• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 12/12/2025
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
Số: '45/2025/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ngãi, ngày 1 tháng 12 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật giá số 16/2023/QH15;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 5987/TTr-SNNMT ngày 08 tháng 11 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 16/BC-STP ngày 17 tháng 7 năm 2025; ý kiến thống nhất của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu Lý Sơn, cơ quan chuyên ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ căn cứ Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được ban hành kèm theo Quyết định này để thực hiện các quy trình, định mức phù hợp với thực tế, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

2. Sở Nông nghiệp và Môi trường

a) Chịu trách nhiệm toàn diện về cơ sở tham mưu định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn địa phương. Không được gây lãng phí, thất thoát, lợi ích nhóm trong công tác xây dựng định mức;

b) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá việc triển khai các quy trình, định mức được ban hành kèm Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với các quy định của Nhà nước, với thực tế quản lý, Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, cùng các ngành có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

c) Trên cơ sở kết quả thực hiện hằng năm có trách nhiệm rà soát, tổng hợp, đánh giá việc triển khai các hạng mục công việc cụ thể tại quy trình, định mức được ban hành kèm Quyết định này để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với các quy định của Nhà nước, với thực tế quản lý của tỉnh (nếu cần thiết).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày  12  tháng   12   năm 2025.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu Lý Sơn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

- Cục KTVB và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Ngãi và các Đoàn thể Chính trị - Xã hội tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;

- Báo và Phát thanh, Truyền hình Quảng Ngãi;

- VPUB: CVP, PCVP, CNXD, KTTH;

- Cổng TTĐT tỉnh;

- Lưu: VT, NNMTHảo.

 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Đỗ Tâm Hiển



 


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NGÃI

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND)

 

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:

STT

Tên quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật

 

Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật quét, gom rác, bùn cát, phát cây, cỏ dại trên hè, đường phố

1

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

2

Công tác Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

3

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

4

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

5

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

6

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

7

Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công

8

Công tác phát quang, cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)

 

Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

1

Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết

2

Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận

3

Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

4

Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý

5

Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại

6

Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý

7

Vận chuyển bùn cát sau mưa trên đường bằng xe tải ≤ 10 tấn

8

Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt

9

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

10

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

11

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

12

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn

 

Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt

1

Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép

2

Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép

 

Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1

Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn

2

Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh

3

Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt

4

Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện

5

Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng

6

Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

7

Vận hành cơ sở xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

 

Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

1

Công tác quét đường phố bằng cơ giới

2

Công tác tưới nước rửa đường

3

Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

2. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

4. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

5. Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

6. Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.

7. Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

8. Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

9. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT">16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10. Thông tư số 03/2025/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động.

11. Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

12. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

13. Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động.

14. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

15. Thông tư số 19/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

16. Thông tư số 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

17. Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

18. Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

Điều 4. Kết cấu của tập định mức

1. Phần I: Quy định chung.

2. Phần II: Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

a) Chương I: Quy trình kỹ thuật quét, gom rác, bùn cát, phát cây, cỏ dại trên hè, đường phố.

b) Chương II: Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

c) Chương III: Quy trình kỹ thuật vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

d) Chương IV: Quy trình kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

đ) Chương V: Quy trình kỹ thuật quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

3. Phần III: Định mức kinh tế - kỹ thuật.

a) Chương I: Định mức kinh tế - kỹ thuật quét, gom rác, bùn cát, phát cây, cỏ dại trên hè, đường phố.

b) Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

c) Chương III:  Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

d) Chương IV: Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

đ) Chương V: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

Điều 5. Từ ngữ viết tắt

 

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

NC II.IV

Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm II bậc IV (hoặc tương đương) (Dòng 2 mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH)

NC III.IV

Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm III bậc IV (hoặc tương đương) (Dòng 3 mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH)

KS III

Kỹ sư bậc III (hoặc tương đương) (Dòng 3 mục 1 phần II Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH)

LX II

Lái xe bậc II (hoặc tương đương)

LX III

Lái xe bậc III (hoặc tương đương)

TC

Trung chuyển

TG

Thu gom

QG

Quét gom

THSD

Thời hạn sử dụng

VC

Vận chuyển

VS

Vệ sinh

XL

Xử lý

Điều 6. Giải thích từ ngữ

1. Cự ly thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt là chiều dài tuyến đường thu gom thủ công, được xác định từ điểm lưu giữ phương tiện thu gom thủ công đến vị trí thu gom đầu tiên theo lịch trình sau đó đến các vị trí thu gom tiếp theo cho đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom, di chuyển về điểm tập kết hoặc cơ sở tiếp nhận và quay trở về điểm lưu giữ phương tiện.

