

- Cây thành bụi chưa có quả

- Cây thành bụi có quả

 

đ/bụi

đ/bụi

 

6.000

12.000

 

 

Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng theo đúng mật độ kỹ thuật

20

Cây tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đồng)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/trụ

32.000

 

 

- KTCB năm 2-3

đ/trụ

100.000

 

 

- Thời kỳ sắp thu hoạch

đ/trụ

190.000

 

 

- Thời kỳ thu hoạch

đ/trụ

270.000

 

21

Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng)

 

 

 

 

- Mới trồng

đ/trụ

7.000

 

 

- Cây ≤ 1m

đ/trụ

12.000

 

 

- Cây > 1m

đ/trụ

50.000

 

22

Cây cà phê robusta (Mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới năm 1

đ/ha

22.000.000

 

 

- KTCB năm 2

đ/ha

36.000.000

 

 

- KTCB năm 3

đ/ha

52.000.000

 

 

- Kinh doanh năm đầu

đ/ha

60.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 2-5

đ/ha

80.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

đ/ha

120.000.000

 

 

- Trên 20 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý)

đ/ha

28.000.000

 

23

Cây cà phê Arabica (mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

23.500.000

 

 

- KTCB năm 2

đ/ha

37.000.000

 

 

- Thu bói

đ/ha

53.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-4

đ/ha

81.500.000

 

 

- Kinh doanh năm 5-9

đ/ha

122.000.000

 

 

- Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý)

đ/ha

21.500.000

 

24

Cây cà phê mít (Mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

5.900.000

 

 

- KTCB năm 2-3

đ/ha

12.000.000

 

 

- Thu bói

đ/ha

17.000.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

đ/ha

34.400.000

 

25

Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

 

20.700.000

 

- KTCB năm 1

đ/ha

 

23.800.000

 

- KTCB năm 2

đ/ha

 

30.800.000

 

- KTCB năm 3

đ/ha

 

39.200.000

 

- KTCB năm 4

đ/ha

 

47.500.000

 

- KTCB năm 5

đ/ha

 

57.400.000

 

- KTCB năm 6

đ/ha

 

68.500.000

 

- KTCB năm 7

đ/ha

 

82.500.000

 

- Đang kinh doanh tốt

đ/ha

 

140.000.000

26

Cây ca cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

60.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

180.000

140.000

110.000

 

27

Cây bời lời, cây gió (mật độ 600 cây/ha)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

8.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

45.000

 

 

- Trên 4 năm

đ/cây

100.000

 

28

Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2000cây/ha)

 

 

 

28a

Loại nguyên sinh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/ha

10.000.000

 

 

- KTCB năm 2-3, ĐK: 3-5cm

đ/ha

20.000.000

 

 

- KTCB năm 4-5, ĐK: 6-10cm

đ/ha

35.000.000

 

 

- KTCB trên > 5, năm ĐK: >10cm

đ/ha

57.000.000

 

28b

Loại tái sinh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/ha

6.000.000

 

 

- KTCB năm 2-3, có ĐK: 3-5cm

đ/ha

13.000.000

 

 

- KTCB năm 4-5, có ĐK: 6-10cm

đ/ha

23.000.000

 

 

- KTCB trên > 5 năm, ĐK: >10cm

đ/ha

40.000.000

 

29

Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

10.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

70.000

 

 

- Năm 5 đến năm thứ 10

đ/cây

110.000

 

 

- Trên 10 năm

đ/cây

130.000

 

30

Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

6.000.000

 

 

- KTCB năm 1

đ/ha

8.500.000

 

 

- KTCB năm 2

đ/ha

12.000.000

 

 

- KTCB năm 3

đ/ha

15.000.000

 

 

- KTCB năm 4

đ/ha

25.000.000

 

 

- KTCB năm 5-10

đ/ha

35.000.000

 

 

- KTCB năm 11-20

đ/ha

65.000.000

 

