Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu Lý Sơn, cơ quan chuyên ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ căn cứ Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được ban hành kèm theo Quyết định này để thực hiện các quy trình, định mức phù hợp với thực tế, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về cơ sở tham mưu định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn địa phương. Không được gây lãng phí, thất thoát, lợi ích nhóm trong công tác xây dựng định mức;
b) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá việc triển khai các quy trình, định mức được ban hành kèm Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với các quy định của Nhà nước, với thực tế quản lý, Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, cùng các ngành có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Trên cơ sở kết quả thực hiện hằng năm có trách nhiệm rà soát, tổng hợp, đánh giá việc triển khai các hạng mục công việc cụ thể tại quy trình, định mức được ban hành kèm Quyết định này để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với các quy định của Nhà nước, với thực tế quản lý của tỉnh (nếu cần thiết).
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
|
STT
|
Tên quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật
|
|
|
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật quét, gom rác, bùn cát, phát cây, cỏ dại trên hè, đường phố
|
|
1
|
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
|
2
|
Công tác Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
|
|
3
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
|
|
4
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
|
5
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
|
|
6
|
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
|
|
7
|
Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công
|
|
8
|
Công tác phát quang, cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)
|
|
|
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
|
|
1
|
Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết
|
|
2
|
Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận
|
|
3
|
Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
|
|
4
|
Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý
|
|
5
|
Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại
|
|
6
|
Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý
|
|
7
|
Vận chuyển bùn cát sau mưa trên đường bằng xe tải ≤ 10 tấn
|
|
8
|
Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
|
|
9
|
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
|
10
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
|
|
11
|
Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
|
12
|
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn
|
|
|
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
|
|
1
|
Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép
|
|
2
|
Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép
|
|
|
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
|
1
|
Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
2
|
Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
|
|
3
|
Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt
|
|
4
|
Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện
|
|
5
|
Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng
|
|
6
|
Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
|
7
|
Vận hành cơ sở xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
|
|
|
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
|
|
1
|
Công tác quét đường phố bằng cơ giới
|
|
2
|
Công tác tưới nước rửa đường
|
|
3
|
Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
2. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
4. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6. Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
7. Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
8. Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
9. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT">16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Thông tư số 03/2025/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động.
11. Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
12. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
13. Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động.
14. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
15. Thông tư số 19/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
16. Thông tư số 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
17. Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
18. Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Điều 4. Kết cấu của tập định mức
1. Phần I: Quy định chung.
2. Phần II: Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
a) Chương I: Quy trình kỹ thuật quét, gom rác, bùn cát, phát cây, cỏ dại trên hè, đường phố.
b) Chương II: Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
c) Chương III: Quy trình kỹ thuật vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
d) Chương IV: Quy trình kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
đ) Chương V: Quy trình kỹ thuật quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
3. Phần III: Định mức kinh tế - kỹ thuật.
a) Chương I: Định mức kinh tế - kỹ thuật quét, gom rác, bùn cát, phát cây, cỏ dại trên hè, đường phố.
b) Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
c) Chương III: Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
d) Chương IV: Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
đ) Chương V: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
Điều 5. Từ ngữ viết tắt
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
|
NC II.IV
|
Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm II bậc IV (hoặc tương đương) (Dòng 2 mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH)
|
|
NC III.IV
|
Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm III bậc IV (hoặc tương đương) (Dòng 3 mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH)
|
|
KS III
|
Kỹ sư bậc III (hoặc tương đương) (Dòng 3 mục 1 phần II Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH)
|
|
LX II
|
Lái xe bậc II (hoặc tương đương)
|
|
LX III
|
Lái xe bậc III (hoặc tương đương)
|
|
TC
|
Trung chuyển
|
|
TG
|
Thu gom
|
|
QG
|
Quét gom
|
|
THSD
|
Thời hạn sử dụng
|
|
VC
|
Vận chuyển
|
|
VS
|
Vệ sinh
|
|
XL
|
Xử lý
|
Điều 6. Giải thích từ ngữ
1. Cự ly thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt là chiều dài tuyến đường thu gom thủ công, được xác định từ điểm lưu giữ phương tiện thu gom thủ công đến vị trí thu gom đầu tiên theo lịch trình sau đó đến các vị trí thu gom tiếp theo cho đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom, di chuyển về điểm tập kết hoặc cơ sở tiếp nhận và quay trở về điểm lưu giữ phương tiện.
2. Cự ly thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt là chiều dài tuyến đường thu gom cơ giới, được xác định từ điểm lưu giữ phương tiện thu gom cơ giới đến vị trí thu gom đầu tiên theo lịch trình sau đó đến các vị trí thu gom tiếp theo cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện thu gom, di chuyển về điểm tập kết hoặc cơ sở tiếp nhận và quay trở về điểm lưu giữ phương tiện.
3. Cự ly vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là chiều dài tuyến đường vận chuyển, được xác định từ điểm lưu giữ phương tiện vận chuyển tới các điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển, di chuyển đến cơ sở tiếp nhận và quay trở về điểm lưu giữ phương tiện.
4. Đơn vị tính “km thu gom thủ công” là chiều dài tuyến đường thu gom bằng thủ công, được xác định bằng chiều dài của ngõ, ngách, hẻm hoặc chiều dài một bên lề đường, phố.
5. Xe ô tô tải thùng rời (xe hooklift) là xe ô tô vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt có hệ thống thuỷ lực và thùng chứa có thể tách rời khỏi xe.
Điều 7. Quy định về sử dụng định mức
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt là mức hao phí cần thiết về lao động, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động, vật liệu, năng lượng, nhiên liệu để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ công tác chuẩn bị đến khi kết thúc ca làm việc theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được áp dụng đối với từng loại chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại; phương tiện, địa bàn thu gom; phương tiện vận chuyển; công suất của các cơ sở tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Một quy trình kỹ thuật được áp dụng cho một hoặc nhiều định mức kinh tế - kỹ thuật.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm mã hiệu, tên định mức, đơn vị tính, thành phần định mức, bảng định mức, điều kiện áp dụng (nếu có) để thực hiện công việc.
4. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Định mức lao động trực tiếp bao gồm lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông); cụ thể như sau:
a) Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải. Lao động kỹ thuật trong Quyết định này là lao động nội nghiệp.
b) Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm lao động trực tiếp sản xuất, lái xe.
c) Định biên lao động là số lượng và cấp bậc lao động cụ thể của lao động kỹ thuật, lao động phục vụ để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong một (01) ca làm việc. Việc xác định cấp bậc lao động được thực hiện theo quy định hiện hành.
d) Các định mức lao động quy định chi tiết trong Quyết định này chưa bao gồm thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp theo quy định.
5. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị là số thời gian máy móc, thiết bị sử dụng trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (không bao gồm bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị). Khấu hao tài sản cố định (máy móc, thiết bị) được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
6. Định mức dụng cụ lao động là hao phí về dụng cụ lao động được sử dụng trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong điều kiện chuẩn.
7. Định mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao cho từng loại vật liệu cần thiết trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
8. Định mức tiêu hao năng lượng là nhu cầu sử dụng điện năng trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
9. Định mức tiêu hao nhiên liệu là nhu cầu sử dụng nhiên liệu trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
10. Một (01) công lao động, một (01) ca làm việc, một (01) ca sử dụng máy móc, thiết bị được tính bằng tám (08) giờ làm việc.
Điều 8. Hướng dẫn áp dụng định mức
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường nêu tại Quyết định này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
2. Tạm thời áp dụng nội dung phân loại đô thị đối với xã, phường, đặc khu theo các xã, phường thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trước khi bỏ chính quyền cấp huyện để làm cơ sở áp dụng cho việc lập dự toán chi phí. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến phân loại đô thị theo xã, phường, đặc khu thì sẽ thực hiện theo quy định mới ban hành.
Điều 9. Công thức xác định định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xác định định mức lao động
Định mức lao động được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- ĐMLĐ: Định mức lao động (đơn vị tính: công/tấn, km, chuyến, m3, điểm,…).
- TLĐ: Thời gian nhân công (công nhóm hoặc công đơn) thực hiện để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: giờ).
- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).
2. Xác định định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- ĐMM: Định mức sử dụng máy móc, thiết bị (đơn vị tính: ca/tấn, km, chuyến, m3, điểm,…).
- QM: Số lượng máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: cái, thiết bị, hệ thống).
- TM: Thời gian máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: giờ).
- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).
3. Xác định định mức dụng cụ lao động.
Định mức dụng cụ lao động được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- ĐMDC: Định mức dụng cụ lao động (đơn vị tính: ca/tấn, km, chuyến, m3, điểm…).
- QDC: Số lượng dụng cụ lao động sử dụng (đơn vị tính: cái, bộ, đôi, kg,...).
- TDC: Thời hạn sử dụng dụng cụ lao động để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: giờ).
- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành trong khoảng thời hạn sử dụng dụng cụ lao động (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).
4. Xác định định mức tiêu hao vật liệu.
Định mức tiêu hao vật liệu được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- ĐMVL: Định mức tiêu hao vật liệu (đơn vị tính: cái, bộ, lít, kg…/tấn, km, chuyến, m3, điểm…).
- QVL: Khối lượng vật liệu sử dụng để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: cái, bộ, lít, kg…).
- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).
5. Xác định định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu.
Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- ĐMNL: Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu của máy móc, thiết bị (đơn vị tính: lít, kWh/tấn, km, chuyến, m3,…).
- QNL: Mức năng lượng, nhiên liệu sử dụng trung bình trong một ca sử dụng (đơn vị tính: lít, kWh).
- ĐMM: Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong một ca sử dụng (đơn vị tính: ca).
Phần II
QUY TRÌNH KỸ THUẬT THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Chương I
QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUÉT, GOM RÁC, BÙN CÁT, PHÁT CÂY, CỎ DẠI TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ
Điều 10. Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động vệ sinh đường phố ban ngày thủ công đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vệ sinh đường phố ban ngày thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
a) Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc;
b) Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng;
c) Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, phế thải thu gom được trên hè, đường phố và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm duy trì vệ sinh không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 11. Công tác Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động quét, gom rác đường, hè phố thủ công đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện quét, gom rác đường phố thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Quét, gom rác đường, hè phố bằng thủ công
a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
b) Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ; quét nước ứ đọng trên đường (nếu có); thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè; hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa;
c) Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng; dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, cát bụi quét, thu gom được trên đường, hè phố và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm quét, gom rác đường, hè phố không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 12. Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động duy trì dải phân cách thủ công đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện duy trì dải phân cách thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Duy trì dải phân cách bằng thủ công
a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông;
b) Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m; vun gọn thành đống, xúc lên xe gom (đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách);
c) Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng; dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, cát bụi quét, thu gom được trên đường sát dải phân cách và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm duy trì dải phân cách không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 13. Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
b) Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch; dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa;
c) Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng;
d) Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, phế thải quét, thu gom được ở thành vỉa và vỉa, ở miệng hàm ếch, ở gốc cây, cột điện, ở 2 bên vỉa hè và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 14. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
b) Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, phế thải xúc, thu gom, vận chuyển đến điểm tập kết và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 15. Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động xúc dọn phế thải xây dựng đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện xúc dọn phế thải xây dựng và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
a) Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ô tô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;
b) Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng xúc dọn phế thải xây dựng và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc dọn phế thải xây dựng không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 16. Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công
a) Cào, cuốc, xúc bùn cát trên đường sau mưa lên xe ô tô, san gạt bùn cát đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;
b) Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn bùn cát.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện xúc dọn bùn cát, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc dọn bùn cát, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa có khối lượng quá lớn, xử lý phức tạp; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 17. Công tác phát quang, cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện cắt cỏ;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác.