2. Cự ly thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt là chiều dài tuyến đường thu gom cơ giới, được xác định từ điểm lưu giữ phương tiện thu gom cơ giới đến vị trí thu gom đầu tiên theo lịch trình sau đó đến các vị trí thu gom tiếp theo cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện thu gom, di chuyển về điểm tập kết hoặc cơ sở tiếp nhận và quay trở về điểm lưu giữ phương tiện.

3. Cự ly vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là chiều dài tuyến đường vận chuyển, được xác định từ điểm lưu giữ phương tiện vận chuyển tới các điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển, di chuyển đến cơ sở tiếp nhận và quay trở về điểm lưu giữ phương tiện.

4. Đơn vị tính “km thu gom thủ công” là chiều dài tuyến đường thu gom bằng thủ công, được xác định bằng chiều dài của ngõ, ngách, hẻm hoặc chiều dài một bên lề đường, phố.

5. Xe ô tô tải thùng rời (xe hooklift) là xe ô tô vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt có hệ thống thuỷ lực và thùng chứa có thể tách rời khỏi xe.

Điều 7. Quy định về sử dụng định mức

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt là mức hao phí cần thiết về lao động, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động, vật liệu, năng lượng, nhiên liệu để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ công tác chuẩn bị đến khi kết thúc ca làm việc theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt được áp dụng đối với từng loại chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại; phương tiện, địa bàn thu gom; phương tiện vận chuyển; công suất của các cơ sở tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Một quy trình kỹ thuật được áp dụng cho một hoặc nhiều định mức kinh tế - kỹ thuật.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm mã hiệu, tên định mức, đơn vị tính, thành phần định mức, bảng định mức, điều kiện áp dụng (nếu có) để thực hiện công việc.

4. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Định mức lao động trực tiếp bao gồm lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông); cụ thể như sau:

a) Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải. Lao động kỹ thuật trong Quyết định này là lao động nội nghiệp.

b) Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm lao động trực tiếp sản xuất, lái xe.

c) Định biên lao động là số lượng và cấp bậc lao động cụ thể của lao động kỹ thuật, lao động phục vụ để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong một (01) ca làm việc. Việc xác định cấp bậc lao động được thực hiện theo quy định hiện hành.

d) Các định mức lao động quy định chi tiết trong Quyết định này chưa bao gồm thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp theo quy định.

5. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị là số thời gian máy móc, thiết bị sử dụng trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (không bao gồm bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị). Khấu hao tài sản cố định (máy móc, thiết bị) được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

6. Định mức dụng cụ lao động là hao phí về dụng cụ lao động được sử dụng trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong điều kiện chuẩn.

7. Định mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao cho từng loại vật liệu cần thiết trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

8. Định mức tiêu hao năng lượng là nhu cầu sử dụng điện năng trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

9. Định mức tiêu hao nhiên liệu là nhu cầu sử dụng nhiên liệu trực tiếp để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

10. Một (01) công lao động, một (01) ca làm việc, một (01) ca sử dụng máy móc, thiết bị được tính bằng tám (08) giờ làm việc.

Điều 8. Hướng dẫn áp dụng định mức

1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường nêu tại Quyết định này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

2. Tạm thời áp dụng nội dung phân loại đô thị đối với xã, phường, đặc khu theo các xã, phường thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trước khi bỏ chính quyền cấp huyện để làm cơ sở áp dụng cho việc lập dự toán chi phí. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến phân loại đô thị theo xã, phường, đặc khu thì sẽ thực hiện theo quy định mới ban hành.