 

- KTCB năm 21-30

đ/ha

100.000.000

 

31

Cây tre, lồ ô

 

 

 

 

- Chưa thu hoạch

đ/bụi

65.000

 

 

- Trong thời kỳ thu hoạch

đ/cây

19.000

 

32

Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) mật độ: 625 bụi/ha

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

đ/ha

 

17.500.000

 

- Cây trồng 2 năm

đ/ha

 

24.500.000

 

- Cây trồng 3 năm

đ/ha

 

32.000.000

 

- Cây trồng 4 năm

đ/ha

 

42.000.000

 

- Cây thu hoạch tốt

đ/ha

 

85.000.000

33

Vườn chè (Mật độ 12.000bầu/ha)

 

 

 

 

- Trồng mói 1 năm

đ/ha

15.000.000

20.000.000

 

- KTCB năm 2

đ/ha

20.000.000

30.000.000

 

- KTCB năm 3

đ/ha

25.000.000

35.000.000

 

- Thu bói

đ/ha

30.000.000

40.000.000

 

- Kinh doanh năm 1-5

đ/ha

32.000.000

45.000.000

 

- Kinh doanh năm 6-20

đ/ha

45.000.000

60.000.000

 

- Trên 20 năm

đ/ha

30.000.000

35.000.000

34

Cây quế

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/cây

12.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

đ/cây

65.000

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

đ/cây

100.000

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

đ/cây

125.000

 

35

Cây cari, kakina, bồ kết

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

12.000

 

 

- Cây chưa thu hoạch

đ/cây

70.000

 

 

- Cây đang thu hoạch

đ/cây

120.000

 

36

Cây sơ ri

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đ/cây

15.000

 

 

- Từ 01 - dưới 3 năm

đ/cây

30.000

 

 

- Từ 3-5 năm

đ/cây

50.000

 

 

- Cây đến thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

150.000

100.000

70.000

 

37

Cây sa nhân

đ/ha

15.120.000

 

38

Cây so đũa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

8.000

 

 

- Năm thứ 2

đ/cây

100.000

 

39

Cây đỏ (ăn trái)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

40.000

 

 

- Năm thứ 2 - 5

đ/cây

200.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đ/cây

400.000

 

40

Cây lộc vừng

đ/cây

50.000

 

41

Cây dít (ăn lá)

đ/m2

80.000

 

1. Cây ăn quả:

- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:

+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.

+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.

+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.

+ Cây già cõi, có quả kém tính bằng 50% cây loại C.

- Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.

Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:

 

STT

Loại cây trồng

ĐVT

Mật độ cây/ha

Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)

Cây chiết, ghép

1

Cây bơ

Cây

200

 

2

Cây bưởi

Cây

200

400

3

Cây cà phê

Cây

1.500

 

4

Cây cam

Cây

200

400

5

Cây chanh

Cây

250

500

6

Cây chôm chôm

Cây

150

300

7

Cây đào lộn hột

Cây

200

300

8

Cây đu đủ

Cây

1.500

 

9

Cây dừa

Cây

300

 

10

Cây mãng cầu ta

Cây

400

400

11

Cây mãng cầu tây

Cây

200

200

12

Cây măng cụt

Cây

 

150

13

Cây nhãn

Cây

150

300

14

Cây ổi

Cây

 

1.000

15

Cây sapuchê

Cây

150

300

16

Cây sầu riêng

Cây

120

240

17

Cây táo

Cây

 

600

18

Cây vú sữa

Cây

120

200

19

Cây xoài cát Hòa Lộc

Cây

200

400

20

Cây xoài giống khác

Cây

150

300

21

Cây ca cao

Cây

1.110

 

22

Cây mít

Cây

 

300

23

Cây mận

Cây

 

900

24

Cây chuối

Bụi

2.000

 

25

Cây thanh long

Bụi

 

900 - 1.100

26

Cây nho

Gốc

 

2.000

27

Cây hồ tiêu

Nọc

 

2.000

 

- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.

- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.

2. Cây lấy gỗ:

- Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất từ 0,5 - 1,2m tùy theo tính chất từng loại cây.

- Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.

- Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính tối đa không quá 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính tối đa không quá 30% giá quy định.

- Cây đến thời kỳ thu hoạch: trường hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được đền bù chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường, nếu chủ hộ nhận đền bù thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm quản lý và giao cho cơ quan có chức năng tổ chức khai thác.

- Cây đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại cây tương ứng.

Điều 3. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây cảnh và cây xanh

STT

Danh mục cây

ĐVT

Giống thực sinh

(hữu tính)

Giống mới chiết, ghép (vô tính)

1

Cây điệp, mai quế anh

 

 

 

 

- Chưa ra hoa (cao 1-2m)

đ/cây

30.000

 

 

- Đang ra hoa (cao trên 2m)

đ/cây

50.000

 

2

Cây dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi, thiết mộc lan

 

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/bụi

1.000

 

 

- Cây có h<0,2m, đk gốc bụi<5cm

đ/bụi

6.000

 

 

- Cây có h≥0,2m, đk gốc bụi≥ 5m

đ/bụi

40.000

 

 

- Cây có h≥0,3m, đk gốc bụi≥ 10cm

đ/bụi

75.000

 

 

- Cây có h≥0,5m, đk gốc bụi≥ 15cm

đ/bụi

125.000

 

 

- Cây có h≥0,7m, đk gốc bụi≥ 20cm

đ/bụi

150.000

 

 

- Cây có h≥1,2m, đk gốc bụi≥ 30cm

đ/bụi

160.000

 

3

Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh…

đ/cây

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/m2

10.000

 

 

- Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)

đ/m2

80.000

 

 

- Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

đ/m2

100.000

 

4

Cây đinh lăng

 

 

 

 

- Cao trên 1m

đ/bụi

20.000

 

5

Cây bông lài có hoa

đ/cây

20.000

 

6

Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, Dương tạo hình, trạng nguyên

đ/bụi

 

 

 

- Cây mới trồng

đ/cây

1.000

 

 

- Cây có chiều cao<0,3m, đk gốc < 0,5cm

đ/cây

6.000

 

 

- Chiều cao ≥ 0,3m, đk gốc ≥ 0,5cm

đ/cây

30.000

 

 

- Cây có h ≥ 0,35m, đk gốc ≥ 1cm

đ/cây

60.000

 

 

- Cây có h ≥ 0,6m, đk gốc ≥ 1,5cm

đ/cây

90.000

 

 

- Cây có h ≥ 0,8m, đk gốc ≥ 1,7cm

đ/cây

100.000

 

 

- Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 2,0cm

đ/cây

120.000

 

7

Cây cỏ trang trí

 

 

 

 

- Cỏ nhung (cỏ thảm)

đ/m2

65.000

 

 

- Cỏ tre (cỏ thảm)

đ/m2

30.000

 

 

- Cỏ khác

đ/m2

15.000

 

8

Cây đào, ngọc lan

 

 

 

 

- Mới trồng cao ≤50cm

đ/cây

12.000

 

 

- Cây Ф≤10cm

đ/cây

35.000

 

 

- Cây Ф>10cm

đ/cây

75.000

 

 

- Cây Ф>15cm

đ/cây

110.000

 

9

Cây mai cảnh trồng dưới đất

 

 

 

 

- Mới trồng (cây giống)

đ/cây

20.000

 

 

- Cao ≤ 50cm

đ/cây

35.000

 

 

- Cao > 50cm

đ/cây

45.000

 

 

- Cao >1m

đ/cây

60.000

 

 

- Đường kính gốc 5-10cm

đ/cây

300.000

 

 

- Đường kính gốc > 10cm

đ/cây

750.000

 