c) Kiểm tra phương tiện cắt cỏ (máy cắt cỏ) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Phát cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)
a) Vệ sinh, làm sạch triệt để cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè (lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng) nhằm đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng và mỹ quan đô thị;
b) Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện cắt cỏ về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện cắt cỏ về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng cắt cỏ và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm cắt cỏ chưa đảm bảo kỹ thuật; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Chương II
QUY TRÌNH KỸ THUẬT THU GOM, VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 18. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện thu gom thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt
a) Di chuyển phương tiện thu gom từ điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí thu gom theo lịch trình được phân công, dừng phương tiện, báo hiệu thời điểm thu gom chất thải rắn sinh hoạt;
b) Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom; có thể từ chối tiếp nhận chất thải không phân loại, không sử dụng bao bì, thùng chứa theo quy định của chính quyền địa phương hoặc giao chất thải không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết qui định; Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ; vệ sinh vị trí thu gom trước khi di chuyển đến vị trí thu gom tiếp theo;
c) Thu gom chất thải rắn sinh hoạt cho đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom; di chuyển về điểm tập kết; hỗ trợ chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ phương tiện thu gom lên phương tiện vận chuyển; che phủ phương tiện thu gom trong quá trình chờ chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển;
d) Tiếp tục thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trong ca làm việc; các hộ gia đình, cá nhân không phân loại, bỏ chất thải vào bao bì, thùng chứa đúng quy định, giao chất thải rắn sinh hoạt không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 19. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt; người lao động điều khiển phương tiện thu gom cơ giới;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, biển cảnh báo, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện thu gom cơ giới (xe cuốn ép, xe ô tô tải, xe ô tô tải thùng rời hoặc phương tiện khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt
a) Di chuyển phương tiện thu gom từ điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí thu gom theo lịch trình được phân công; dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông; báo hiệu thời điểm thu gom chất thải rắn sinh hoạt;
b) Hỗ trợ, hướng dẫn bỏ chất thải rắn sinh hoạt vào đúng vị trí trên phương tiện thu gom; có thể từ chối tiếp nhận chất thải không phân loại, không sử dụng bao bì, thùng chứa theo quy định của chính quyền địa phương hoặc giao chất thải không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; vệ sinh vị trí thu gom, thu biển cảnh báo, phát tín hiệu di chuyển trước khi di chuyển đến vị trí thu gom tiếp theo;
c) Thu gom chất thải cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện thu gom cơ giới. Di chuyển đến cơ sở tiếp nhận theo lịch trình được phân công, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận;
d) Di chuyển phương tiện thu gom qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở tiếp nhận để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt và nước rỉ rác (nếu có) theo quy định; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở tiếp nhận;
đ) Tiếp tục thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện thu gom về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền;
d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom và chuyển giao cho cơ sở tiếp nhận trong ca làm việc; thông tin hộ gia đình, cá nhân không phân loại, bỏ chất thải vào bao bì, thùng chứa đúng quy định, giao chất thải rắn sinh hoạt không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 20. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết lên phương tiện vận chuyển; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), biển cảnh báo, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe cuốn ép, xe ô tô tải, xe ô tô tải thùng rời hoặc phương tiện vận chuyển khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt theo lịch trình được phân công; dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;
b) Chuyển chất thải từ điểm tập kết lên phương tiện vận chuyển; trường hợp sử dụng xe ô tô tải thùng rời, thực hiện chuyển thùng chứa rỗng xuống điểm tập kết và tiếp nhận thùng chứa chất thải lên phương tiện vận chuyển. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt rơi vãi tại điểm tập kết; phun chế phẩm khử mùi lên bề mặt chất thải trong trường hợp cần thiết trước khi di chuyển đến điểm tập kết tiếp theo. Thu gom theo lịch trình phân công đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển;
c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở tiếp nhận theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở tiếp nhận để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển giao chất thải và nước rỉ rác (nếu có) vào đúng vị trí theo hướng dẫn của nhân viên cơ sở tiếp nhận; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở tiếp nhận;
d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
3. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến trạm trung chuyển theo lịch trình;
b) Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm cân khi vào và ra khỏi trạm trung chuyển để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; di chuyển phương tiện vận chuyển đến vị trí tiếp nhận chất thải theo quy định của trạm trung chuyển;
c) Tiếp nhận chất thải cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển; trường hợp sử dụng xe ô tô tải thùng rời, thực hiện chuyển thùng chứa rỗng xuống trạm trung chuyển và tiếp nhận thùng chứa chất thải lên phương tiện vận chuyển. Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi trạm trung chuyển;
d) Di chuyển phương tiện đến cơ sở xử lý theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận. Đi qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân; chuyển giao chất thải và nước rỉ rác (nếu có) vào đúng vị trí theo quy định của cơ sở xử lý; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;
đ) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình nêu trên đến khi hết ca làm việc.
4. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;
d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt vận chuyển và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm tập kết, trạm trung chuyển vận hành không đúng quy định về bảo vệ môi trường; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 21. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); biển cảnh báo, máy, thiết bị phục vụ tháo dỡ sơ bộ chất thải cồng kềnh và các thiết bị khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải thùng, xe ô tô chuyên dùng khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm thu gom chất thải cồng kềnh theo lịch trình. Dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;
b) Chuyển chất thải cồng kềnh lên phương tiện vận chuyển; phun chế phẩm khử mùi tại điểm thu gom trong trường hợp cần thiết trước khi di chuyển đến điểm thu gom tiếp theo để tiếp nhận chất thải đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích chứa của phương tiện vận chuyển;
c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở xử lý theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở xử lý; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải cồng kềnh; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển chất thải cồng kềnh vào đúng vị trí theo quy định của cơ sở xử lý;
d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;
d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải cồng kềnh vận chuyển và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm thu gom vận hành không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 22. Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động chuyển chất thải nguy hại từ điểm thu gom lên phương tiện vận chuyển; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); thùng, thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu theo quy định và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải thùng, xe mô tô, xe gắn máy hoặc phương tiện vận chuyển khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận chuyển chất thải nguy hại
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm thu gom chất thải nguy hại theo lịch trình. Dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông, chuyển chất thải nguy hại vào đúng vị trí trên phương tiện vận chuyển;
b) Kiểm tra điều kiện an toàn cháy nổ, phòng chống đổ tràn, rơi vãi chất thải nguy hại trước khi di chuyển phương tiện đến điểm thu gom tiếp theo để tiếp nhận chất thải nguy hại đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa của phương tiện vận chuyển;
c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở xử lý chất thải nguy hại có giấy phép môi trường theo quy định hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại theo lịch trình, phù hợp với quy định của chính quyền địa phương; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý hoặc thực hiện cân khối lượng chất thải nguy hại chuyển giao tại điểm lưu giữ chất thải nguy hại; xuất trình lệnh vận chuyển; chuyển chất thải vào vị trí quy định; nhận biên bản bàn giao hoặc chứng từ chất thải nguy hại;
d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Nộp chứng từ chất thải nguy hại cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;
d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải nguy hại vận chuyển và chuyển giao cho cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ trong ca làm việc; các điểm thu gom, cơ sở tiếp nhận vận hành không đúng quy định về bảo vệ môi trường; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 23. Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động chuyển nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải lên phương tiện vận chuyển; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển nước thải;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); biển cảnh báo và các thiết bị cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe tải bồn hoặc phương tiện vận chuyển khác) đáp ứng yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận chuyển nước thải
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến nguồn phát sinh nước thải theo lịch trình; dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;
b) Bơm, hút nước thải từ công trình, thiết bị lưu chứa nước thải tại nguồn phát sinh lên phương tiện vận chuyển. Kiểm tra, khóa van; đóng nắp công trình, thiết bị lưu chứa trước khi di chuyển phương tiện vận chuyển đến nguồn phát sinh nước rỉ rác tiếp theo. Tiếp tục thu gom nước thải đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển;
c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở xử lý nước thải. Đi qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý hoặc sử dụng thiết bị đo lưu lượng để xác định khối lượng hoặc lưu lượng nước thải; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu giao nhận nước thải; bơm nước thải vào công trình, thiết bị tiếp nhận của cơ sở xử lý. Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;
d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Nộp phiếu cân giao nhận nước thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;
d) Tổng hợp số chuyến vận chuyển, khối lượng nước thải vận chuyển trong ca làm việc; các công trình, thiết bị gom nước thải của nguồn phát sinh không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 24. Vận chuyển bùn cát sau mưa trên đường bằng xe tải ≤ 10 tấn
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận chuyển bùn cát trên đường sau mưa với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy bùn cát trên đường sau mưa;
b) Điều khiển xe về bãi đổ bùn cát;
c) Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ bùn cát theo đúng qui định trong bãi;
d) Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng bùn cát vận chuyển);
e) Di chuyển xe về bãi tập kết.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện xúc dọn bùn cát về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc dọn bùn cát về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng vận chuyển bùn cát trên đường sau mưa và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm vận chuyển bùn cát trên đường sau mưa có khối lượng quá lớn, xử lý phức tạp; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 25. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động vệ sinh điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); thiết bị phun chế phẩm khử mùi, chổi, xẻng và các máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
a) Vệ sinh điểm tập kết sau khi kết thúc hoạt động thu gom và chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển, đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường tại điểm tập kết;
b) Thu gom chất thải rắn sinh hoạt rơi vãi vào thiết bị lưu chứa chất thải tại điểm tập kết;
c) Phun, rửa sàn, đảm bảo nước thải được thu gom về công trình, thiết bị lưu chứa; phun chế phẩm khử mùi tại điểm tập kết.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
b) Che phủ các phương tiện thu gom, thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt trong trường hợp chưa vận chuyển hết chất thải rắn sinh hoạt khi kết thúc ca làm việc.
Điều 26. Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt đến điểm tập kết;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng;
b) Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng;
c) Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng;
d) Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng;
e) Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 27. Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động hỗ trợ xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung đến điểm tập kết; người lao động điều khiển phương tiện xúc rác sinh hoạt;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện xúc rác sinh hoạt (máy xúc) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác;
b) Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung;
c) Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
d) Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;
e) Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện xúc rác sinh hoạt về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc rác sinh hoạt, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng xúc rác sinh hoạt và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc rác sinh hoạt không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 28. Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động hỗ trợ xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung đến điểm tập kết; người lao động điều khiển phương tiện xúc phế thải;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện xúc phế thải xây dựng (máy xúc) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;
b) Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng;
c) Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
d) Điều khiển gàu xúc vun gọn phế thải xây dựng trên xe tải ben;
e) Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện xúc phế thải xây dựng về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện phế thải xây dựng, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng xúc phế thải xây dựng và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc phế thải xây dựng không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Điều 29. Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận chuyển phế thải xây dựng với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;
b) Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy;
c) Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe, điều khiển xe về bãi đổ rác;
d) Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ bùn cát theo đúng qui định trong bãi;
đ) Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng phế thải xây dựng vận chuyển);
e) Di chuyển xe về bãi tập kết.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện xúc dọn phế thải xây dựng về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc dọn phế thải xây dựng về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng vận chuyển phế thải xây dựng và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm vận chuyển phế thải xây dựng có khối lượng quá lớn, xử lý phức tạp; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
Chương III
QUY TRÌNH KỸ THUẬT VẬN HÀNH TRẠM TRUNG CHUYỂN
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 30. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động thực hiện điều phối, hướng dẫn xe ra vào trạm trung chuyển; vận hành trạm cân; vận hành thiết bị ép; vận hành công trình, thiết bị xử lý mùi, khí thải và nước thải; bảo trì máy móc, thiết bị; vệ sinh môi trường;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn,...); vệ sinh nhà xưởng (chổi, xẻng,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Chuẩn bị chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, hóa chất xử lý nước thải, vật liệu xử lý khí thải và các hóa chất, vật liệu cần thiết khác;
d) Kiểm tra máy móc, thiết bị tại trạm cân; thiết bị ép chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống thu gom, xử lý nước thải; hệ thống thu gom, xử lý mùi, khí thải; trạm rửa xe và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải không đúng kế hoạch tiếp nhận chất thải của trạm. Báo cáo người có thẩm quyền trong đơn vị công tác khi phát hiện có bất thường, có dấu hiệu vi phạm để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đến máng nạp của thiết bị ép kín, đổ chất thải rắn sinh hoạt vào máng nạp trong trường hợp sử dụng thiết bị ép kín. Hướng dẫn phương tiện vận chuyển di chuyển vào khu vực tập kết và đổ chất thải rắn sinh hoạt vào vị trí quy định trong trường hợp sử dụng thiết bị ép hở. Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi trạm;
d) Vận hành hệ thống phun sương khử mùi tự động trong suốt quá trình tiếp nhận chất thải và vận hành trạm trung chuyển.
3. Ép chất thải
a) Xúc chất thải từ khu vực tập kết đổ vào máng nạp của thiết bị ép hở;
b) Vận hành máng nạp, thiết bị ép, đẩy chất thải vào thùng chứa cho đến khi đầy và phù hợp với tải trọng của phương tiện vận chuyển theo quy định;
c) Đóng cửa thiết bị ép, chuyển thùng chứa chất thải lên ô tô tải thùng rời để di chuyển về cơ sở xử lý.
4. Xử lý khí thải
Vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định.
5. Thu gom, xử lý nước thải
a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải sinh hoạt từ vệ sinh nhà xưởng, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về bể gom nước thải để xử lý hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;
c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý, quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.
6. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Điều 31. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều phối, hướng dẫn xe ra vào trạm; vận hành trạm cân; vận hành máy xúc; vận hành công trình, thiết bị xử lý mùi, khí thải; công trình, thiết bị xử lý nước thải; bảo trì máy móc, thiết bị; vệ sinh môi trường;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn); chổi, xẻng,... và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Chuẩn bị chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng; hóa chất xử lý nước thải,... và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;
d) Kiểm tra máy móc, thiết bị khu vực trạm cân; máy xúc lật; hệ thống thu gom, xử lý nước thải; trạm rửa xe và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải giao không đúng kế hoạch tiếp nhận chất thải của trạm. Báo cáo người có thẩm quyền trong đơn vị công tác khi phát hiện có bất thường hoặc có dấu hiệu có vi phạm để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt qua trạm cân khi vào và ra khỏi trạm để xác định khối lượng chất thải; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào khu vực tập kết hoặc trực tiếp lên phương tiện vận chuyển theo quy định; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi trạm;
d) Phun hóa chất khử mùi trực tiếp vào chất thải, phương tiện vận chuyển, xung quanh khu vực tập kết chất thải;
đ) Vận hành hệ thống phun sương khử mùi tự động trong suốt quá trình vận hành trạm trung chuyển.
3. Chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển
Xúc, san gạt, vun gọn chất thải tại khu vực tập kết; chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển.
4. Xử lý khí thải
Vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định.
5. Thu gom, xử lý nước thải
a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải sinh hoạt từ vệ sinh nhà xưởng, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về bể gom nước thải để xử lý hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;
c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý, quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.
6. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Chương IV
QUY TRÌNH KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 32. Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm; vận hành trạm cân, trạm rửa xe; giám sát quá trình ủ lên men, ủ chín; tinh chế, đóng gói, lưu kho mùn thành phẩm; vận hành phương tiện vận chuyển, thiết bị đảo trộn; vệ sinh môi trường và các công tác khác;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm; ủ chất thải thực phẩm thành mùn; tinh chế, đóng gói, lưu kho; thu gom, xử lý nước thải;
c) Chuẩn bị vôi bột, chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, chế phẩm vi sinh, enzyme ủ phân, nước và các hóa chất, vật liệu cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm; ủ chất thải thực phẩm thành mùn; tinh chế, đóng gói, lưu kho; thu gom, xử lý nước thải;
d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị tại khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm (trạm cân, trạm rửa xe, máy nghiền, cắt, sàng lồng quay, sàng rung, máy tách kim loại, tách ni lông,...); khu vực xử lý chất thải thực phẩm thành mùn (máy phun hoá chất, bơm hóa chất, thiết bị thổi khí, thiết bị đảo trộn, xe nâng, phương tiện vận chuyển, bơm điện, sàng rung thô, máy tách kim loại,...) và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải giao không đúng kế hoạch tiếp nhận của cơ sở;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải thực phẩm qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải thực phẩm vào khu vực sơ chế; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;
d) Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, chế phẩm vi sinh ủ phân để thúc đẩy quá trình phân hủy tại khu vực sơ chế. Đưa chất thải thực phẩm vào phễu nạp, qua máy nghiền, cắt, sàng lồng quay để tách chất thải thực phẩm có kích thước phù hợp với công nghệ xử lý; chất thải có kích thước lớn được quay lại tiếp tục nghiền, cắt, sàng đến kích thước phù hợp hoặc mang đi xử lý;
đ) Di chuyển chất thải thực phẩm bằng băng tải đến sàng rung, thiết bị tách kim loại, tách ni lông (nếu có) để loại bỏ chất thải không đáp ứng yêu cầu. Kiểm tra kích thước, tỉ trọng, tỉ số cacbon/nitơ (C/N), độ ẩm của chất thải thực phẩm; bổ sung chế phẩm vi sinh ủ phân trong trường hợp cần thiết;
e) Thu gom, chuyển giao xử lý chất thải không được đưa vào quá trình ủ lên men theo quy định.
3. Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
a) Ủ lên men (ủ nóng).
Chuyển chất thải thực phẩm từ khu vực sơ chế sang các ô ủ hoặc vun thành luống tại khu vực ủ lên men. Cung cấp ôxy bằng thiết bị thổi khí để kiểm soát nhiệt độ; bổ sung nước để đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ theo yêu cầu (có thể sử dụng nước rỉ rác trong quá trình ủ); bổ sung chế phẩm enzyme ủ phân hữu cơ để thực hiện quá trình ủ lên men;
Ủ chất thải thực phẩm trong khoảng thời gian theo yêu cầu để thu được mùn nguyên liệu (mùn chưa chín hoàn toàn).
b) Ủ chín.
Chuyển mùn nguyên liệu từ khu vực ủ lên men vào các ô ủ hoặc vun thành luống ủ tại khu vực ủ chín. Định kỳ kiểm soát độ ẩm, nhiệt độ; bổ sung nước, các chất dinh dưỡng và chế phẩm vi sinh trong trường hợp cần thiết; đảo trộn mùn nguyên liệu để quá trình ủ chín diễn ra đồng đều;
Ủ chín mùn nguyên liệu trong khoảng thời gian theo yêu cầu để thu được mùn ủ chín đáp ứng các yêu cầu công nghệ hoặc sản phẩm hàng hóa theo quy định.
4. Tinh chế, đóng gói, lưu kho
a) Chuyển mùn ủ chín vào phễu nạp, qua hệ thống sàng rung thô để thu được mùn có kích thước đạt yêu cầu, mùn có kích thước lớn quay trở lại quá trình ủ chín hoặc mang đi xử lý theo quy định;
b) Chuyển mùn ủ chín qua thiết bị tách kim loại, loại bỏ sạn cát. Sàng tinh để thu được mùn thành phẩm;
c) Đóng gói và lưu kho mùn thành phẩm.
5. Thu gom, xử lý nước thải
a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải sinh hoạt từ vệ sinh nhà xưởng, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về bể gom nước thải để tái sử dụng cho công đoạn ủ, phần còn lại được xử lý hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về nước thải trước khi thải ra môi trường theo quy định;
c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý, quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.
6. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải thực phẩm, mùn thành phẩm theo quy định.
Điều 33. Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động hướng dẫn phương tiện vận chuyển vào bãi chôn lấp; san gạt, đầm nén, phủ bề mặt bãi; phun chế phẩm khử mùi, hoá chất diệt côn trùng; thu gom, xử lý nước thải; thu gom, xử lý khí thải; xây dựng đê bao và đường giao thông; đóng ô chôn lấp; vệ sinh môi trường và các nhân công cần thiết khác;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang, dây an toàn,...); vệ sinh nhà xưởng (chổi, xẻng, cào, xe rùa, xe gom, thang; bồn chứa nước,...); các thiết bị an toàn lao động (biển báo, gác chắn, rào chắn,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (vận hành bãi chôn lấp, xử lý nước thải, khí thải);
c) Chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác tiếp nhận, vận hành bãi chôn lấp chất thải (vôi bột, đất, hóa chất diệt ruồi, chế phẩm khử mùi, vật liệu phủ, xi măng, đá, nước, đường ống thu gom nước thải,...); vận hành hệ thống xử lý nước thải (hóa chất trung hòa, keo tụ, tạo bông, khử trùng, vật liệu lọc,...); vận hành hệ thống thu gom, xử lý khí thải (đường ống thu gom, thoát khí thải; vật liệu hấp phụ, hóa chất xử lý khí thải,...) và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;
d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị tại trạm cân, trạm rửa xe, khu vực bãi chôn lấp (máy ủi, máy đào, máy phun vật liệu phủ trung gian, xe bồn, ô tô tải, xe hút bùn, bơm điện, bơm xăng, bơm dầu,...), khu vực xử lý nước thải (bơm hóa chất, bơm nước thải, máy khuấy, máy sục khí,...), xử lý khí thải (thiết bị hấp phụ, thiết bị xử lý,...) và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào vị trí tiếp nhận trên bãi chôn lấp; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở chôn lấp;
c) Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt.
3. Xử lý chất thải
a) San gạt, đầm nén, phủ bề mặt bãi.
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt vào ô chôn lấp; san gạt, đầm nén chất thải thành lớp cho đến khi đạt chiều cao theo quy định;
Phủ đất hoặc phun vật liệu phủ trung gian lên bề mặt chất thải với độ dày đáp ứng yêu cầu theo quy định. Che phủ tạm thời bề mặt chất thải rắn sinh hoạt vào cuối ca làm việc trong trường hợp lớp chất thải chưa đạt đến chiều cao theo quy định. Đặt bẫy ruồi trên bề mặt ô, bãi chôn lấp trong trường hợp cần thiết;
Tiếp tục thực hiện quy trình tại khoản này cho đến khi đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận của ô hoặc bãi chôn lấp;
San gạt tạo độ phẳng, che phủ bề mặt ô hoặc bãi chôn lấp; đóng từng phần, từng ô chôn lấp hoặc bãi chôn lấp theo quy định.
b) Thu gom, xử lý nước thải.
Thu gom nước rỉ rác từ phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, ô chôn lấp và các nguồn phát sinh khác về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
Thu gom và xử lý bùn thải từ hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy định.
c) Thu gom, xử lý khí thải.
Thu gom, xử lý khí thải bằng phương pháp đốt hoặc phương pháp phù hợp khác, đảm bảo an toàn về phòng chống cháy, nổ. Khuyến khích xử lý, thu hồi khí phát sinh từ bãi chôn lấp để tái sử dụng làm nhiên liệu, đốt thu hồi năng lượng.
d) Xây dựng đê bao, đường giao thông.
Theo dõi, giám sát độ ổn định của đê, kè xung quanh các ô chôn lấp, bãi chôn lấp; sửa chữa, thay thế, gia cố bảo đảm an toàn, phòng chống sạt lở, đứt gãy trong quá trình hoạt động;
Xây dựng các đường giao thông trên bề mặt ô, bãi chôn lấp chất thải theo thiết kế, phù hợp tải trọng và thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển đổ chất thải.
4. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Điều 34. Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt đến nhà máy xử lý rác; người lao động điều khiển phương tiện xúc rác, vận chuyển rác;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải), phương tiện xác rác (máy xúc lật) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt
a) Máy xúc xúc rác vào vị trí để thiết bị bốc chuyển rác lên sàng phân loại;
b) Công nhân tiến hành phân loại rác trên sàng phân loại;
c) Máy xúc xúc chuyển rác sau phân loại lên ô tô vận chuyển;
d) Ô tô vận chuyển rác sau phân loại đến vị trí tập kết trong phạm vi 100m.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện xúc rác, vận chuyển rác, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc rác, vận chuyển rác, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt và chuyển giao trong ca làm việc.
Điều 35. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò; vận hành hệ thống phát điện; vận hành hệ thống xử lý nước cấp; vận hành hệ thống xử lý nước thải; vệ sinh môi trường, an toàn lao động;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò; vận hành hệ thống phát điện; vận hành hệ thống xử lý nước cấp; vận hành hệ thống xử lý nước thải;
c) Chuẩn bị vật liệu, hóa chất vận hành lò đốt (nhiên liệu); hệ thống xử lý khí thải (vật liệu, hóa chất xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và vật liệu hấp phụ chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,...); hệ thống xử lý nước cấp (hóa chất keo tụ, tạo bông, vật liệu lọc,...); hệ thống xử lý nước thải (hóa chất trung hòa, keo tụ, tạo bông, khử trùng, vật liệu lọc...); thu gom, xử lý sơ bộ tro bay (chất tạo phức) và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;
d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (trạm cân, thiết bị tạo áp suất âm, gầu ngoạm, thiết bị hút khí thải,...); điều kiện kỹ thuật của lò đốt; hệ thống xử lý khí thải, xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò, máy phát điện; công trình, thiết bị xử lý nước cấp, nước thải (bơm hóa chất, bơm nước thải, máy khuấy, máy sục khí,...) đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển. Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào hầm lưu giữ chất thải;
c) Ủ chất thải rắn sinh hoạt tại hầm lưu giữ; đảo trộn chất thải thường xuyên bằng gầu ngoạm trong quá trình ủ để giảm độ ẩm và tăng nhiệt lượng riêng; loại bỏ chất thải không có khả năng đốt.
3. Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò.
a) Nạp chất thải rắn sinh hoạt đạt yêu cầu về độ ẩm và nhiệt lượng riêng từ hầm lưu giữ chất thải vào phễu tiếp nhận của lò đốt bằng gầu ngoạm hoặc thiết bị nạp;
b) Vận hành lò đốt đúng quy trình, công suất thiết kế. Kiểm soát liên tục các thông số, yêu cầu kỹ thuật của lò đốt (áp suất, lượng khí cấp vào, nồng độ oxy, nhiệt độ, thời gian lưu cháy,...) trong suốt quá trình vận hành lò đốt. Phun nhiên liệu bổ sung trong trường hợp nhiệt độ không đảm bảo yêu cầu theo quy định;
c) Vận hành hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,... đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định. Vận hành hệ thống quan trắc, giám sát khí thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định;
d) Kiểm soát, làm ẩm tro xỉ đáy lò nhằm giảm thiểu phát sinh bụi; vận chuyển tro xỉ đáy lò về khu vực lưu giữ, xử lý theo quy định;
đ) Bổ sung hợp chất tạo phức vào tro bay để hạn chế phát tán kim loại nặng trong tro bay ra môi trường; vận chuyển về khu vực lưu giữ; phân định, quản lý, xử lý tro bay theo quy định.
4. Vận hành hệ thống phát điện
a) Vận hành hệ thống cấp hơi quá nhiệt cho tuabin phát điện đúng quy trình, công suất thiết kế;
b) Ngưng tụ, tuần hoàn tái sử dụng hơi nước áp suất thấp để cấp cho lò hơi.
5. Vận hành hệ thống xử lý nước cấp
a) Bơm nước về hệ thống xử lý nước cấp; xử lý nước cấp đảm bảo chất lượng phục vụ hoạt động của cơ sở; làm mềm nước (khử khoáng) để cấp nước cho nồi hơi;
b) Thu gom, lưu giữ, xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước cấp theo quy định.
6. Thu gom, xử lý nước thải.
a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải sinh hoạt và nước thải từ vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;
c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.
7. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Điều 36. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; vận hành hệ thống cấp nước (đối với cơ sở sử dụng nước giếng khoan); vận hành hệ thống xử lý nước thải; vệ sinh môi trường, an toàn lao động;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo bảo hộ lao động, giầy hoặc ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn lao động,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; vận hành hệ thống cấp nước (đối với cơ sở sử dụng nước giếng khoan); vận hành hệ thống xử lý nước thải;
c) Chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, nước,...); chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác vận hành lò đốt (nhiên liệu), hệ thống xử lý khí thải (vật liệu, hóa chất xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và vật liệu hấp phụ chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,...); chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải (hóa chất trung hòa, keo tụ, tạo bông, khử trùng, vật liệu lọc,...); thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;
d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (trạm cân, máy xúc gầu, trạm rửa xe,...); điều kiện kỹ thuật của lò đốt (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống xử lý khí thải; thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; xử lý nước thải (bơm hóa chất, bơm nước thải, máy khuấy, máy sục khí,…) và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển. Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào khu vực tập kết; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;
c) Phân loại chất thải để tiếp tục thu hồi, phân tách các loại chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng và loại bỏ chất thải nguy hại trước khi đưa vào lò đốt;
d) Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng tại khu vực tập kết. Đảo trộn chất thải rắn sinh hoạt để giảm độ ẩm trước khi nạp vào lò đốt, loại bỏ chất thải không có khả năng đốt.
3. Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò
a) Nạp chất thải rắn sinh hoạt vào cửa tiếp nhận của lò đốt bằng thiết bị nạp;
b) Vận hành lò đốt đúng quy trình, công suất thiết kế. Kiểm soát liên tục các thông số, yêu cầu kỹ thuật của lò đốt (áp suất, lượng khí cấp vào, nồng độ oxy, nhiệt độ, thời gian lưu cháy,...) trong suốt quá trình vận hành lò đốt. Phun nhiên liệu bổ sung trong trường hợp nhiệt độ không đảm bảo yêu cầu theo quy định;
c) Vận hành hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,... đảm bảo thành phần khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định. Quan trắc, giám sát khí thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định;
d) Kiểm soát, làm ẩm tro xỉ đáy lò nhằm giảm thiểu phát sinh bụi; vận chuyển tro xỉ đáy lò về khu vực lưu giữ, xử lý theo quy định;
đ) Vận hành hệ thống thu hồi tro bay và vận chuyển tro bay về khu vực lưu giữ; phân định, quản lý, xử lý tro bay theo quy định.
4. Thu gom, xử lý nước thải
a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải sinh hoạt và nước thải từ vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;
c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.
5. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Điều 37. Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động tiếp nhận, kiểm soát chất lượng nước thải; vận hành trạm xử lý nước thải; vệ sinh môi trường và các công tác khác;
b) Chuẩn bị dụng cụ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, kiểm soát chất lượng, xử lý nước thải;
c) Chuẩn bị hóa chất trung hòa, hóa chất keo tụ, tạo bông,... bổ sung cho quá trình xử lý sinh học nước thải, hóa chất xử lý hóa lý bậc cao, hóa chất khử trùng và các hoá chất, các vật liệu cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, kiểm soát chất lượng, xử lý nước thải;
d) Kiểm tra máy bơm, đồng hồ đo lưu lượng; hệ thống xử lý hóa lý, xử lý sinh học, xử lý hóa lý nâng cao, xử lý bùn; hệ thống kiểm soát quá trình, hệ thống thiết bị phòng điều khiển trung tâm và các máy móc, thiết bị khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Tiếp nhận nước thải
a) Kiểm tra lệnh vận chuyển. Kiểm tra thiết bị đo lưu lượng nước thải tiếp nhận trong trường hợp tiếp nhận nước thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt liền kề, đảm bảo hệ thống tiếp nhận không rò rỉ, tắc nghẽn;
b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển nước thải đi qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý hoặc sử dụng thiết bị đo lưu lượng để xác định khối lượng hoặc lưu lượng nước thải, thiết bị kiểm soát chất lượng nước thải; xuất phiếu giao nhận nước thải; ghi chép số liệu nước thải tiếp nhận;
c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đưa nước thải vào công trình, thiết bị chứa nước thải; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý.
3. Xử lý nước thải
a) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc xả ra môi trường theo quy định;
b) Bơm bùn từ quá trình xử lý hoá lý, xử lý sinh học, lắng lọc về bể chứa bùn, phun chế phẩm khử mùi; ép hoặc vận chuyển về các ô chôn lấp hoặc mang đi xử lý theo quy định;
c) Vận hành hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định.
4. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Điều 38. Vận hành cơ sở xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp (máy ủi, xe bồn nước) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
a) Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết;
b) Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc;
c) Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy;
d) Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng;
e) Phun xịt nước chống bụi hàng ngày;
g) San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc;
h) Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác;
i) Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp và chuyển giao trong ca làm việc.
Chương V
QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
Điều 39. Công tác quét đường phố bằng cơ giới
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện quét đường;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện quét đường (xe ô tô quét hút) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Quét đường phố bằng cơ giới
a) Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành;
b) Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h;
e) Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương quét đường về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện quét đường về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng quét đường và chuyển giao trong ca làm việc.
Điều 40. Công tác tưới nước rửa đường
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện rửa đường;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện rửa đường (xe ô tô tưới nước) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Tưới nước rửa đường
a) Xe lấy nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao;
b) Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;
c) Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2;
d) Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định;
e) Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên;
g) Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Di chuyển phương tiện rửa đường về điểm lưu giữ phương tiện;
b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện rửa đường về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
c) Tổng hợp khối lượng rửa đường và chuyển giao trong ca làm việc.
Điều 41. Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện cấp nước rửa đường;
b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
c) Kiểm tra phương tiện cấp nước rửa đường (máy bơm nước) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
a) Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
b) Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc;
c) Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước;
d) Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
3. Kết thúc ca làm việc
a) Kiểm tra, vệ sinh phương tiện cấp nước rửa đường và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
b) Tổng hợp khối lượng nước đã cấp cho phương tiện rửa đường và chuyển giao trong ca làm.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUÉT, GOM RÁC, BÙN CÁT, PHÁT CÂY, CỎ DẠI TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ
Điều 42. Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc;
- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng;
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng;
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 01
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/km)
|
|
1
|
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
01 NC II.IV
|
1,020
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 02
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (công đơn/km)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
1,020
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
1,020
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
1,020
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
1,020
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
1,020
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
1,020
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
1,020
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,510
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,510
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,510
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
1,020
|
|
12
|
Xe đẩy tay
|
cái
|
24
|
1,020
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 01, số 02 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.
3. Điều kiện áp dụng
- Định mức tại Bảng số 01, số 02 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại bảng dưới đây:
Bảng số 03
|
TT
|
Khu vực thu gom
|
Hệ số (KKV)
|
|
1
|
Đô thị loại III, IV, V
|
0,941
|
|
2
|
Khu dân cư nông thôn tập trung
|
0,824
|
Điều 43. Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ;
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có);
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè;
- Hốt xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa;
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng;
- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng;
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
1.2. Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc, cụ thể như sau
- QG1.01: Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công;
- QG1.02: Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công.
1.3. Định biên, định mức
Bảng số 04
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/10.000m2)
|
|
QG1.01
|
QG1.02
|
|
1
|
Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
|
01 NC II.IV
|
2,128
|
1,531
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 05
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/10.000m2)
|
|
QG1.01
|
QG1.02
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
2,128
|
1,531
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
2,128
|
1,531
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
2,128
|
1,531
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
2,128
|
1,531
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
2,128
|
1,531
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
2,128
|
1,531
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
2,128
|
1,531
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
1,064
|
0,765
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
2,128
|
1,531
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
1,064
|
0,765
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
2,128
|
1,531
|
|
12
|
Xe đẩy tay
|
cái
|
24
|
2,128
|
1,531
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 06h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng số 04, số 05 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
3. Điều kiện áp dụng
- Định mức tại Bảng số 04, số 05 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.
Điều 44. Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc;
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông;
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m;
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách;
- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng;
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng;
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 06
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/km)
|
|
1
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
|
01 NC II.IV
|
0,677
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 07
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (công đơn/km)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,677
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,677
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,677
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,677
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,677
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,677
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,677
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,338
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,677
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,338
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,677
|
|
12
|
Xe đẩy tay
|
cái
|
24
|
0,677
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 06, số 07 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
3. Điều kiện áp dụng
- Định mức tại Bảng số 06, số 07 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.
Điều 45. Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch;
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa;
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng;
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh;
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 08
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/km)
|
|
1
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
01 NC II.IV
|
0,679
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 09
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (công đơn/km)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,679
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,679
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,679
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,679
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,679
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,679
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,679
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,339
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,679
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,339
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,679
|
|
12
|
Xe đẩy tay
|
cái
|
24
|
0,679
|
3. Điều kiện áp dụng
- Định mức tại Bảng số 08, số 09 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.
Điều 46. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy;
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định;
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 10
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/01 tấn rác)
|
|
1
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
01 NC II.IV
|
0,698
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 11
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (công đơn/01 tấn rác)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,698
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,698
|
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,698
|
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,698
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,698
|
|
6
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,698
|
|
7
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,349
|
|
8
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,698
|
|
9
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,349
|
|
10
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,698
|
Điều 47. Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải;
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 12
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/01 tấn
phế thải xây dựng)
|
|
1
|
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng
thủ công
|
01 NC II.IV
|
0,449
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 13
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (công đơn/01 tấn
phế thải xây dựng)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,449
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,449
|
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,449
|
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,449
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,449
|
|
6
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,449
|
|
7
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,225
|
|
8
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,449
|
|
9
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,225
|
|
10
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,449
|
Điều 48. Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc, xúc bùn cát trên đường sau mưa lên xe ôtô, san gạt bùn cát đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn bùn cát;
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 14
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/ tấn)
|
|
1
|
Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công
|
04 NC II.IV
|
0,123
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 15
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Cào có cán
|
cái
|
12
|
0,494
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
06
|
0,494
|
|
3
|
Cuốc có cán
|
cái
|
06
|
0,494
|
|
4
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,247
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,494
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,494
|
|
7
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,494
|
|
8
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,494
|
|
9
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,247
|
|
10
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,494
|
|
11
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,247
|
|
12
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,494
|
Điều 49. Công tác phát quang, cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, dụng cụ lao động đến nơi làm việc;
- Vệ sinh, làm sạch triệt để cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè nhằm đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng và mỹ quan đô thị;
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ, rác và vận chuyển về khu vực đổ thải theo quy định.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 16
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/100m2)
|
|
1
|
Phát cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy
|
01 NC II.IV
|
0,074
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 17
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Công suất
|
Mức tiêu hao (ca/100m2)
|
|
1
|
Máy cắt cỏ
|
03 CV
|
0,074
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 18
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (công đơn/100m2)
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,074
|
|
2
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,074
|
|
3
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,074
|
|
4
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,074
|
|
5
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,037
|
|
6
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,074
|
|
7
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,037
|
4. Định mức vật liệu
Bảng số 19
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức hao phí (tính cho 100m2)
|
|
1
|
Lưỡi cắt cỏ
|
cái
|
0,084
|
5. Định mức tiêu hao nhiên liệu.
