ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
1/01/clip_image001.gif" width="228" />1/01/clip_image002.gif" width="68" />
|
|
|
Số: 33/2024/QĐ-UBND
|
|
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi
là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
1/01/clip_image003.gif" width="144" /> |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4538/TTr-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024, các Báo cáo tiếp thu giải trình: số 4536/BC-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024 và số 4672/BC-SNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2024, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 227/BC-STP ngày 23 tháng 9 năm 2024 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng Nghiên cứu;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN. 867
|
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
1/01/clip_image001.gif" width="228" />1/01/clip_image002.gif" width="68" />
|
|
|
QUY ĐỊNH
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
|
|
1/01/clip_image004.gif" width="140" /> |
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản không có trong đơn giá bồi thường tại Phụ lục I, Phụ lục II thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá tương đương hoặc lập dự toán (cho phép thuê đơn vị có chức năng lập dự toán) gửi UBND cấp huyện để giao cho các phòng chức năng của UBND cấp huyện thẩm định làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
Mức bồi thường = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường.
Đối với hình thức thả nuôi ghép các đối tượng thủy sản trong cùng một ao, lồng thì căn cứ theo tỷ lệ thả nuôi ghép của các đối tượng để tính mức bồi thường thiệt hại thực tế cho từng đối tượng nuôi theo quy định tại Điều này.
Điều 5. Hỗ trợ di dời vật nuôi là thủy sản
Quá trình di dời phải đảm bảo hạn chế thấp nhất thiệt hại do di dời. Thủy sản nuôi được di dời đến nơi nuôi mới phải đảm bảo các điều kiện môi trường thích ứng cho từng loài thủy sản.
Mức hỗ trợ di dời = 100% chi phí di chuyển + chi phí cải tạo nơi nuôi mới + thiệt hại do phải di chuyển (nếu có) gây ra nhưng không quá 30% so với mức bồi thường quy định tại Điều 4 của quy định này.
Trong đó:
- Chi phí di chuyển bao gồm: Thu gom thủy sản, thuê phương tiện di chuyển, bao chứa thủy sản, bơm oxy.
- Chi phí cải tạo nơi nuôi mới trước khi di chuyển vật nuôi đến bao gồm: Chi phí cải tạo ao, chi phí mua sản phẩm xử lý môi trường.
- Thiệt hại do phải di chuyển: Thiệt hại thực tế do thủy sản bị hao hụt trong quá trình thu gom, vận chuyển đến nơi nuôi mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với trường hợp đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp vướng mắc, phát sinh, UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.