10

Cây vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

 

 

- Cây giống

đ/cây

12.000

 

 

- Cây cao h ≥ 0,25m, đk gốc < 3cm

đ/cây

40.000

 

 

- Cây cao h ≤ 0,35m, đk gốc ≥ 3m

đ/cây

120.000

 

 

- Cây cao h > 0,35m, đk gốc ≥ 6cm

đ/cây

200.000

 

 

- Cây cao h > 0,45m, đk gốc ≥ 10cm

đ/cây

400.000

 

 

- Cây cao h > 0,5m, đk gốc ≥ 12cm

đ/cây

800.000

 

11

Cây vừng, sanh, si

 

 

 

 

- Mới trồng

đ/cây

2.000

 

 

- Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm

đ/cây

45.000

 

 

- Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm

đ/cây

60.000

 

 

- Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm

đ/cây

300.000

 

 

- Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm

đ/cây

500.000

 

 

- Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm

đ/cây

1.400.000

 

 

- Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm

đ/cây

2.000.000

 

 

- Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm

đ/cây

2.500.000

 

12

Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

2.000

 

 

- Cây cao h< 1,2m, đk gốc < 5cm

đ/cây

50.000

 

 

- Cây cao h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 5cm

đ/cây

200.000

 

 

- Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 8cm

đ/cây

300.000

 

 

- Cây cao h ≥ 2m, đk gốc ≥ 12cm

đ/cây

500.000

 

 

- Cây cao h ≥ 3m, đk gốc ≥ 20cm

đ/cây

700.000

 

 

- Cây cao h ≥ 4m, đk gốc ≥ 35cm

đ/cây

900.000

 

 

- Cây cao h ≥ 4,5m, đk gốc ≥ 40cm

đ/cây

1.200.000

 

13

Cây sung cảnh, cau hoãn, cây da

 

 

 

 

- Mới trồng (cây giống)

đ/cây

2.000

 

 

- Cao < 1m

đ/cây

50.000

 

 

- Cao ≥ 1m, đk gốc < 10cm

đ/cây

150.000

 

 

- Cao ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 10cm

đ/cây

250.000

 

 

- Cao ≥ 2m, đk gốc ≥ 20cm

đ/cây

450.000

 

14

Cây muồng đen, bằng lăng, ô môi, viết

 

 

 

 

Cây cao h <1,5m,đk gốc < 2cm

đ/cây

64.000

 

 

Cây cao > 1,5m, đk gốc > 2cm

đ/cây

80.000

 

 

Cây cao > 3m, đk gốc > 5cm

đ/cây

220.000

 

 

Cây cao > 6m, đk gốc > 15cm

đ/cây

400.000

 

15

Hàng rào cây xanh

 

 

 

 

Hàng rào cây mọc không chăm sóc

đ/m2

8.000

 

 

Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh

đ/m2

22.000

 

16

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

 

 

- Cây trồng mới 1 năm

đ/cây

2.500

 

 

- Cây chưa có trái

đ/cây

25.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đ/cây

62.000

 

 

- Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội đồng bồi thường phân loại và xác định đơn giá theo Quy định tại Điều 3.

- Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ chi phí di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Một số vấn đề trong công tác bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh

1. Nguyên tắc bồi thường:

- Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.

- Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ kỹ thuật trồng cây.

- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng nếu được Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư thông báo trước cho người bị thu hồi đất ít nhất là 90 ngày mà đến thời điểm kiểm kê vẫn chưa thu hoạch, chưa di dời thì không được bồi thường, hỗ trợ.

- Đối với cây trồng không có trong bảng đơn giá này thì tùy theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại.

- Mức giá trong bảng giá bồi thường này là mức giá tối đa; khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.

2. Xử lý sau bồi thường:

- Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.

- Đối với cây cảnh, cây xanh sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.

- Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

- Cây trồng chưa thu hoạch sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Đình Cự

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.