QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục, chương trình khung và định mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh Phú Yên
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 347/TTr-SLĐTBXH-DN, ngày 18/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh. Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại điều 1 được áp dụng đối với lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Ưu tiên dạy nghề cho lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
Chương trình khung đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) của từng nghề là chương trình đào tạo tối thiểu bắt buộc các cơ sở dạy nghề phải thực hiện. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) để thực hiện đào tạo nghề cho các đối tượng hưởng lợi của đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn là mức hỗ trợ tối đa. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề không bao gồm tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
Điều 3. Quy định về lớp học và mức chi phí đào tạo cho từng nghề:
1. Quy định lớp học: Số học viên tham gia học nghề không vượt quá 35 người/lớp học.
2. Quy định mức chi phí đào tạo cho từng nghề:
- Chi phí quản lý, tuyển sinh, khai giảng, tài liệu học viên, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề; thuê địa điểm học (nếu có) không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp học.
- Chi phí dạy thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề lưu động (nếu có) không vượt quá 75% so với tổng chi phí cho một lớp học.
- Chi phí giáo viên dạy lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí cho một lớp học;
- Tùy theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở dạy nghề, kèm nghề xây dựng nội dung chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết phù hợp với thực tế nhưng không vượt mức qui định cho các nghề tại Quyết định này và gởi về cơ quan Lao động-Thương binh Xã hội cấp tỉnh, huyện để thẩm định kế hoạch, phê duyệt dự toán đối với nghề phi nông nghiệp, đối với nghề nông nghiệp gởi về cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên để thẩm định theo thẩm quyền trước khi mở lớp đào tạo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07/4/2015. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bõ.
Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra trong quá trình thực hiện.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục
DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN (DƯỚI 3 THÁNG) TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND
ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên nghề đào tạo
|
Tổng số
giờ giảng
dạy/khóa
học
|
Trong đó
|
Mức kinh phí
hỗ trợ (đồng/HS/
khóa học)
|
Lý
thuyết
(Tiết)
|
Thực
hành
(Giờ)
|
Hoạt
động
đánh giá
(Giờ)
|
A
|
Nghề phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
I
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, bảo trì xe máy
|
464
|
115
|
329
|
20
|
1.850.000
|
2
|
Cắt, gọt kim loại (tiện)
|
464
|
115
|
329
|
20
|
1.850.000
|
3
|
Kỹ thuật hàn
|
367
|
87
|
260
|
20
|
1.700.000
|
4
|
Sửa chữa xe máy
|
400
|
90
|
290
|
20
|
1.750.000
|
5
|
Điện Công nghiệp
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
6
|
Điện dân dụng
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.700.000
|
7
|
Mộc công nghiệp
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
8
|
Mộc dân dụng
|
387
|
100
|
267
|
20
|
1.700.000
|
9
|
Mộc mỹ nghệ
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
10
|
Gia công thiết kế sản phẩm mộc
|
340
|
64
|
256
|
20
|
1.600.000
|
11
|
Kỹ thật xây dựng (Nề)
|
440
|
60
|
360
|
20
|
1.800.000
|
12
|
Kỹ thuật cốt thép hàn
|
440
|
100
|
320
|
20
|
1.800.000
|
13
|
Điện nước xây dựng
|
440
|
100
|
320
|
20
|
1.800.000
|
14
|
May Công nghiệp
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
15
|
May thời trang (May dân dụng)
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
16
|
Sản xuất hàng da, giầy, túi xách
|
436
|
104
|
312
|
20
|
1.800.000
|
17
|
Thêu ren
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.650.000
|
18
|
Lái phương tiện thủy đánh bắt cá xa bờ
|
375
|
94
|
261
|
20
|
1.700.000
|
19