Bảng số 20
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/100m2)
|
|
1
|
Xăng vận hành máy cắt cỏ
|
lít
|
0,25
|
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 50. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động áp dụng cho 08 loại công việc, cụ thể như sau:
- TG.1.1: Thu gom thủ công chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.2: Thu gom thủ công chất thải thực phẩm tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.3: Thu gom thủ công chất thải khác còn lại tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.4: Thu gom thủ công chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;
- TG.1.5: Thu gom thủ công chất thải thực phẩm trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;
- TG.1.6: Thu gom thủ công chất thải khác còn lại trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;
- TG.1.7: Thu gom thủ công đồng thời chất thải rắn sinh hoạt tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.8: Thu gom thủ công đồng thời chất thải rắn sinh hoạt trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 21
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công đơn/km thu gom thủ công)
|
|
TG.1.1
|
TG.1.2
|
TG.1.3
|
TG.1.4
|
TG.1.5
|
TG.1.6
|
TG.1.7
|
TG.1.8
|
|
1
|
Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết
|
01 NC II.IV
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 22
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/km thu gom thủ công)
|
|
TG.1.1
|
TG.1.2
|
TG.1.3
|
TG.1.4
|
TG.1.5
|
TG.1.6
|
TG.1.7
|
TG.1.8
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0531
|
0,2129
|
0,2656
|
0,0587
|
0,2338
|
0,2797
|
0,5105
|
0,5530
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,0531
|
0,2129
|
0,2656
|
0,0587
|
0,2338
|
0,2797
|
0,5105
|
0,5530
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,0531
|
0,2129
|
0,2656
|
0,0587
|
0,2338
|
0,2797
|
0,5105
|
0,5530
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
|
12
|
Xe đẩy tay
|
cái
|
24
|
0,1063
|
0,4259
|
0,5313
|
0,1173
|
0,4675
|
0,5593
|
1,0209
|
1,1059
|
3. Điều kiện áp dụng
- Định mức tại Bảng số 21, số 22 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại bảng 03.
Điều 51. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động áp dụng cho 07 loại công việc, cụ thể như sau:
- TG.2.1: Thu gom cơ giới chất thải thực phẩm đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;
- TG.2.2: Thu gom cơ giới chất thải thực phẩm đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- TG.2.3: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;
- TG.2.4: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- TG.2.5: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;
- TG.2.6: Thu gom cơ giới đồng thời chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- TG.2.7: Thu gom cơ giới đồng thời chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 23
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
TG.2.1
|
TG.2.2
|
TG.2.3
|
TG.2.4
|
TG.2.5
|
TG.2.6
|
TG.2.7
|
|
1
|
Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận
|
01 NC II.IV, 01 LX II
|
0,417
|
0,094
|
0,383
|
0,086
|
0,067
|
0,18
|
0,134
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 24
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
TG.2.1
|
TG.2.2
|
TG.2.3
|
TG.2.4
|
TG.2.5
|
TG.2.6
|
TG.2.7
|
|
1
|
Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn
|
cái
|
0,417
|
-
|
0,383
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn
|
cái
|
-
|
0,094
|
-
|
0,086
|
-
|
0,18
|
|
|
3
|
Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,067
|
|
0,134
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 25
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
TG.2.1
|
TG.2.2
|
TG.2.3
|
TG.2.4
|
TG.2.5
|
TG.2.6
|
TG.2.7
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,4170
|
0,0940
|
0,3830
|
0,0860
|
0,0670
|
0,18
|
0,134
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,4170
|
0,0940
|
0,3830
|
0,0860
|
0,0670
|
0,18
|
0,134
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,4170
|
0,0940
|
0,3830
|
0,0860
|
0,0670
|
0,18
|
0,134
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,8340
|
0,1880
|
0,7660
|
0,1720
|
0,1340
|
0,36
|
0,268
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,8340
|
0,1880
|
0,7660
|
0,1720
|
0,1340
|
0,36
|
0,268
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,8340
|
0,1880
|
0,7660
|
0,1720
|
0,1340
|
0,36
|
0,268
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,8340
|
0,1880
|
0,7660
|
0,1720
|
0,1340
|
0,36
|
0,268
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,6255
|
0,1410
|
0,5745
|
0,1290
|
0,1005
|
0,09
|
0,067
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,2085
|
0,0470
|
0,1915
|
0,0430
|
0,0335
|
0,36
|
0,268
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,2502
|
0,0564
|
0,2298
|
0,0516
|
0,0402
|
0,09
|
0,067
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,8340
|
0,1880
|
0,7660
|
0,1720
|
0,1340
|
0,36
|
0,268
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 26
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
TG.2.1
|
TG.2.2
|
TG.2.3
|
TG.2.4
|
TG.2.5
|
TG.2.6
|
TG.2.7
|
|
1
|
Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 1,5 tấn
|
2,9190
|
-
|
2,681
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤ 5,0 tấn
|
-
|
3,854
|
-
|
3,526
|
-
|
3,5209
|
|
|
3
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,417
|
|
3,4111
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly thu gom cơ giới bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly thu gom cơ giới bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại bảng dưới đây:
Bảng số 27
|
TT
|
Cự ly (km)
|
Hệ số (KĐC)
|
|
1
|
0 < L ≤ 15
|
0,95
|
|
2
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
|
3
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
|
4
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
|
5
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
|
6
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
|
7
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
|
8
|
45< L ≤ 50
|
1,51
|
|
9
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
|
10
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
|
11
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
|
12
|
65 < L ≤ 70
|
1,70
|
|
13
|
70 < L ≤ 75
|
1,73
|
|
14
|
75 < L ≤ 80
|
1,76
|
|
15
|
80 < L ≤ 85
|
1,79
|
|
16
|
85 < L ≤ 90
|
1,81
|
|
17
|
90 < L ≤ 95
|
1,83
|
|
18
|
95 < L ≤ 100
|
1,85
|
|
19
|
100 < L ≤ 105
|
1,87
|
|
20
|
105 < L ≤ 110
|
1,89
|
|
21
|
110 < L ≤ 115
|
1,90
|
|
22
|
115 < L ≤ 120
|
1,91
|
Điều 52. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động áp dụng cho 19 loại công việc, cụ thể như sau:
- VC.1.1: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;
- VC.1.2: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.3: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.4: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.5: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.6: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;
- VC.1.7: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép > 10 tấn;
- VC.1.8: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn;
- VC.1.9: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.10: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.11: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.12: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;
- VC.1.13: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.14: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn;
- VC.1.15: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.16: Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.17: Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý bằng xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.18: Vận chuyển đồng thời chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.19: Vận chuyển đồng thời chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 28-a
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
VC.
1.1
|
VC.
1.2
|
VC.
1.3
|
VC.
1.4
|
VC.
1.5
|
VC.
1.8
|
VC.
1.10
|
VC.
1.11
|
|
1
|
Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
|
01 NC II.IV, 01 LX II
|
0,645
|
0,145
|
0,194
|
0,123
|
0,093
|
0,062
|
0,112
|
0,084
|
Bảng số 28-b
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
VC.1.14
|
VC.1.15
|
VC.1.16
|
VC.1.17
|
VC.1.18
|
|
1
|
Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
|
01 NC II.IV, 01 LX II
|
0,056
|
0,040
|
0,029
|
0,030
|
0,093
|
Bảng số 28-c
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
VC.1.6
|
VC.1.7
|
VC.1.9
|
VC.1.12
|
VC.1.13
|
VC.1.19
|
|
1
|
Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý
|
02 NC II.IV, 01 LX II
|
0,072
|
0,051
|
0,044
|
0,065
|
0,047
|
0,065
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 29-a
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.1.1
|
VC.1.2
|
VC.1.3
|
VC.1.4
|
VC.1.5
|
VC.1.6
|
|
1
|
Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn
|
cái
|
0,645
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
0,123
|
-
|
-
|
|
3
|
Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn
|
cái
|
-
|
0,145
|
-
|
-
|
0,093
|
-
|
|
4
|
Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,072
|
|
5
|
Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 5 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
0,194
|
-
|
-
|
-
|
Bảng số 29-b
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.1.7
|
VC.1.8
|
VC.1.9
|
VC.1.10
|
VC.1.11
|
VC.1.12
|
VC.1.18
|
VC.1.19
|
|
1
|
Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
0,112
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,084
|
-
|
0,093
|
|
|
3
|
Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,065
|
|
0,065
|
|
4
|
Xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn
|
cái
|
0,051
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
5
|
Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn
|
cái
|
-
|
0,062
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
6
|
Xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
0,044
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Bảng số 29-c
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.1.13
|
VC.1.14
|
VC.1.15
|
VC.1.16
|
VC.1.17
|
|
1
|
Xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn
|
cái
|
0,047
|
-
|
-
|
-
|
0,030
|
|
2
|
Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn
|
cái
|
-
|
0,056
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn
|
cái
|
-
|
-
|
0,040
|
0,029
|
-
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 30-a
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.1.1
|
VC.1.2
|
VC.1.3
|
VC.1.4
|
VC.1.5
|
VC.1.6
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,645
|
0,145
|
0,194
|
0,123
|
0,093
|
0,072
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,645
|
0,145
|
0,194
|
0,123
|
0,093
|
0,072
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,645
|
0,145
|
0,194
|
0,123
|
0,093
|
0,072
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
1,290
|
0,290
|
0,388
|
0,246
|
0,186
|
0,216
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
1,290
|
0,290
|
0,388
|
0,246
|
0,186
|
0,216
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
cái
|
01
|
1,290
|
0,290
|
0,388
|
0,246
|
0,186
|
0,216
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
1,290
|
0,290
|
0,388
|
0,246
|
0,186
|
0,216
|
|
8
|
Ủng cao su
|
cái
|
12
|
0,323
|
0,073
|
0,097
|
0,062
|
0,047
|
0,054
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,968
|
0,218
|
0,291
|
0,185
|
0,140
|
0,162
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,323
|
0,073
|
0,097
|
0,062
|
0,047
|
0,054
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
1,290
|
0,290
|
0,388
|
0,246
|
0,186
|
0,216
|
Bảng số 30-b
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.1.7
|
VC.1.8
|
VC.1.9
|
VC.1.10
|
VC.1.11
|
VC.1.12
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,051
|
0,062
|
0,044
|
0,112
|
0,084
|
0,065
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,051
|
0,062
|
0,044
|
0,112
|
0,084
|
0,065
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,051
|
0,062
|
0,044
|
0,112
|
0,084
|
0,065
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,153
|
0,124
|
0,132
|
0,224
|
0,168
|
0,195
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,153
|
0,124
|
0,132
|
0,224
|
0,168
|
0,195
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,153
|
0,124
|
0,132
|
0,224
|
0,168
|
0,195
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,153
|
0,124
|
0,132
|
0,224
|
0,168
|
0,195
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,038
|
0,031
|
0,033
|
0,056
|
0,042
|
0,049
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,115
|
0,093
|
0,099
|
0,168
|
0,126
|
0,146
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,038
|
0,031
|
0,033
|
0,056
|
0,042
|
0,049
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,153
|
0,124
|
0,132
|
0,224
|
0,168
|
0,195
|
Bảng số 30-c
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.1.13
|
VC.1.14
|
VC.1.15
|
VC.1.16
|
VC.1.17
|
VC.1.18
|
VC.1.19
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,047
|
0,056
|
0,040
|
0,029
|
0,030
|
0,093
|
0,065
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,047
|
0,056
|
0,040
|
0,029
|
0,030
|
0,093
|
0,065
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
06
|
0,047
|
0,056
|
0,040
|
0,029
|
0,030
|
0,093
|
0,065
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,141
|
0,112
|
0,080
|
0,058
|
0,060
|
0,186
|
0,13
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,141
|
0,112
|
0,080
|
0,058
|
0,060
|
0,186
|
0,13
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,141
|
0,112
|
0,080
|
0,058
|
0,060
|
0,186
|
0,13
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,141
|
0,112
|
0,080
|
0,058
|
0,060
|
0,186
|
0,13
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,035
|
0,028
|
0,020
|
0,015
|
0,015
|
0,047
|
0,0325
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,106
|
0,084
|
0,060
|
0,044
|
0,045
|
0,093
|
0,065
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,035
|
0,028
|
0,020
|
0,015
|
0,015
|
0,047
|
0,0325
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,141
|
0,112
|
0,080
|
0,058
|
0,060
|
0,093
|
0,065
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 31-a
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
VC.1.1
|
VC.1.2
|
VC.1.3
|
VC.1.4
|
VC.1.5
|
VC.1.6
|
|
1
|
Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 1,5 tấn
|
lít
|
4,515
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
2,328
|
1,476
|
-
|
-
|
|
3
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
2,522
|
1,599
|
-
|
-
|
|
4
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
4,85
|
3,075
|
-
|
-
|
|
5
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn
|
lít
|
-
|
5,945
|
-
|
-
|
3,813
|
-
|
|
6
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,672
|
Bảng số 31-b
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
VC.1.7
|
VC.1.8
|
VC.1.9
|
VC.1.10
|
VC.1.11
|
VC.1.12
|
VC.1.18
|
VC.1.19
|
|
1
|
Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
1,344
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
1,456
|
-
|
-
|
|
|
|
3
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
2,800
|
-
|
-
|
|
|
|
4
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤ 5,0 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,444
|
-
|
3,405
|
|
|
5
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,315
|
|
3,297
|
|
6
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn
|
lít
|
3,315
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
7
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng < 10 tấn
|
lít
|
-
|
2,852
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
8
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
2,86
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Bảng số 31-c
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
VC.1.13
|
VC.1.14
|
VC.1.15
|
VC.1.16
|
VC.1.17
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn
|
lít
|
3,055
|
-
|
-
|
-
|
1,950
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng < 10 tấn
|
lít
|
-
|
2,576
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn
|
lít
|
-
|
-
|
2,600
|
1,885
|
-
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.