Điều 9. Công thức xác định định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Xác định định mức lao động

Định mức lao động được xác định theo công thức sau:

 

          Trong đó:

- ĐM: Định mức lao động (đơn vị tính: công/tấn, km, chuyến, m3, điểm,…).

- T: Thời gian nhân công (công nhóm hoặc công đơn) thực hiện để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: giờ).

- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).

2. Xác định định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

- ĐMM: Định mức sử dụng máy móc, thiết bị (đơn vị tính: ca/tấn, km, chuyến, m3, điểm,…).

- QM: Số lượng máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: cái, thiết bị, hệ thống).

- TM: Thời gian máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: giờ).

- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).

3. Xác định định mức dụng cụ lao động.

Định mức dụng cụ lao động được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

- ĐMDC: Định mức dụng cụ lao động (đơn vị tính: ca/tấn, km, chuyến, m3, điểm…).

- QDC: Số lượng dụng cụ lao động sử dụng (đơn vị tính: cái, bộ, đôi, kg,...).

- TDC: Thời hạn sử dụng dụng cụ lao động để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: giờ).

- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành trong khoảng thời hạn sử dụng dụng cụ lao động (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).

4. Xác định định mức tiêu hao vật liệu.

Định mức tiêu hao vật liệu được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

- ĐMVL: Định mức tiêu hao vật liệu (đơn vị tính: cái, bộ, lít, kg…/tấn, km, chuyến, m3, điểm…).

- QVL: Khối lượng vật liệu sử dụng để hoàn thành một nội dung công việc hoặc một công đoạn (đơn vị tính: cái, bộ, lít, kg…).

- QKL: Khối lượng công việc hoàn thành (đơn vị tính: tấn, km, chuyến, m3, điểm,...).

5. Xác định định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu.

Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu được xác định theo công thức sau:

 

Trong đó:

- ĐMNL: Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu của máy móc, thiết bị (đơn vị tính: lít, kWh/tấn, km, chuyến, m3,…).

- QNL: Mức năng lượng, nhiên liệu sử dụng trung bình trong một ca sử dụng (đơn vị tính: lít, kWh).

- ĐMM: Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong một ca sử dụng (đơn vị tính: ca).


Phần II

QUY TRÌNH KỸ THUẬT THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Chương I

QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUÉT, GOM RÁC, BÙN CÁT, PHÁT CÂY, CỎ DẠI TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ

Điều 10. Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động vệ sinh đường phố ban ngày thủ công đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vệ sinh đường phố ban ngày thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

a) Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc;

b) Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng;

c) Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, phế thải thu gom được trên hè, đường phố và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm duy trì vệ sinh không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 11. Công tác Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động quét, gom rác đường, hè phố thủ công đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện quét, gom rác đường phố thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Quét, gom rác đường, hè phố bằng thủ công

a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

b) Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ; quét nước ứ đọng trên đường (nếu có); thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè; hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa;

c) Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng; dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, cát bụi quét, thu gom được trên đường, hè phố và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm quét, gom rác đường, hè phố không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 12. Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động duy trì dải phân cách thủ công đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện duy trì dải phân cách thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Duy trì dải phân cách bằng thủ công

a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông;

b) Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m; vun gọn thành đống, xúc lên xe gom (đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách);

c) Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng; dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, cát bụi quét, thu gom được trên đường sát dải phân cách và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm duy trì dải phân cách không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 13. Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

b) Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch; dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa;

c) Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng;

d) Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, phế thải quét, thu gom được ở thành vỉa và vỉa, ở miệng hàm ếch, ở gốc cây, cột điện, ở 2 bên vỉa hè và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 14. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

a) Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc; cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

b) Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng rác, phế thải xúc, thu gom, vận chuyển đến điểm tập kết và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 15. Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động xúc dọn phế thải xây dựng đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện xúc dọn phế thải xây dựng và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

a) Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ô tô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;

b) Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng xúc dọn phế thải xây dựng và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc dọn phế thải xây dựng không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 16. Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công

a) Cào, cuốc, xúc bùn cát trên đường sau mưa lên xe ô tô, san gạt bùn cát đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;

b) Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn bùn cát.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện xúc dọn bùn cát, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc dọn bùn cát, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa có khối lượng quá lớn, xử lý phức tạp; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 17. Công tác phát quang, cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện cắt cỏ;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác.

c) Kiểm tra phương tiện cắt cỏ (máy cắt cỏ) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Phát cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)

a) Vệ sinh, làm sạch triệt để cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè (lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng) nhằm đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng và mỹ quan đô thị;

b) Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện cắt cỏ về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện cắt cỏ về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng cắt cỏ và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm cắt cỏ chưa đảm bảo kỹ thuật; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.