|
Hướng dẫn du lịch
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
20
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
21
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
22
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
23
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
400
|
60
|
320
|
20
|
1.700.000
|
24
|
Quản trị khách sạn
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.650.000
|
25
|
Quản trị khu Resort
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.650.000
|
26
|
Chăm sóc sắc đẹp
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
27
|
Sửa chữa tivi, đầu VCD, DVD và đầu kỹ thuật số
|
525
|
118
|
397
|
10
|
1.900.000
|
28
|
Hàn hơi và Inox
|
400
|
90
|
295
|
15
|
1.750.000
|
29
|
Vi tính văn phòng
|
405
|
88
|
309
|
8
|
1.700.000
|
30
|
Quản lý điện nông thôn
|
400
|
94
|
295
|
11
|
1.750.000
|
31
|
Sản xuât gốm thô
|
436
|
96
|
295
|
45
|
1.800.000
|
32
|
Đúc tượng đồng
|
520
|
84
|
406
|
30
|
1.900.000
|
33
|
Sửa chữa công trình thuỷ lợi
|
400
|
100
|
274
|
26
|
1.750.000
|
34
|
Sửa chữa lắp đặt mạng cấp, thoát nước gia đình
|
400
|
82
|
305
|
13
|
1.700.000
|
35
|
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô
|
560
|
102
|
431
|
27
|
1.950.000
|
36
|
Hàn điện
|
392
|
100
|
280
|
12
|
1.750.000
|
37
|
Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ
|
460
|
110
|
330
|
20
|
1.850.000
|
38
|
Sửa chữa hệ hống âm thanh Cassette và radio
|
460
|
110
|
330
|
20
|
1.850.000
|
39
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
40
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.700.000
|
41
|
Bảo vệ
|
464
|
115
|
329
|
20
|
1.850.000
|
42
|
Chạm khắc hoa văn phù điêu
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.750.000
|
43
|
Dệt thổ cẩm truyền thống
|
435
|
88
|
327
|
20
|
1.800.000
|
44
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ
|
400
|
80
|
300
|
20
|
1.750.000
|
45
|
Sửa chữa máy tính phần cứng
|
400
|
100
|
285
|
15
|
1.750.000
|
46
|
Kỹ thuật gia công bàn, ghế
|
365
|
85
|
265
|
15
|
1.650.000
|
47
|
Nguội căn bản
|
400
|
100
|
285
|
15
|
1.750.000
|
48
|
Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ
|
400
|
100
|
285
|
15
|
1.750.000
|
II
|
Dạy nghề thường xuyên (dưới 03 tháng)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện dân dụng
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.200.000
|
2
|
Mộc dân dụng
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.200.000
|
3
|
Sản xuất hàng mây tre đan
|
200
|
40
|
145
|
15
|
1.200.000
|
4
|
Sản xuất chổi đót
|
150
|
20
|
120
|
10
|
1.000.000
|
5
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
6
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
200
|
40
|
145
|
15
|
1.300.000
|
7
|
Sửa chữa quạt
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
8
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
9
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
10
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
11
|
Kỹ thuật làm bánh Âu Á
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
12
|
Sửa chữa máy may
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
13
|
Kỹ thuật trang điểm cô dâu
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
14
|
Kỹ thuật quay phim, chụp ảnh
|
210
|
40
|
160
|
10
|
1.300.000
|
B
|
Nghề nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
I
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng máy trưởng
|
400
|
100
|
280
|
20
|
1.700.000
|
2
|
Trồng điều
|
480
|
64
|
354
|
62
|
1.750.000
|
3
|
Trồng dâu nuôi tằm
|
480
|
108
|
314
|
58
|
1.800.000
|
4
|
Chế biến chè xanh, chè đen
|
480
|
78
|
350
|
52
|
1.800.000
|
5
|
Trồng lúa năng suất cao
|
480
|
104
|
324
|
52
|
1.800.000
|
6
|
Trồng mía đường
|
480
|
92
|
332
|
56
|
1.800.000
|
7
|
Trồng hồ tiêu
|
480
|
82
|
328
|
70
|
1.800.000
|
8
|
Trồng ngô
|
480
|
106
|
318
|
56
|
1.800.000
|
9
|
Trồng rau an toàn
|
440
|
82
|
304
|
54
|
1.600.000
|
10
|
Sản xuất thức ăn hốn hợp chăn nuôi
|
470
|
110
|
300
|
60
|
1.750.000
|
11
|
Nhân giống cây ăn quả
|
480
|
80
|
348
|
52
|
1.700.000
|
12
|
Nhân giống lúa
|
480
|
100
|
332
|
48
|
1.700.000
|
13
|
