• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 22/03/2008
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 1187/QĐ-BNN-KHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Nam, ngày 12 tháng 3 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định tạm thời “Định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa”

 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN/TCCB ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về công tác khuyến nông, khuyến ngư; và Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

Xét công văn số 130/KN-NNNT ngày 09/4/2007 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia xin phê duyệt định mức dự toán xây dựng mô hình; khuyến nông về tưới nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời “Định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa”.

Điều 2. Định mức là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa.

Trong quá trình thực hiện, các đơn vị tổng kết, nghiên cứu để tiếp tục hoàn thiện định mức dự toán.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã Ký)

Bùi Bá Bổng

ĐỊNH MỨC

DỰ TOÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG VỀ TƯỚI NƯỚC BẰNG BIỆN PHÁP TƯỚI PHUN MƯA CHO CÂY TRỒNG CẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-BNN-KHCN ngày 3/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. PHẠM VI VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Định mức là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi tiết xây dựng các mô hình khuyến nông về tưới nước (tưới tiết kiệm nước) bằng biện pháp tưới phun mưa cho cây trồng cạn (rau, hoa, cây ăn quả, cây công nghiệp).

2. Dự toán phân kinh phí hỗ trợ của Nhà nước để xây dựng mô hình phải đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS.

3. Trong trường hợp khu tưới phức tạp, cần số lượng thiết bị lớn hơn thì người tham gia mô hình có trách nhiệm bổ sung.

4. Đối với hệ thống tưới khu vực miền núi cần bố trí tuyến đường ống theo đường đồng mức (cùng cao độ địa hình).

5. Định mức quy định số lượng thiết bị, căn cứ vào yêu cầu lượng nước tưới và loại cây trồng, đơn vị triển khai mô hình chịu trách nhiệm lựa chọn vòi phun (áp lực, lưu lượng, bán kính phun), tính toán các thông số kỹ thuật đường ống dẫn nước, máy bơm (lưu lượng, công suất, cột áp).

6. Van, cút nối, cút góc, tê, nối ren trong, nối ren ngoài là các thiết bị phụ trợ liên kết giữa các đoạn ống dẫn nước được tính cụ thể theo từng mô hình. Không quá 10% giá trị đường ống dẫn nước.

7. Chương trình khuyến nông về tưới nước không hỗ trợ kinh phí khảo sát, thiết kế, lập dự án (do người tham gia mô hình tự lo).

II. CĂN CỨ:

1. Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về công tác khuyến nông, khuyến ngư.

2. Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.

3. Căn cứ các định mức xây dựng cơ bản hiện hành.

III. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

Định mức quy định mức tối đa các thiết bị xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước bằng biện pháp tưới phun mưa cho cây trồng cạn. Cụ thể bao gồm:

1. Máy bơm tạo nguồn: Bơm nước từ ao, hồ, giếng khoan vào bể chứa. Trong trường hợp nguồn nước chất lượng kém cần phải có hệ thống bể lọc.

2. Máy bơm áp lực: Bơm nước từ bể chứa vào đường ống dẫn ra vòi phun.

3. Bể nước: Bệ lọc, bể chứa. Tính bình quân cho 1 ha diện tích tưới cần bể lọc 5 m3, bể chứa 15 m3.

4. Hầm bảo vệ máy bơm: Mỗi máy bơm bố trí 01 hầm gạch xây, có nắp bê tông bảo vệ. Hầm dài 100cm x rộng 70cm x sâu 50cm. Nắp bê tông cốt thép dài 120cm x rộng 80cm x dầy 10cm.

5. Hố van: Mỗi khu tưới bố trí 01 hố van có nắp bê tông. Hố van dài 50cm x rộng 30cm x sâu 50cm. Nắp bê tông cốt thép dài 70cm x rộng 50cm x dầy 10cm.

6. Bê tông đế cọc vòi phun: Tấm bê tông dài 20cm x rộng 20cm x dày 5cm, có lỗ rỗng ở giữa để bảo vệ cọc vòi phun nước.

7. Đường ống dẫn nguồn nước; Đường ống dẫn nước từ nguồn vào bể chứa. Có thể dùng bằng ống nhựa PVC, ống kẽm.

