NGHỊ QUYẾT
Quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
______________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ khoản 2 Điều 35 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng; đội dân phòng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động, hỗ trợ và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng
1. Đội trưởng đội dân phòng bằng 30% mức lương cơ sở/người/tháng;
2. Đội phó đội dân phòng bằng 25% mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng
Một đội dân phòng được trang bị các phương tiện phòng cháy và chữa cháy với số lượng như sau:
STT
|
Phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Niên hạn sử dụng
|
1
|
Khóa mở trụ nước những nơi có trụ nước chữa cháy
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
2
|
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg
|
Bình
|
06
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
3
|
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg
|
Bình
|
06
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
4
|
Mũ chữa cháy
|
Chiếc
|
01 người/01 chiếc
|
3 năm
|
5
|
Quần áo chữa cháy
|
Bộ
|
01 người/01 bộ
|
2 năm
|
6
|
Găng tay chữa cháy
|
Đôi
|
01 người/01 đôi
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Ủng chữa cháy
|
Đôi
|
01 người/01 đôi
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Đèn pin chuyên dụng
|
Chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Câu liêm, bồ cào
|
Chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
10
|
Dây cứu người
|
Cuộn
|
02
|
Hỏng thay thế
|
11
|
Hộp sơ cứu có kèm theo các dụng cụ cứu thương
|
Hộp
|
01
|
Hỏng thay thế
|
12
|
Thang chữa cháy
|
Chiếc
|
01
|
Hỏng thay thế
|
13
|
Loa pin
|
Chiếc
|
02
|
Hỏng thay thế
|
14
|
Khẩu trang lọc độc
|
Chiếc
|
01 người/ 01 chiếc
|
Hỏng thay thế
|
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng do ngân sách địa phương bảo đảm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XII, kỳ họp thứ 3, thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2016./.