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
|
440
|
100
|
280
|
60
|
1.700.000
|
14
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su
|
480
|
80
|
340
|
60
|
1.700.000
|
15
|
Sơ chế mủ cao su
|
440
|
100
|
288
|
52
|
1.700.000
|
16
|
Trồng và khai thác một số loài cây dưới tán rừng
|
440
|
95
|
285
|
60
|
1.700.000
|
17
|
Chế biến tôm xuất khẩu
|
440
|
74
|
312
|
54
|
1.700.000
|
18
|
Sản xuất, kinh doanh cây giống lâm nghiệp
|
440
|
67
|
297
|
76
|
1.700.000
|
19
|
Trồng cà phê
|
480
|
60
|
360
|
60
|
1.650.000
|
20
|
Trồng và nhân giống nấm
|
480
|
100
|
296
|
84
|
1.650.000
|
21
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò
|
460
|
112
|
328
|
20
|
1.850.000
|
22
|
Trồng hoa lan
|
440
|
70
|
314
|
56
|
1.700.000
|
23
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
460
|
112
|
328
|
20
|
1.850.000
|
24
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm
|
460
|
112
|
328
|
20
|
1.850.000
|
II
|
Dạy nghề dưới 03 tháng
|
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi tôm hùm
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
2
|
Nuôi lươn
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
3
|
Nuôi ếch
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
4
|
Nuôi dế
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
5
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, vịt
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
6
|
Nuôi Dê, thỏ
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
7
|
Nuôi Hươu, nai
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
8
|
Nuôi cá nước mặn, nước lợ
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
9
|
Nuôi cá nước ngọt
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
10
|
Nuôi tôm sú
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
11
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
12
|
Nuôi ong mật
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
13
|
Nuôi trùn quế
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
14
|
Nuôi cá rô đồng
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
15
|
Nuôi cua đồng
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
16
|
Nuôi ba ba
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
17
|
Nuôi cua biển
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
18
|
Nuôi cá lồng bè trên biển
|
210
|
50
|
145
|
15
|
1.300.000
|
19
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
20
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
21
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
22
|
Đào tạo dẫn tinh viên bò, lợn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
23
|
Trồng rau sạch
|
150
|
32
|
110
|
8
|
1.300.000
|
24
|
Trồng lúa nước năng suất, chất lượng cao
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
25
|
Sản xuất lúa giống
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
26
|
Trồng hoa cúc, mai, lan, lily …
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
27
|
Trồng và chăm sóc cây cảnh
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
28
|
Trồng và khai thác mủ cao su
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
29
|
Trồng, chăm sóc cây cà phê
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
30
|
Trồng ngô, khoai, sắn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
31
|
Trồng lạc và các loại đậu
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
32
|
Trồng nấm
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
33
|
Trồng tre lấy măng
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
34
|
Trồng và sơ chế gừng, nghệ
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
35
|
Trồng chuối
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
36
|
Sơ chế hấp sấy cá, mực
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
37
|
Quản lý và khai thác công trình thủy lợi
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
38
|
Bảo vệ thực vật
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
39
|
Kỹ thuật trồng măng tây
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
40
|
Kỹ thuật trồng rong sụn
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|
41
|
Kỹ thuật trồng cây ăn quả
|
205
|
45
|
145
|
15
|
1.300.000
|