Điều 53. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển chất thải cồng kềnh, kết thúc ca làm việc.
b) Định biên lao động áp dụng cho 01 loại công việc:
VC.2.0: Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 32
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
VC.2.0
|
|
1
|
Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý
|
02 NC II.IV,
01 LX II
|
0,228
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 33
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.2.0
|
|
1
|
Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5,0 tấn
|
cái
|
0,228
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 34
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
VC.2.0
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,228
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,228
|
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
|
cái
|
12
|
0,228
|
|
4
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,684
|
|
5
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,684
|
|
6
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,684
|
|
7
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,684
|
|
8
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,171
|
|
9
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,513
|
|
10
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,171
|
|
11
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,684
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 35
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
VC.2.0
|
|
1
|
Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn
|
lít
|
2,736
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn
|
lít
|
2,964
|
|
3
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5,0 tấn
|
lít
|
5,700
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.
Điều 54. Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển chất thải nguy hại, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc, cụ thể như sau:
- VC.3.1: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 2,5 tấn;
- VC.3.2: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh bằng xe mô tô, xe gắn máy.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 36
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
VC.3.1
|
VC.3.2
|
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại
|
01
NC II.IV, 01 LX II
|
0,178
|
01
NC II.IV
|
0,106
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 37
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
|
VC.3.1
|
VC.3.2
|
|
|
1
|
Ô tô tải thùng ≤ 2,5 tấn
|
cái
|
0,178
|
-
|
|
|
2
|
Xe mô tô, xe gắn máy
|
cái
|
-
|
0,106
|
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 38
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
|
VC.3.1
|
VC.3.2
|
|
|
1
|
Thùng chứa chất thải nguy hại
|
cái
|
12
|
0,178
|
-
|
|
|
2
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,356
|
0,106
|
|
|
3
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,356
|
0,106
|
|
|
4
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,356
|
0,106
|
|
|
5
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,356
|
0,106
|
|
|
6
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,089
|
0,027
|
|
|
7
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,267
|
0,080
|
|
|
8
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,089
|
0,027
|
|
|
9
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,356
|
0,106
|
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 39
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
VC.3.1
|
VC.3.2
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn
|
lít
|
2,314
|
-
|
|
2
|
Xăng vận hành xe mô tô, xe gắn máy
|
lít
|
-
|
0,6784
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.
Điều 55. Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển nước thải, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc:
VC.4.1: Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải bằng xe tải bồn dung tích 10 m3;
VC.4.2: Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải bằng xe tải bồn dung tích 20 m3.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 40
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/m3 nước thải)
|
|
VC.4.1
|
VC.4.2
|
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý
|
01 NC II.IV, 01 LX II
|
0,097
|
01 NC II.IV, 01 LX II
|
0,040
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 41
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải)
|
|
VC.4.1
|
VC.4.2
|
|
1
|
Xe tải bồn dung tích 10 m3
|
cái
|
0,097
|
-
|
|
2
|
Xe tải bồn dung tích 20 m3
|
cái
|
-
|
0,04
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 42
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải)
|
|
VC.4.1
|
VC.4.2
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,194
|
0,080
|
|
2
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,194
|
0,080
|
|
3
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,194
|
0,080
|
|
4
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,194
|
0,080
|
|
5
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,049
|
0,020
|
|
6
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,145
|
0,060
|
|
7
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,049
|
0,020
|
|
8
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,194
|
0,080
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 43
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/m3 nước thải)
|
|
VC.4.1
|
VC.4.2
|
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành xe tải bồn dung tích 10 m3
|
lít
|
2,910
|
-
|
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành xe tải bồn dung tích 20 m3
|
lít
|
-
|
1,400
|
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.
Điều 56. Vận chuyển bùn cát sau mưa trên đường bằng xe tải ≤ 10 tấn
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng;
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;
- Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 44
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định biên
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
1
|
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn
|
01 NC II.IV
01 LX II
|
0,149
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 45
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Xe tải ≤ 10 tấn
|
cái
|
0,149
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 46
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
1
|
0,149
|
|
2
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
1
|
0,149
|
|
3
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,074
|
|
4
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
6
|
0,149
|
|
5
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,074
|
|
6
|
Áo phản quang
|
0
|
12
|
0,149
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 47
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành xe tải ≤ 10 tấn
|
lít
|
6,949
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.
Điều 57. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, vệ sinh điểm tập kết, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động được áp dụng cho 01 loại công việc:
VS.1.0: Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 48
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/điểm)
|
|
VS.1.0
|
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
|
03 NC II.IV
|
0,035
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 49
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/điểm)
|
|
VS.1.0
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
06
|
0,104
|
|
2
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,104
|
|
3
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,104
|
|
4
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,104
|
|
5
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,052
|
|
6
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,052
|
|
7
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,052
|
|
8
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,104
|
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 50
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (tính cho 01 điểm)
|
|
VS.1.0
|
|
1
|
Nước sạch
|
m3
|
0,050
|
|
2
|
Chế phẩm khử mùi
|
lít
|
0,010
|
Điều 58. Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng;
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng;
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng;
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng;
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 51
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/thùng)
|
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
01 NC II.IV
|
0,0189
|
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 52
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/thùng)
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
06
|
0,0189
|
|
2
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0189
|
|
3
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,0189
|
|
4
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0189
|
|
5
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0095
|
|
6
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,0189
|
|
7
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,0095
|
|
8
|
Bàn chải
|
cái
|
01
|
0,0189
|
|
9
|
Khăn lau
|
cái
|
01
|
0,0189
|
|
10
|
Cây cọ rửa thùng
|
cái
|
06
|
0,0189
|
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 53
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (tính cho 01 thùng)
|
|
1
|
Nước sạch
|
m3
|
0,0335
|
|
2
|
Hóa chất tẩy rửa
|
lít
|
0,0080
|
Điều 59. Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác;
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung;
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 54
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
|
01 NC II.IV
01 NC III.IV
|
0,0089
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 55
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3
|
cái
|
0,0089
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 56
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,0089
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,0089
|
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0178
|
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0178
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0178
|
|
6
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0178
|
|
7
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0044
|
|
8
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,0044
|
|
9
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,0044
|
|
10
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0178
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 57
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
1
|
Dầu diesel vân hành máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3
|
lít
|
1,194
|
Điều 60. Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng;
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;
- Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 58
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Công tác xúc phế thải xây dựng bằng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
01 NC II.IV
01 NC III.IV
|
0,0070
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 59
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3
|
cái
|
0,0070
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 60
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,0070
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,0070
|
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0141
|
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0141
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0141
|
|
6
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0141
|
|
7
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0035
|
|
8
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,0141
|
|
9
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,0035
|
|
10
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0141
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 61
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3
|
lít
|
1,329
|
Điều 61. Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;
- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy;
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe;
- Điều khiển xe về bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 62
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
Định biên
|
Định mức
|
|
1
|
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn
|
01 NC II.IV
01 LX II
|
0,052
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 63
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Xe tải ≤ 10 tấn
|
cái
|
0,052
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 64
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
1
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,104
|
|
2
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,104
|
|
3
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,026
|
|
4
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,104
|
|
5
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,026
|
|
6
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,104
|
4. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 65
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành xe tải ≤ 10 tấn
|
2,425
|
5. Điều kiện áp dụng
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬN HÀNH TRẠM TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 62. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép bao gồm 04 công đoạn, cụ thể như sau:
- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;
- Ép chất thải, bao gồm công tác chuẩn bị, ép chất thải, kết thúc ca làm việc;
- Xử lý khí thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý khí thải, kết thúc ca làm việc;
- Thu gom, xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom, xử lý nước thải, kết thúc ca làm việc.