Chương II

QUY TRÌNH KỸ THUẬT THU GOM, VẬN CHUYỂN

CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

 

Điều 18. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện thu gom thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt

a) Di chuyển phương tiện thu gom từ điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí thu gom theo lịch trình được phân công, dừng phương tiện, báo hiệu thời điểm thu gom chất thải rắn sinh hoạt;

b) Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom; có thể từ chối tiếp nhận chất thải không phân loại, không sử dụng bao bì, thùng chứa theo quy định của chính quyền địa phương hoặc giao chất thải không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết qui định; Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ; vệ sinh vị trí thu gom trước khi di chuyển đến vị trí thu gom tiếp theo;

c) Thu gom chất thải rắn sinh hoạt cho đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom; di chuyển về điểm tập kết; hỗ trợ chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ phương tiện thu gom lên phương tiện vận chuyển; che phủ phương tiện thu gom trong quá trình chờ chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển;

d) Tiếp tục thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trong ca làm việc; các hộ gia đình, cá nhân không phân loại, bỏ chất thải vào bao bì, thùng chứa đúng quy định, giao chất thải rắn sinh hoạt không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 19. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt; người lao động điều khiển phương tiện thu gom cơ giới;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, biển cảnh báo, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện thu gom cơ giới (xe cuốn ép, xe ô tô tải, xe ô tô tải thùng rời hoặc phương tiện khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt

a) Di chuyển phương tiện thu gom từ điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí thu gom theo lịch trình được phân công; dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông; báo hiệu thời điểm thu gom chất thải rắn sinh hoạt;

b) Hỗ trợ, hướng dẫn bỏ chất thải rắn sinh hoạt vào đúng vị trí trên phương tiện thu gom; có thể từ chối tiếp nhận chất thải không phân loại, không sử dụng bao bì, thùng chứa theo quy định của chính quyền địa phương hoặc giao chất thải không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; vệ sinh vị trí thu gom, thu biển cảnh báo, phát tín hiệu di chuyển trước khi di chuyển đến vị trí thu gom tiếp theo;

c) Thu gom chất thải cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện thu gom cơ giới. Di chuyển đến cơ sở tiếp nhận theo lịch trình được phân công, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận;

d) Di chuyển phương tiện thu gom qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở tiếp nhận để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt và nước rỉ rác (nếu có) theo quy định; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở tiếp nhận;

đ) Tiếp tục thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện thu gom về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền;

d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom và chuyển giao cho cơ sở tiếp nhận trong ca làm việc; thông tin hộ gia đình, cá nhân không phân loại, bỏ chất thải vào bao bì, thùng chứa đúng quy định, giao chất thải rắn sinh hoạt không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 20. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết lên phương tiện vận chuyển; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), biển cảnh báo, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe cuốn ép, xe ô tô tải, xe ô tô tải thùng rời hoặc phương tiện vận chuyển khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt theo lịch trình được phân công; dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;

b) Chuyển chất thải từ điểm tập kết lên phương tiện vận chuyển; trường hợp sử dụng xe ô tô tải thùng rời, thực hiện chuyển thùng chứa rỗng xuống điểm tập kết và tiếp nhận thùng chứa chất thải lên phương tiện vận chuyển. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt rơi vãi tại điểm tập kết; phun chế phẩm khử mùi lên bề mặt chất thải trong trường hợp cần thiết trước khi di chuyển đến điểm tập kết tiếp theo. Thu gom theo lịch trình phân công đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển;

c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở tiếp nhận theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở tiếp nhận để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển giao chất thải và nước rỉ rác (nếu có) vào đúng vị trí theo hướng dẫn của nhân viên cơ sở tiếp nhận; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở tiếp nhận;

d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.

3. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến trạm trung chuyển theo lịch trình;

b) Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm cân khi vào và ra khỏi trạm trung chuyển để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; di chuyển phương tiện vận chuyển đến vị trí tiếp nhận chất thải theo quy định của trạm trung chuyển;

c) Tiếp nhận chất thải cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển; trường hợp sử dụng xe ô tô tải thùng rời, thực hiện chuyển thùng chứa rỗng xuống trạm trung chuyển và tiếp nhận thùng chứa chất thải lên phương tiện vận chuyển. Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi trạm trung chuyển;

d) Di chuyển phương tiện đến cơ sở xử lý theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận. Đi qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân; chuyển giao chất thải và nước rỉ rác (nếu có) vào đúng vị trí theo quy định của cơ sở xử lý; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;

đ) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình nêu trên đến khi hết ca làm việc.

4. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;

d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt vận chuyển và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm tập kết, trạm trung chuyển vận hành không đúng quy định về bảo vệ môi trường; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 21. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); biển cảnh báo, máy, thiết bị phục vụ tháo dỡ sơ bộ chất thải cồng kềnh và các thiết bị khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải thùng, xe ô tô chuyên dùng khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm thu gom chất thải cồng kềnh theo lịch trình. Dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;

b) Chuyển chất thải cồng kềnh lên phương tiện vận chuyển; phun chế phẩm khử mùi tại điểm thu gom trong trường hợp cần thiết trước khi di chuyển đến điểm thu gom tiếp theo để tiếp nhận chất thải đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích chứa của phương tiện vận chuyển;

c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở xử lý theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở xử lý; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải cồng kềnh; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển chất thải cồng kềnh vào đúng vị trí theo quy định của cơ sở xử lý;

d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;

d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải cồng kềnh vận chuyển và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm thu gom vận hành không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 22. Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động chuyển chất thải nguy hại từ điểm thu gom lên phương tiện vận chuyển; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); thùng, thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu theo quy định và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải thùng, xe mô tô, xe gắn máy hoặc phương tiện vận chuyển khác) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận chuyển chất thải nguy hại

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm thu gom chất thải nguy hại theo lịch trình. Dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông, chuyển chất thải nguy hại vào đúng vị trí trên phương tiện vận chuyển;

b) Kiểm tra điều kiện an toàn cháy nổ, phòng chống đổ tràn, rơi vãi chất thải nguy hại trước khi di chuyển phương tiện đến điểm thu gom tiếp theo để tiếp nhận chất thải nguy hại đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa của phương tiện vận chuyển;

c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở xử lý chất thải nguy hại có giấy phép môi trường theo quy định hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại theo lịch trình, phù hợp với quy định của chính quyền địa phương; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý hoặc thực hiện cân khối lượng chất thải nguy hại chuyển giao tại điểm lưu giữ chất thải nguy hại; xuất trình lệnh vận chuyển; chuyển chất thải vào vị trí quy định; nhận biên bản bàn giao hoặc chứng từ chất thải nguy hại;

d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Nộp chứng từ chất thải nguy hại cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;

d) Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải nguy hại vận chuyển và chuyển giao cho cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ trong ca làm việc; các điểm thu gom, cơ sở tiếp nhận vận hành không đúng quy định về bảo vệ môi trường; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 23. Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động chuyển nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải lên phương tiện vận chuyển; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển nước thải;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); biển cảnh báo và các thiết bị cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe tải bồn hoặc phương tiện vận chuyển khác) đáp ứng yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận chuyển nước thải

