QUYẾT ĐỊNH
V/v bổ sung, điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
___________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên, Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 736/TC-TCDN ngày 04/7/2007 và Công văn số 938 TC/TCDN ngày 06/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. a) Bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản (tại bãi giao - bãi 1, gỗ tròn chính phẩm) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
- Gỗ Gõ (thuộc nhóm I): 1.500.000đ/m3; gỗ Táu, Sến (thuộc nhóm n): 2.000.000đ/m3.
b) Điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với một số lâm sản (tại bãi giao - bãi 1) được quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh như sau:
- Gỗ tròn chính phẩm:
Nhóm III: 1.300.000đ/m3; nhóm IV: 1. 100.000đ/m3
- Lâm sản khác:
Mây nước: 3.000đ/đốt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|