b) Định mức lao động áp dụng đối với 06 loại công việc, cụ thể như sau:
- TC.1.1: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép kín công suất ≤ 100 tấn/ngày;
- TC.1.2: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép kín công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 300 tấn/ngày;
- TC.1.3: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép kín công suất > 300 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày;
- TC.1.4: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép hở công suất ≤ 100 tấn/ngày;
- TC.1.5: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép hở công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 300 tấn/ngày;
- TC.1.6: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép hở công suất > 300 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 66
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
TC.1.1
|
TC.1.2
|
TC.1.3
|
TC.1.4
|
TC.1.5
|
TC.1.6
|
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vận hành trạm cân
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
|
2
|
Phun chế phẩm khử mùi thủ công
|
01
NC III.IV
|
0,0031
|
01
NC III.IV
|
0,0021
|
01
NC III.IV
|
0,0015
|
01
NC III.IV
|
0,0038
|
01
NC III.IV
|
0,0025
|
01
NC III.IV
|
0,0023
|
|
II
|
Ép chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều hướng phương tiện, vệ sinh
|
02
NC III.IV
|
0,0100
|
03
NC III.IV
|
0,0067
|
06
NC III.IV
|
0,0060
|
02
NC III.IV
|
0,0100
|
03
NC III.IV
|
0,0067
|
06
NC III.IV
|
0,0060
|
|
4
|
Vận hành máy ép
|
01
NC III.IV
|
0,0070
|
02
NC III.IV
|
0,0060
|
04
NC III.IV
|
0,0056
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
|
5
|
Vận hành máy xúc lật
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
01
NC III.IV
|
0,0070
|
01
NC III.IV
|
0,0047
|
01
NC III.IV
|
0,0042
|
|
III
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xử lý khí thải
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
|
IV
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 67
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Công suất
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
TC.1.1
|
TC.1.2
|
TC.1.3
|
TC.1.4
|
TC.1.5
|
TC.1.6
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
0,003 kW
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
2
|
Hệ thống rửa xe tự động
|
15 kW
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
3
|
Phun chế phẩm khử mùi thủ công
|
7 kW
|
0,0031
|
0,0021
|
0,0015
|
0,0038
|
0,0025
|
0,0023
|
|
4
|
Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động
|
20 kW
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
II
|
Ép chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy ép kín
|
55 kW
|
0,0070
|
0,0060
|
0,0056
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Máy ép hở
|
22 kW
|
-
|
-
|
-
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
7
|
Máy xúc lật
|
dung tích gầu 2,3 m3
|
-
|
-
|
-
|
0,0070
|
0,0047
|
|
|
8
|
Máy xúc lật
|
dung tích gầu 3,2 m3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,0042
|
|
III
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xử lý khí thải
|
18.5 kW
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
IV
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
6,41 kW
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 68
|
TT
|
Danh mục lao động
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
TC.1.1
|
TC.1.2
|
TC.1.3
|
TC.1.4
|
TC.1.5
|
TC.1.6
|
|
I
|
Trạm cân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
6
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
7
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
8
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
9
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
II
|
Phun chế phẩm khử mùi thủ công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0031
|
0,0021
|
0,0015
|
0,0038
|
0,0025
|
0,0023
|
|
11
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0031
|
0,0021
|
0,0015
|
0,0038
|
0,0025
|
0,0023
|
|
12
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0031
|
0,0021
|
0,0015
|
0,0038
|
0,0025
|
0,0023
|
|
13
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0031
|
0,0021
|
0,0015
|
0,0038
|
0,0025
|
0,0023
|
|
14
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0016
|
0,0010
|
0,0008
|
0,0019
|
0,0013
|
0,0011
|
|
15
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0016
|
0,0010
|
0,0008
|
0,0019
|
0,0013
|
0,0011
|
|
16
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0031
|
0,0021
|
0,0015
|
0,0038
|
0,0025
|
0,0023
|
|
III
|
Điều hướng phương tiện, vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
|
18
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
|
19
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
|
20
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
|
21
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0100
|
0,0100
|
0,0180
|
0,0100
|
0,0100
|
0,0180
|
|
22
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0100
|
0,0180
|
0,0100
|
0,0100
|
0,0180
|
|
23
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0360
|
|
IV
|
Vận hành máy ép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0070
|
0,0120
|
0,0224
|
0,0100
|
0,0133
|
0,0240
|
|
25
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0070
|
0,0120
|
0,0224
|
0,0100
|
0,0133
|
0,0240
|
|
26
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0070
|
0,0120
|
0,0224
|
0,0100
|
0,0133
|
0,0240
|
|
27
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0070
|
0,0120
|
0,0224
|
0,0100
|
0,0133
|
0,0240
|
|
28
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0035
|
0,0060
|
0,0112
|
0,0050
|
0,0067
|
0,0120
|
|
29
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0035
|
0,0060
|
0,0112
|
0,0050
|
0,0067
|
0,0120
|
|
30
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0070
|
0,0120
|
0,0224
|
0,0010
|
0,0133
|
0,0240
|
|
V
|
Vận hành máy xúc lật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
-
|
-
|
-
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
25
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
-
|
-
|
-
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
26
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
-
|
-
|
-
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
27
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
-
|
-
|
-
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
28
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
-
|
-
|
-
|
0,0035
|
0,0023
|
0,0021
|
|
29
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
-
|
-
|
-
|
0,0035
|
0,0023
|
0,0021
|
|
30
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
-
|
-
|
-
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
VI
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0120
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
32
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0120
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
33
|
Găng tay
|
đôi
|
01
|
0,0100
|
0,0120
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
34
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0100
|
0,0120
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
35
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0060
|
0,0030
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
36
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0050
|
0,0060
|
0,0030
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
37
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0100
|
0,0120
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
VII
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
39
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
40
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
41
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
42
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
43
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
44
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0100
|
0,0120
|
0,0060
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 69
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)
|
|
TC.1.1
|
TC.1.2
|
TC.1.3
|
TC.1.4
|
TC.1.5
|
TC.1.6
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước sạch
|
m3
|
0,0446
|
0,0446
|
0,0446
|
0,0446
|
0,0446
|
0,0446
|
|
III
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật liệu hấp phụ
|
kg
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
|
3
|
Chế phẩm khử mùi
|
lít
|
0,0192
|
0,0192
|
0,0192
|
0,0192
|
0,0192
|
0,0192
|
|
II
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hóa chất trung hòa
|
kg
|
0,041
|
0,041
|
0,041
|
0,041
|
0,041
|
0,041
|
|
5
|
Hóa chất khử trùng
|
kg
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
6
|
Hóa chất keo tụ
|
kg
|
0,091
|
0,091
|
0,091
|
0,091
|
0,091
|
0,091
|
|
7
|
Hóa chất tạo bông
|
kg
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 70
|
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (kWh/tấn)
|
|
TC.1.1
|
TC.1.2
|
TC.1.3
|
TC.1.4
|
TC.1.5
|
TC.1.6
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
kWh
|
0,00024
|
0,00016
|
0,00014
|
0,00024
|
0,00016
|
0,00014
|
|
2
|
Hệ thống rửa xe tự động
|
kWh
|
1,20000
|
0,80000
|
0,72000
|
1,20000
|
0,80000
|
0,72000
|
|
3
|
Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động
|
kWh
|
0,50000
|
0,33333
|
0,24000
|
0,60000
|
0,40000
|
0,36000
|
|
4
|
Bơm phun chế phẩm khử mùi, vệ sinh cầm tay
|
kWh
|
0,60000
|
0,40000
|
0,36000
|
0,60000
|
0,40000
|
0,36000
|
|
II
|
Ép chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy ép
|
kWh
|
3,08000
|
2,64000
|
2,46400
|
1,76000
|
1,17333
|
1,05600
|
|
III
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
kWh
|
1,48000
|
0,98667
|
0,88800
|
1,48000
|
0,98667
|
0,88800
|
|
IV
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
kWh
|
0,51280
|
0,34187
|
0,30768
|
0,5128
|
0,34187
|
0,30768
|
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 71
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
TC.1.1
|
TC.1.2
|
TC.1.3
|
TC.1.4
|
TC.1.5
|
TC.1.6
|
|
1
|
Dầu thủy lực vận hành máy ép
|
lít
|
0,01095
|
0,00939
|
0,00876
|
0,00869
|
0,00580
|
0,00522
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành máy xúc lật
|
lít
|
-
|
-
|
-
|
0,66500
|
0,44333
|
0,39900
|
Điều 63. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép bao gồm 04 công đoạn, cụ thể như sau:
- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;
- Chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển, bao gồm công tác chuẩn bị, chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển, kết thúc ca làm việc;
- Xử lý khí thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý khí thải, kết thúc ca làm việc. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ, QCVN 19:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B;
- Thu gom, xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom, xử lý nước thải, kết thúc ca làm việc. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B.
b) Định mức lao động áp dụng đối với 03 loại công việc, cụ thể như sau:
- TC.2.1: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép, công suất ≤ 100 tấn/ngày;
- TC.2.2: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép, công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 300 tấn/ngày;
- TC.2.3: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép, công suất > 300 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 72
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
TC.2.1
|
TC.2.2
|
TC.2.3
|
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vận hành trạm cân
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
|
2
|
Phun chế phẩm khử mùi thủ công
|
01
NC III.IV
|
0,0025
|
01
NC III.IV
|
0,0017
|
01
NC III.IV
|
0,0015
|
|
II
|
Chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều hướng phương tiện, vệ sinh
|
04
NC III.IV
|
0,0100
|
04
NC III.IV
|
0,0067
|
04
NC III.IV
|
0,0060
|
|
4
|
Điều khiển máy xúc lật
|
01
NC III.IV
|
0,0079
|
01
NC III.IV
|
0,0043
|
01
NC III.IV
|
0,0023
|
|
III
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận hành hệ thống xử lý khí thải
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
|
IV
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vận hành hệ thống xử lý nước thải
|
01
NC III.IV
|
0,0100
|
01
NC III.IV
|
0,0067
|
01
NC III.IV
|
0,0060
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 73
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Công suất
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
TC.2.1
|
TC.2.2
|
TC.2.3
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
0,003 kW
|
0,01000
|
0,00667
|
0,00600
|
|
2
|
Hệ thống rửa xe tự động
|
15 kW
|
0,01000
|
0,00667
|
0,00600
|
|
3
|
Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động
|
20 kW
|
0,01000
|
0,00667
|
0,00600
|
|
4
|
Bơm phun chế phẩm khử mùi, vệ sinh cầm tay
|
07 kW
|
0,00250
|
0,00167
|
0,00150
|
|
II
|
Chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy xúc lật
|
dung tích gầu 2,3 m3
|
0,0079
|
0,00430
|
-
|
|
6
|
Máy xúc lật
|
dung tích gầu 3,2 m3
|
-
|
-
|
0,00230
|
|
III
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
18.5 kW
|
0,01000
|
0,00667
|
0,00600
|
|
IV
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
8
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
6,41 kW
|
0,01000
|
0,00667
|
0,00600
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 74
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
TC.2.1
|
TC.2.2
|
TC.2.3
|
|
I
|
Trạm cân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chổi có cán
|
cái
|
06
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
2
|
Xẻng có cán
|
cái
|
12
|
0,0070
|
0,0047
|
0,0042
|
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
4
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
6
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
7
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
8
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
9
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
II
|
Phun chế phẩm khử mùi thủ công
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0025
|
0,0017
|
0,0015
|
|
11
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0025
|
0,0017
|
0,0015
|
|
12
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0025
|
0,0017
|
0,0015
|
|
13
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0025
|
0,0017
|
0,0015
|
|
14
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0013
|
0,0008
|
0,0008
|
|
15
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0013
|
0,0008
|
0,0008
|
|
16
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0025
|
0,0017
|
0,0015
|
|
III
|
Điều hướng phương tiện, vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0400
|
0,0267
|
0,0240
|
|
18
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0400
|
0,0267
|
0,0240
|
|
19
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0400
|
0,0267
|
0,0240
|
|
20
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0400
|
0,0267
|
0,0240
|
|
21
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0200
|
0,0133
|
0,0120
|
|
22
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0200
|
0,0133
|
0,0120
|
|
23
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0400
|
0,0267
|
0,0240
|
|
IV
|
Điều khiển máy xúc lật
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0079
|
0,0043
|
0,0023
|
|
25
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0079
|
0,0043
|
0,0023
|
|
26
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0079
|
0,0043
|
0,0023
|
|
27
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0079
|
0,0043
|
0,0023
|
|
28
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0040
|
0,0022
|
0,0011
|
|
29
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0040
|
0,0022
|
0,0011
|
|
30
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0079
|
0,0043
|
0,0023
|
|
V
|
Vận hành hệ thống xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
25
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
26
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
27
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
28
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
29
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
30
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
VI
|
Vận hành hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
32
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
33
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
34
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
|
35
|
Ủng cao su
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
36
|
Giầy bảo hộ lao động
|
cái
|
6
|
0,0050
|
0,0033
|
0,0030
|
|
37
|
Áo phản quang
|
cái
|
12
|
0,0100
|
0,0067
|
0,0060
|
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 75
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)
|
|
TC.2.1
|
TC.2.2
|
TC.2.3
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước sạch
|
m3
|
0,03560
|
0,03560
|
0,03560
|
|
2
|
Chế phẩm khử mùi
|
lít
|
0,01330
|
0,01330
|
0,01330
|
|
II
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật liệu hấp phụ
|
kg
|
0,00700
|
0,00700
|
0,00700
|
|
III
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
4
|
Hóa chất trung hòa
|
kg
|
0,04100
|
0,04100
|
0,04100
|
|
5
|
Hóa chất khử trùng
|
kg
|
0,00600
|
0,00600
|
0,00600
|
|
6
|
Hóa chất keo tụ
|
kg
|
0,09100
|
0,09100
|
0,09100
|
|
7
|
Hóa chất tạo bông
|
kg
|
0,00100
|
0,00100
|
0,00100
|
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 76
|
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (kWh/tấn)
|
|
TC.2.1
|
TC.2.2
|
TC.2.3
|
|
I
|
Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
kWh
|
0,00024
|
0,00016
|
0,00014
|
|
2
|
Hệ thống rửa xe tự động
|
kWh
|
1,20000
|
0,80000
|
0,72000
|
|
3
|
Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động
|
kWh
|
1,60000
|
1,06667
|
0,96000
|
|
4
|
Bơm phun chế phẩm khử mùi, vệ sinh cầm tay
|
kWh
|
0,15000
|
0,10000
|
0,09000
|
|
II
|
Xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
5
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
kWh
|
1,48000
|
0,98667
|
0,88800
|
|
III
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
6
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
kWh
|
0,51280
|
0,34187
|
0,30768
|
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 77
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
TC.2.1
|
TC.2.2
|
TC.2.3
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành máy xúc lật 2,3 m3
|
lít
|
0,75050
|
0,40850
|
-
|
|
2
|
Dầu diesel vận hành máy xúc lật 3,2 m3
|
lít
|
-
|
-
|
0,30820
|
Chương IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 64. Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Xử lý chất thải thực phẩm bao gồm 04 công đoạn, cụ thể như sau:
- Tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm, kết thúc ca làm việc;
- Ủ chất thải thực phẩm thành mùn, bao gồm công tác chuẩn bị, ủ chất thải thực phẩm thành mùn, kết thúc ca làm việc;
- Tinh chế, đóng gói, lưu kho, bao gồm công tác chuẩn bị, tinh chế, đóng gói, lưu kho, kết thúc ca làm việc;
- Thu gom, tái sử dụng nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom, tái sử dụng nước thải, kết thúc ca làm việc. Nước thải sau xử lý được tuần hoàn, tái sử dụng.
b) Định biên lao động áp dụng cho 03 loại công việc, cụ thể như sau:
- XL.1.1: Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn công suất ≤ 100 tấn/ngày;
- XL.1.2: Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 200 tấn/ngày;
- XL.1.3: Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn công suất > 200 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày.