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến nguồn phát sinh nước thải theo lịch trình; dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;

b) Bơm, hút nước thải từ công trình, thiết bị lưu chứa nước thải tại nguồn phát sinh lên phương tiện vận chuyển. Kiểm tra, khóa van; đóng nắp công trình, thiết bị lưu chứa trước khi di chuyển phương tiện vận chuyển đến nguồn phát sinh nước rỉ rác tiếp theo. Tiếp tục thu gom nước thải đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển;

c) Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở xử lý nước thải. Đi qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý hoặc sử dụng thiết bị đo lưu lượng để xác định khối lượng hoặc lưu lượng nước thải; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu giao nhận nước thải; bơm nước thải vào công trình, thiết bị tiếp nhận của cơ sở xử lý. Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;

d) Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Nộp phiếu cân giao nhận nước thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác;

d) Tổng hợp số chuyến vận chuyển, khối lượng nước thải vận chuyển trong ca làm việc; các công trình, thiết bị gom nước thải của nguồn phát sinh không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 24. Vận chuyển bùn cát sau mưa trên đường bằng xe tải ≤ 10 tấn

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận chuyển bùn cát trên đường sau mưa với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy bùn cát trên đường sau mưa;

b) Điều khiển xe về bãi đổ bùn cát;

c) Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ bùn cát theo đúng qui định trong bãi;

d) Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng bùn cát vận chuyển);

e) Di chuyển xe về bãi tập kết.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện xúc dọn bùn cát về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc dọn bùn cát về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng vận chuyển bùn cát trên đường sau mưa và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm vận chuyển bùn cát trên đường sau mưa có khối lượng quá lớn, xử lý phức tạp; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 25. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động vệ sinh điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); thiết bị phun chế phẩm khử mùi, chổi, xẻng và các máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt

a) Vệ sinh điểm tập kết sau khi kết thúc hoạt động thu gom và chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển, đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường tại điểm tập kết;

b) Thu gom chất thải rắn sinh hoạt rơi vãi vào thiết bị lưu chứa chất thải tại điểm tập kết;

c) Phun, rửa sàn, đảm bảo nước thải được thu gom về công trình, thiết bị lưu chứa; phun chế phẩm khử mùi tại điểm tập kết.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

b) Che phủ các phương tiện thu gom, thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt trong trường hợp chưa vận chuyển hết chất thải rắn sinh hoạt khi kết thúc ca làm việc.

Điều 26. Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt đến điểm tập kết;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng;

b) Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng;

c) Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng;

d) Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng;

e) Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 27. Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động hỗ trợ xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung đến điểm tập kết; người lao động điều khiển phương tiện xúc rác sinh hoạt;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện xúc rác sinh hoạt (máy xúc) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác;

b) Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung;

c) Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;

d) Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;

e) Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện xúc rác sinh hoạt về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc rác sinh hoạt, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng xúc rác sinh hoạt và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc rác sinh hoạt không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 28. Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động hỗ trợ xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung đến điểm tập kết; người lao động điều khiển phương tiện xúc phế thải;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện xúc phế thải xây dựng (máy xúc) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;

b) Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng;

c) Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;

d) Điều khiển gàu xúc vun gọn phế thải xây dựng trên xe tải ben;

e) Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện xúc phế thải xây dựng về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện phế thải xây dựng, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp số chuyến, khối lượng xúc phế thải xây dựng và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm xúc phế thải xây dựng không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.

Điều 29. Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận chuyển phế thải xây dựng với cự ly vận chuyển bình quân 20 km

a) Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;

b) Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy;

c) Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe, điều khiển xe về bãi đổ rác;

d) Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ bùn cát theo đúng qui định trong bãi;

đ) Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng phế thải xây dựng vận chuyển);

e) Di chuyển xe về bãi tập kết.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện xúc dọn phế thải xây dựng về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc dọn phế thải xây dựng về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng vận chuyển phế thải xây dựng và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm vận chuyển phế thải xây dựng có khối lượng quá lớn, xử lý phức tạp; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.


