ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 72/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2024
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép
thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 86/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 361/BC-STP ngày 20 tháng 12 năm 2024 và ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ Điều 23, Điều 24 Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
3. Bãi bỏ khoản 5, khoản 6 Điều 1 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
4. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2015/QÐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành và đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT-TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.909
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và
trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 và khoản 5 Điều 30 Luật Đường bộ số 35/2024/QH15.
2. Những nội dung không được quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo quy định Luật Đường bộ và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan quản lý đường bộ gồm: Sở Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Người quản lý, sử dụng đường bộ là chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác công trình đường bộ hoặc tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác công trình đường bộ.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Phân cấp quản lý đường bộ địa phương
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức quản lý đối với đường huyện, đường đô thị trên địa bàn quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) tổ chức quản lý đối với đường xã, đường thôn trên địa bàn quản lý.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN THIẾT KẾ, CẤP PHÉP
THI CÔNG NÚT GIAO ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
ĐANG KHAI THÁC
Điều 5. Đấu nối đường nhánh vào đường chính
1. Đường chính là đường phục vụ giao thông chủ yếu trong khu vực, kết nối giao thông các khu vực, vùng, gồm: Đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã.
2. Đường nhánh là đường nối vào đường chính, có chức năng kết nối giao thông các khu vực hai bên đường chính; kết nối giao thông từ đường gom vào đường chính thông qua nút giao, cụ thể:
a) Đường chính là đường tỉnh: Đường nhánh đấu nối vào đường chính gồm: Đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng, đường gom, đường nối từ đường gom, đường từ các khu vực, công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội.
b) Đường chính là đường huyện, đường đô thị: Đường nhánh đấu nối vào đường chính gồm: Đường xã, đường trục thôn, xóm, đường ngõ, hẻm phố và các điểm dân cư, đường chuyên dùng, đường gom, đường nối từ đường gom, đường từ các khu vực, công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội.
c) Đường chính là đường xã: Đường nhánh đấu nối vào đường chính gồm: đường trục thôn, xóm, đường ngõ, hẻm phố và các điểm dân cư, đường chuyên dùng.
3. Đường nhánh đấu nối vào đường chính phải thông qua điểm đấu nối thuộc danh sách các điểm đấu nối được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có ý kiến chấp thuận vị trí đấu nối của cấp có thẩm quyền và phải đảm bảo khoảng cách theo quy định của pháp luật.
4. Không đấu nối vào bụng đường cong nằm có bán kính đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu thông thường theo cấp đường quy hoạch; lưng đường cong có bố trí siêu cao; trong đoạn đường dốc có độ dốc dọc lớn hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác; trong khu vực địa hình không bảo đảm tầm nhìn lái xe.
5. Việc thiết kế nút giao đấu nối vào đường chính phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô, đảm bảo an toàn giao thông và khả năng thông hành của đường chính.
Điều 6. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (dichvucong.quangngai.gov.vn)) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
b) Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính, bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường chính, bản vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất (nếu có); quyết định phê duyệt danh sách các điểm đấu nối đường nhánh vào đường chính trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
c) Văn bản giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính.
2. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đang khai thác:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đối với đường tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đối với đường huyện, đường đô thị thuộc phạm vi quản lý.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đối với đường xã thuộc phạm vi quản lý.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận, giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, nếu không đủ thành phần thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì thông báo về việc tiếp nhận chính thức, nếu không đủ thì có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính theo quy định tại Điều 7 Quy định này hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.
5. Đối với kết nối giao thông thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy bản nhân dân tỉnh là người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc đối với các dự án đã được Sở Giao thông vận tải thẩm định, việc quyết định thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính thực hiện trong quyết định phê duyệt dự án và không phải thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 7. Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đang khai thác
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính theo hình thức trực tiếp hoặc gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (dichvucong.quangngai.gov.vn)) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo quy định tại mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
b) Thuyết minh và bản vẽ biện pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đã được cấp thẩm quyền thẩm định hoặc thẩm tra; biện pháp bảo đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối đã được thẩm tra theo quy định pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính:
a) Sở Giao thông vận tải cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đối với đường tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đối với đường huyện, đường đô thị thuộc phạm vi quản lý.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính đối với đường xã thuộc phạm vi quản lý.
3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận, giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, nếu không đủ thành phần thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì thông báo về việc tiếp nhận chính thức, nếu không đủ thì có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối theo quy định tại mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính:
a) Đối với nút giao đấu nối thuộc dự án đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, hiệu lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối bằng tiến độ thực hiện dự án.
b) Đối với các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công đấu nối không quá 24 tháng kể từ ngày được cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính.
c) Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục cấp phép.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành, có trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với hệ thống đường bộ địa phương; tổ chức thực hiện công tác quản lý đường tỉnh theo quy định tại Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành. Hướng dẫn việc triển khai Quy định này và đồng thời phối hợp các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn nội dung của Quy định này.
2. Đối với quốc lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý: Giao Sở Giao thông vận tải thực hiện việc chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công đấu nối vào đường quốc lộ theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện quản lý đối với các loại đường bộ theo phân cấp quản lý trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý theo Quy định này và pháp luật có liên quan;
b) Có tránh nhiệm phối hợp các sở, ngành có liên quan, tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn nội dung của Quy định này;
c) Có tránh nhiệm cập nhật, báo cáo Sở Giao thông vận tải tình hình quản lý đường bộ do mình quản lý định kỳ hằng năm trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VÀ MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO ĐƯỜNG CHÍNH; MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG VÀ MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO ĐƯỜNG CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Mẫu số 01. Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
(2)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO ĐƯỜNG CHÍNH
Về việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)
Kính gửi: ………… (Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 202… của Chính phủ …….;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số …../2024/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định ……; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế … (ghi tên công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 6 của Quy định này, do (3)…. (ghi tên tổ chức tư vấn lập, trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt);
(2)… (ghi cơ quan đề nghị) đề nghị chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ) … do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký đơn) cam kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường; không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
|
(…2….)
|
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính (do chủ đầu tư đứng đơn);
(3) Tên tổ chức tư vấn.
Mẫu số 02. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính
(1)
(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ……/……
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) đường bộ…. ghi tên, số hiệu đường bộ)
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
Kính gửi:
- …… (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao đấu nối);
- …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối).
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 202… của Chính phủ …….;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số …../2024/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định …..; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế của nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… . ….. (ghi cơ quan chấp thuận) chấp thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường bộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a), b), c)… văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ chức, cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này như sau:
a) …
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi bổ sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND cấp huyện…
- ………….;
- Lưu …
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính
(1)
(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO…
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km… (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)
Kính gửi: ……… (ghi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 202… của Chính phủ …….;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số …../2024/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan….) về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)……..;
(2) đề nghị được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi công từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ... kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này;
(2) thi công công trình nút giao: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính;
(2) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của chủ đẩu tư, tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
Mẫu số 04. Giấy phép thi công nút giao đấu nối
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 202…
|
GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… Đường tỉnh (hoặc đường khác).............
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 202… của Chính phủ …….;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số …../2024/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Theo Đơn đề nghị cấp phép thi công của..........(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:.….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại ……………………………….;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao đấu nối vào nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường tỉnh …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao đấu nối đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a).................................................................................................................;
b)................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến người quản lý, sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường bộ, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu cần thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày.../…./20 ...đến….ngày …/……./20....
Nơi nhận:
- ………….;
-
|
(…2….) NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1): Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công.