Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch; định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa trên địa bàn tỉnh

__________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng quản lý và sử dụng nghĩa trang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 491/TTr-TNMT ngày 31/10/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:

a. Sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá hai (02) ha cho mỗi loại đất;

b. Sử dựng vào mục đích trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đmh, cá nhân không quá mười (10) ha đối với các xã phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá ba mươi (30) ha đối với các xã, thị trấn ở trung du, miền núi;

c. Sử dụng vào mục đích trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba mươi (30) ha cho mỗi loại đất.

2. Định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa, trong lăng:

a. Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ chôn cất một lần hoặc mộ hung táng là 5m²;

b. Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng là 3m²;

3. Hạn mức giao đất quy định tại Khoản 1 điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 70 Luật Đất đai năm 2003.

Điều 2: Đối tượng được giao đất, thời hạn sử dụng đất và trình tự, thủ tục giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dựng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; chế độ quản lý, sử dụng đất nghĩa địa được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3: Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết đmh này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Hữu Hoài