• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 23/04/2022
HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI
Số: 05/2022/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 4 năm 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NGÃI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Số: 05/2022/NQ-HĐND

  Quảng Ngãi, ngày  13tháng 4 năm 2022

 

 

     

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 tháng 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;

Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

b) Nghị quyết này không điều chỉnh đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; không điều chỉnh đối với các cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 

b) Người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 chưa tham gia bảo hiểm y tế hoặc không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2

Giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

ĐVT: Đồng

STT

Danh mục dịch vụ

Giá dịch vụ (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)

I

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn

11.200

II

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn

30.800

III

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:

212.700

1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

45.400

2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

167.300

IV

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp

 

1

Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

78.800

1.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

24.100

1.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

54.700

2

Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

62.500

2.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

23.300

2.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

39.200

3

Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm

112.500

3.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

48.400

3.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

64.100

4

Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm

97.200

4.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

49.200

4.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

48.000

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 4 năm 2022./.

 

Nơi nhận:

CHỦ TỊCH

- UBTV Quốc hội, Chính phủ;

- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;

- Các bộ: Y tế, Tài chính;

- Vụ Pháp chế của Bộ Y tế;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;

- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;

- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Các Ban của HĐND tỉnh;

- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;

- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;

- Văn phòng UBND tỉnh;

- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;

- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;

- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;

- Lưu: VT, VHXH. ttkan180.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bùi Thị Quỳnh Vân

 

 

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Thị Quỳnh Vân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.