Sign In

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:  43/2022/QĐ-UBND

     Quảng Ngãi, ngày  18 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Danh mục lĩnh vực,

địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

và quy định mức miễn tiền thuê đất tại khu vực đô thị

đối với sở thực hiện xã hội hóa

 

 
 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại: Tờ trình số 43/TTr-STC ngày 11 tháng 8 năm 2022, Công văn số 4350/STC-QLGCS ngày 02 tháng 11      năm 2022, kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 143/BC-STP ngày 09 tháng 8 năm 2022 và ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 309/HĐND-KTNS ngày 08 tháng 11 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và mức miễn tiền thuê đất tại khu vực đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;

b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chính sách khuyến khích xã hội hóa.

3. Quyết định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa.

Điều 2. Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa và mức miễn tiền thuê đất

Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa và mức miễn tiền thuê đất (kể từ thời điểm có quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) theo Phụ lục đính kèm. Đối với dự án xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn thời gian thuê thì không được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Định kỳ ba (03) năm một lần, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp, thẩm định Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa quy định tại Điều 2 Quyết định này, gửi Sở Tài chính.

2. Trên cơ sở đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư, giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn tỉnh và mức miễn tiền thuê đất tại khu vực đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- CT, PCT UBND tỉnh;

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;

- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;

- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;

- Các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PT và TH tỉnh;

- VPUB: PCVP, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KTTHphap651.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



 



 

Đặng Văn Minh

 

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Văn Minh