Sign In
No tile

QUYẾT ĐỊNH

Về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận

tỉnh Thừa Thiên - Huế và khu vực trách nhiệm của Cảngvụ Thừa Thiên - Huế.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/ 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn,trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ ý kiến của y ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên - Huế tại Công văn số777/UB-GT ngày 12 tháng 4 năm 2002;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải và Cục trưởng CụcHàng hải Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế baogồm:

Vùngnước trước cầu cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và càng Chân Mây.

Vùngnước của các tuyến luồng vào cảng, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộckhu vực cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.

Điều 2.Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế được tínhtheo mực nước thủy triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:

1.Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An:

a)Về phía đất liền: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm cótọa độ sau:

A1.16033'24"N; 107038'38"E.

A2.16033'06"N; 107038'25"E.

A3.16033'00"N; 107037'48"E.

A4.16033'35"N; 107037'09"E.

A5.16033'54"N; 107037'12"E.

phía Đông: từ điểmA1 chạy dọc theo ven bờ đến điểm A7 có tọa độ:

A7.16034'00"N;107038'30"E.

phía Tây: từ điểmA5 chạy dọc theo ven bờ lên phía Bắc đến điểm A6 có tọa độ: A6. 16035'00"N;107035'58"E.

b)Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối điểm A6, F1, F2và A7. Các điểm F1, F2 có tọa độ:

F1.16037'30"N; 107036'07"E.

F2.16035'43"N; 107040'20"E.

2. Khu vực cảng Chân Mây:

a)Về phía vịnh Chân Mây: là toàn bộ vùng nước trong vinh Chán Mây được giới hạntừ điểm C1, chạy theo bờ vịnh, đến điểm C2. Các điểm C1, C2 có tọa độ:

C1.16020'42"N; 107001'06"E.(mũi Chân Mây Đông)

C2.16020'40"N; 107057'00"E(mũi Chân Mây Tây).

b)Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm C1,B1, B2 và C2.

Cácđiểm B1, B2 có toạ độ:

B1.16022'38"N; 107001'54"E

B2.16022'38"N; 107057'51"E

Điều 3.Vung đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tầu thuyềnvào các cảng: Thuận An, Xăng dầu Thuận An và Chân Mây được quy định như sau:

1. Vùng đón, trả hoa tiêu và kiểm dịch:

a)Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: được giới hạn bởi nửa đườngtròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ:

16035'48"N;107037'36"E.

b)Khu vực cảng Chân Mây: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý vớitâm tại vị trí có tọa độ: 16035'48"N; 107037'36"E.

2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:

a)Đối với cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: tại các vị trí có tọa độ:

16033'30"N;107038'03"E và 16033'54"N;107037'42"E.

b)Đối với cảng Chân Mây:

Chotầu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT tại vị trí có tọa độ:

16019'35"N;108000'23"E.

Chotầu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí có tọa độ:

16019'55"N;107050'54"E.

Điều 4.Cảng vụ Thừa Thiên - Huế có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn củamình theo quy định tại các Bộ LuậtHàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hànghải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Điều 5.Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Quyết địnn này, Cảng vụ Thừa Thiên - Huế còn có trách nhiệm quản lýnhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địaphận tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Điều 6.

1.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trướcđây trái với Quyết định này.

2.Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải ViệtNam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh ThừaThiên - Huế, Giám đốc Cảng vụ Thừa Thiên - Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chứcvà cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Bộ Giao thông vận tải

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Thế Minh