1.2. Định biên, định mức
Bảng số 78
|
TT
|
Hạng mục công việc
|
Định mức (công nhóm/tấn)
|
|
XL.1.1
|
XL.1.2
|
XL.1.3
|
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
Định biên
|
Định mức
|
|
I
|
Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vận hành trạm cân
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,00600
|
|
2
|
Sơ chế chất thải thực phẩm
|
06
NC III.IV
|
0,01000
|
09
NC III.IV
|
0,01000
|
14
NC III.IV
|
0,00600
|
|
3
|
Điều khiển máy xúc lật
|
02
NC III.IV
|
0,00425
|
02
NC III.IV
|
0,00408
|
02
NC III.IV
|
0,00400
|
|
II
|
Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ủ lên men, ủ chín
|
02
NC III.IV
|
0,01000
|
02
NC III.IV
|
0,01000
|
02
NC III.IV
|
0,00600
|
|
5
|
Điều khiển máy xúc lật
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,00600
|
|
III
|
Tinh chế, đóng gói, lưu kho
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tinh chế sản phẩm
|
04
NC III.IV
|
0,01000
|
04
NC III.IV
|
0,01000
|
04
NC III.IV
|
0,00600
|
|
7
|
Vệ sinh môi trường, an toàn lao động
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,00600
|
|
8
|
Điều khiển xe ô tô tải tự đổ
|
01
LX II
|
0,01000
|
01
LX II
|
0,01000
|
01
LX III
|
0,00600
|
|
IV
|
Thu gom, tái sử dụng nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,01000
|
01
NC III.IV
|
0,00600
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 79
|
TT
|
Danh mục máy móc, thiết bị
|
Công suất
|
Định mức (ca/tấn)
|
|
XL.1.1
|
XL.1.2
|
XL.1.3
|
|
I
|
Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
0,3 kW
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
2
|
Hệ thống rửa xe tự động
|
5,0 kW
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
3
|
Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm
|
88 kW
|
0,01000
|
-
|
-
|
|
4
|
Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm
|
123 kW
|
-
|
0,01000
|
-
|
|
5
|
Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm
|
232 kW
|
-
|
-
|
0,00600
|
|
6
|
Máy xúc lật
|
dung tích gầu 1,8 m³
|
0,004250
|
0,00408
|
0,00400
|
|
II
|
Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy xúc lật
|
dung tích gầu 3,2 m3
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
8
|
Máy phun hóa chất
|
2,2 kW
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00400
|
|
9
|
Máy bơm hóa chất
|
4,0 kW
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
III
|
Tinh chế, đóng gói, lưu kho
|
|
|
|
|
|
10
|
Xe ô tô tải tự đổ
|
tải trọng 5 tấn
|
0,01000
|
0,01000
|
-
|
|
11
|
Xe ô tô tải tự đổ
|
tải trọng 12 tấn
|
-
|
-
|
0,00600
|
|
IV
|
Thu gom, tái sử dụng nước thải
|
|
|
|
|
|
12
|
Bơm điện
|
5,5 kW
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 80
|
TT
|
Danh mục dụng cụ lao động
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Mức tiêu hao (ca/tấn)
|
|
XL.1.1
|
XL.1.2
|
XL.1.3
|
|
I
|
Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trạm cân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
2
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
3
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
4
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
5
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
6
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
7
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
8
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
1.2
|
Sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,06000
|
0,09000
|
0,08400
|
|
10
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,06000
|
0,09000
|
0,08400
|
|
11
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,03000
|
0,04500
|
0,04200
|
|
12
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,03000
|
0,04500
|
0,04200
|
|
13
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,03000
|
0,04500
|
0,04200
|
|
14
|
Kính bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,01800
|
0,02700
|
0,02520
|
|
15
|
Kính chống hóa chất
|
cái
|
12
|
0,01800
|
0,02700
|
0,02520
|
|
16
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,03000
|
0,04500
|
0,04200
|
|
17
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,03000
|
0,04500
|
0,04200
|
|
18
|
Dây đai an toàn
|
cái
|
12
|
0,06000
|
0,09000
|
0,08400
|
|
19
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,03000
|
0,04500
|
0,04200
|
|
20
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,01500
|
0,02250
|
0,02100
|
|
21
|
Ủng đế thép
|
đôi
|
12
|
0,01500
|
0,02250
|
0,02100
|
|
22
|
Chổi có cán
|
cái
|
12
|
0,04200
|
0,06300
|
0,05880
|
|
23
|
Xẻng có cán
|
cái
|
06
|
0,04200
|
0,06300
|
0,05880
|
|
24
|
Xe rùa
|
cái
|
12
|
0,01800
|
0,02700
|
0,02520
|
|
25
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,01800
|
0,02700
|
0,02520
|
|
1.3
|
Điều khiển máy xúc lật
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,00850
|
0,00815
|
0,00800
|
|
27
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,00850
|
0,00815
|
0,00800
|
|
28
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,00425
|
0,00408
|
0,00800
|
|
29
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,00425
|
0,00408
|
0,00400
|
|
30
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,00425
|
0,00408
|
0,00400
|
|
31
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,00425
|
0,00408
|
0,00400
|
|
32
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,00425
|
0,00408
|
0,00400
|
|
33
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,00425
|
0,00408
|
0,00800
|
|
II
|
Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ủ lên men, ủ chín
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
35
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
36
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
37
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
38
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
39
|
Kính bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,00600
|
0,00600
|
0,00360
|
|
40
|
Kính chống hóa chất
|
cái
|
12
|
0,00600
|
0,00600
|
0,00360
|
|
41
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
42
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
43
|
Dây đai an toàn
|
cái
|
12
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
44
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
45
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
46
|
Ủng đế thép
|
đôi
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
47
|
Chổi có cán
|
cái
|
12
|
0,01400
|
0,01400
|
0,00840
|
|
48
|
Xẻng có cán
|
cái
|
06
|
0,01400
|
0,01400
|
0,00840
|
|
49
|
Xe rùa
|
cái
|
12
|
0,00600
|
0,00600
|
0,00360
|
|
50
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,00600
|
0,00600
|
0,00360
|
|
2.2
|
Điều khiển máy xúc lật
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
52
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
53
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
54
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
55
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
56
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
57
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
58
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
III
|
Tinh chế, đóng gói, lưu kho
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tinh chế sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,04000
|
0,04000
|
0,02400
|
|
60
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,04000
|
0,04000
|
0,02400
|
|
61
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
62
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
63
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
64
|
Kính bảo hộ
|
cái
|
12
|
0,01200
|
0,01200
|
0,00720
|
|
65
|
Kính chống hóa chất
|
cái
|
12
|
0,01200
|
0,01200
|
0,00720
|
|
66
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
67
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
68
|
Dây đai an toàn
|
cái
|
12
|
0,04000
|
0,04000
|
0,02400
|
|
69
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,02000
|
0,02000
|
0,01200
|
|
70
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
71
|
Ủng đế thép
|
đôi
|
12
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
72
|
Chổi có cán
|
cái
|
12
|
0,02800
|
0,02800
|
0,01680
|
|
73
|
Xẻng có cán
|
cái
|
06
|
0,02800
|
0,02800
|
0,01680
|
|
74
|
Xe rùa
|
cái
|
12
|
0,01200
|
0,01200
|
0,00720
|
|
75
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,01200
|
0,01200
|
0,00720
|
|
3.2
|
Vệ sinh môi trường, an toàn lao động
|
|
|
|
|
|
|
76
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
77
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
0,00600
|
|
78
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
79
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
80
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
81
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
82
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
83
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
84
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
0,00300
|
|
85
|
Chổi có cán
|
cái
|
12
|
0,00700
|
0,00700
|
0,00420
|
|
86
|
Xẻng có cán
|
cái
|
06
|
0,00700
|
0,00700
|
0,00420
|
|
3.3
|
Điều khiển xe ô tô tải tự đổ trọng tải 5 tấn
|
|
|
|
|
|
|
87
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
-
|
|
88
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,01000
|
0,01000
|
-
|
|
89
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,00050
|
0,00050
|
-
|
|
90
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
-
|
|
91
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
-
|
|
92
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,00500
|
0,00500
|
-
|
|
93
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,00500
|
0,00500
|
-
|
|
94
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,00050
|
0,00050
|
-
|
|
3.4
|
Điều khiển xe ô tô tải tự đổ trọng tải 12 tấn
|
|
|
|
|
|
|
95
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
-
|
-
|
0,00600
|
|
96
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
-
|
-
|
0,00600
|
|
97
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
-
|
-
|
0,00300
|
|
98
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
-
|
-
|
0,00300
|
|
99
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
-
|
-
|
0,00300
|
|
100
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
-
|
-
|
0,00300
|
|
101
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
-
|
-
|
0,00300
|
|
102
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
-
|
-
|
0,00300
|
|
IV
|
Thu gom, tái sử dụng nước thải
|
|
|
|
|
|
|
103
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
06
|
0,0100
|
0,0100
|
0,00600
|
|
104
|
Mũ bảo hộ lao động
|
cái
|
06
|
0,0100
|
0,0100
|
0,00600
|
|
105
|
Giầy bảo hộ lao động
|
đôi
|
06
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
|
106
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
01
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
|
107
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
đôi
|
01
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
|
108
|
Khẩu trang than hoạt tính
|
cái
|
01
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
|
109
|
Khẩu trang thông thường
|
cái
|
01
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
|
110
|
Quần áo mưa
|
cái
|
12
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
|
111
|
Ủng nhựa
|
đôi
|
12
|
0,0050
|
0,0050
|
0,00300
|
4. Định mức vật liệu
Bảng số 81
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (tính trên 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)
|
|
XL.1.1
|
XL.1.2
|
XL.1.3
|
|
I
|
Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Hóa chất diệt ruồi
|
lít
|
0,0040
|
0,0040
|
0,0040
|
|
2
|
Nước thô
|
m³
|
0,1200
|
0,1000
|
0,0800
|
|
3
|
Chế phẩm vi sinh khử mùi
|
lít
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0200
|
|
II
|
Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
|
|
|
|
4
|
Chế phẩm vi sinh ủ phân
|
kg
|
0,0160
|
0,0150
|
0,0139
|
|
5
|
Enzyme ủ phân hữu cơ (hỗn hợp trộn sẵn enzyme và chất nền)
|
kg
|
0,0240
|
0,0220
|
0,0200
|
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 82
|
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (kWh/tấn)
|
|
XL.1.1
|
XL.1.2
|
XL.1.3
|
|
I
|
Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
kWh
|
0,02400
|
0,02400
|
0,01440
|
|
2
|
Trạm rửa xe
|
kWh
|
0,40000
|
0,40000
|
0,24000
|
|
3
|
Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm
|
kWh
|
7,04000
|
9,84000
|
11,13600
|
|
II
|
Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy phun hóa chất
|
kWh
|
0,17600
|
0,17600
|
0,07040
|
|
7
|
Máy bơm hoá chất
|
kWh
|
0,32000
|
0,32000
|
0,19200
|
|
|
III
|
Thu gom, tái sử dụng nước thải
|
|
|
|
|
|
8
|
Bơm điện
|
kWh
|
0,44000
|
0,44000
|
0,26400
|
6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 83
|
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao (lít/tấn)
|
|
XL.1.1
|
XL.1.2
|
XL.1.3
|
|
I
|
Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu diesel vận hành máy xúc lật
|
lít
|
0,31875
|
0,30563
|
0,30000
|
|
II
|
Ủ chất thải thực phẩm thành mùn
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng phun hoá chất
|
lít
|
0,00730
|
0,00730
|
0,00438
|
|
3
|
Dầu diesel vận hành máy xúc lật
|
lít
|
1,34000
|
1,34000
|
0,80400
|
|
III
|
Tinh chế, đóng gói, lưu kho
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu diesel vận hành ô tô tải tự đổ
|
lít
|
0,41000
|
0,41000
|
0,39600
|
Điều 65. Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh bao gồm 02 công đoạn, cụ thể như sau:
- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;
- Xử lý chất thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý chất thải, kết thúc ca làm việc.
b) Định biên lao động áp dụng cho 07 loại công việc, cụ thể như sau:
- XL.2.1: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất ≤ 250 tấn/ngày; sử dụng vật liệu phủ bằng đất;
- XL.2.2: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 250 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;
- XL.2.3: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 500 tấn/ngày đến ≤ 750 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;
- XL.2.4: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 750 tấn/ngày đến ≤ 1.000 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;
- XL.2.5: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 1.000 tấn/ngày đến ≤ 1.250 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;
- XL.2.6: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 1.250 tấn/ngày đến ≤ 1.500 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;
- XL.2.7: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 1.250 tấn/ngày đến ≤ 1.500 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ trung gian.
1. Định mức lao động
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao nhiên liệu
6. Điều kiện áp dụng
- Định mức được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.
1. Định mức lao động
- Xe lấy nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao;
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao vật liệu
5. Định mức tiêu hao nhiên liệu
1. Định mức lao động
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
3. Định mức dụng cụ lao động
4. Định mức tiêu hao năng lượng