8. Đường ống chính, nhánh: Đường ống dẫn nước từ bể chứa đến các vòi phun (kể cả đoạn nối từ đường ống nhánh đến vòi phun). Kích cỡ các đường ống nhánh phải dựa trên kết quả tính toán thủy lực cho từng khu tưới.

9. Vòi phun: Là các thiết bị phun nước tưới cho cây trồng. Vòi phun có thể bằng đồng, thép mạ đồng, nhựa.

10. Van, cút nối, cút góc, tê, nối ren trong, nối ren ngoài là các thiết bị phụ trợ liên kết giữa các đoạn ống dẫn nước.

Các thiết bị đều phải được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, có chứng nhận xuất xứ rõ ràng.

IV. ĐỊNH MỨC:

1. Máy bơm:

TT

Loại thiết bị

Số lượng (Chiếc/mô hình)

1

Máy bơm tạo nguồn

1

2

Máy bơm áp lực

1

2. Dây điện, hệ thống đường ống dẫn nguồn nước:

TT

Vùng/Cấp đường ống

Số lượng (m/ha)

1

Vùng đồng bằng

 

 

Dây điện

300

 

Đường ống dẫn nguồn nước

250

2

Vùng miền núi

 

 

Dây điện

600

 

Đường ống dẫn nguồn nước

500

3. Bể nước, hầm máy bơm, bê tông để cọc vòi phun:

TT

Hạng mục công trình

Định mức

Ghi chú

Dây thép (kg)

Thép tròn D<=10 mm (kg)

Xi măng (kg)

Cát (m3)

Đá dăm (m3)

Gạch (viên)

Nhân công xây lắp (công)

 

1

Bể chứa 15 m3

6,9

268

2.583

4,635

3,405

2.937

26,724

Tính cho 1 mô hình

2

Bể lọc 5 m3

2,315

89,5

861,3

1,545

1,135

979

8,908

Tính cho 1 mô hình

3

Hầm máy bơm (dài 100 cm x rộng 70 cm x sâu 50 cm)

 

 

114,0

0,244

0,166

205

1,486

Tính cho 1 hầm máy bơm

4

Hố van (dài 50 cm x rộng 30 cm x sâu 50 cm)

 

 

23,79

0,062

0,014

58

0,376

Tính cho 1 hố van

5

Bê tông để cọc vòi phun (dài 20 cm x rộng 20 cm x dày 10 cm)

 

 

1,66

0,002

0,004

 

0,007

Tính cho 1 đế cọc vòi phun

4. Vòi phun mưa, đường ống nhánh:

TT

Bán kính phun (m)

Vùng miền núi

Vùng đồng bằng

Khoảng cách giữa các vòi phun (m)

Vòi phun (chiếc/ha)

Đường ống nhánh (m)

Khoảng cách giữa các vòi phun (m)

Vòi phun (chiếc/ha)

Đường ống nhánh (m)

1

R = 2m

3,0

1.248

5.428

2,8

1.375

5.797

2

R = 3m

4,5

555

3.200

4,2

612

3.403

3

R = 4m

5,9

312

2.243

5,7

344

2.380

4

R = 5m

7,4

200

1.720

7,1

220

1.824

5

R = 6m

8,9

139

1.390

8,5

153

1.470

6

R = 7m

10,4

102

1.150

9,9

113

1.216

7

R = 8m

11,9

78

972

11,3

86

1.027

8

R = 9m

13,4

62

834

12,7

68

895

9

R = 10m

14,8

50

742

14,1

55

784

10

R = 11m

16,3

42

653

15,6

46

688

11

R = 12m

17,8

35

583

17,0

39

615

12

R = 13m

19,3

30

520

18,4

33

549

13

R = 14m

20,8

26

463

19,8

29

489

14

R = 15m

22,3

23

406

21,2

25

427

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Bùi Bá Bổng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.