Chương III

QUY TRÌNH KỸ THUẬT VẬN HÀNH TRẠM TRUNG CHUYỂN

CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

 

Điều 30. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động thực hiện điều phối, hướng dẫn xe ra vào trạm trung chuyển; vận hành trạm cân; vận hành thiết bị ép; vận hành công trình, thiết bị xử lý mùi, khí thải và nước thải; bảo trì máy móc, thiết bị; vệ sinh môi trường;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn,...); vệ sinh nhà xưởng (chổi, xẻng,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Chuẩn bị chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, hóa chất xử lý nước thải, vật liệu xử lý khí thải và các hóa chất, vật liệu cần thiết khác;

d) Kiểm tra máy móc, thiết bị tại trạm cân; thiết bị ép chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống thu gom, xử lý nước thải; hệ thống thu gom, xử lý mùi, khí thải; trạm rửa xe và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải không đúng kế hoạch tiếp nhận chất thải của trạm. Báo cáo người có thẩm quyền trong đơn vị công tác khi phát hiện có bất thường, có dấu hiệu vi phạm để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;

c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đến máng nạp của thiết bị ép kín, đổ chất thải rắn sinh hoạt vào máng nạp trong trường hợp sử dụng thiết bị ép kín. Hướng dẫn phương tiện vận chuyển di chuyển vào khu vực tập kết và đổ chất thải rắn sinh hoạt vào vị trí quy định trong trường hợp sử dụng thiết bị ép hở. Di chuyển phương tiện vận chuyển qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi trạm;

d) Vận hành hệ thống phun sương khử mùi tự động trong suốt quá trình tiếp nhận chất thải và vận hành trạm trung chuyển.

3. Ép chất thải

a) Xúc chất thải từ khu vực tập kết đổ vào máng nạp của thiết bị ép hở;

b) Vận hành máng nạp, thiết bị ép, đẩy chất thải vào thùng chứa cho đến khi đầy và phù hợp với tải trọng của phương tiện vận chuyển theo quy định;

c) Đóng cửa thiết bị ép, chuyển thùng chứa chất thải lên ô tô tải thùng rời để di chuyển về cơ sở xử lý.

4. Xử lý khí thải

Vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định.

5. Thu gom, xử lý nước thải

a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải sinh hoạt từ vệ sinh nhà xưởng, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về bể gom nước thải để xử lý hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;

b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;

c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý, quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.

6. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

Điều 31. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều phối, hướng dẫn xe ra vào trạm; vận hành trạm cân; vận hành máy xúc; vận hành công trình, thiết bị xử lý mùi, khí thải; công trình, thiết bị xử lý nước thải; bảo trì máy móc, thiết bị; vệ sinh môi trường;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn); chổi, xẻng,... và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Chuẩn bị chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng; hóa chất xử lý nước thải,... và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;

d) Kiểm tra máy móc, thiết bị khu vực trạm cân; máy xúc lật; hệ thống thu gom, xử lý nước thải; trạm rửa xe và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải giao không đúng kế hoạch tiếp nhận chất thải của trạm. Báo cáo người có thẩm quyền trong đơn vị công tác khi phát hiện có bất thường hoặc có dấu hiệu có vi phạm để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt qua trạm cân khi vào và ra khỏi trạm để xác định khối lượng chất thải; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;

c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào khu vực tập kết hoặc trực tiếp lên phương tiện vận chuyển theo quy định; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi trạm;

d) Phun hóa chất khử mùi trực tiếp vào chất thải, phương tiện vận chuyển, xung quanh khu vực tập kết chất thải;

đ) Vận hành hệ thống phun sương khử mùi tự động trong suốt quá trình vận hành trạm trung chuyển.

3. Chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển

Xúc, san gạt, vun gọn chất thải tại khu vực tập kết; chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển.

4. Xử lý khí thải

Vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định.

5. Thu gom, xử lý nước thải

a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải sinh hoạt từ vệ sinh nhà xưởng, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về bể gom nước thải để xử lý hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;

b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;

c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý, quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.

6. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

 


Chương IV

QUY TRÌNH KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 32. Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm; vận hành trạm cân, trạm rửa xe; giám sát quá trình ủ lên men, ủ chín; tinh chế, đóng gói, lưu kho mùn thành phẩm; vận hành phương tiện vận chuyển, thiết bị đảo trộn; vệ sinh môi trường và các công tác khác;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm; ủ chất thải thực phẩm thành mùn; tinh chế, đóng gói, lưu kho; thu gom, xử lý nước thải;

c) Chuẩn bị vôi bột, chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, chế phẩm vi sinh, enzyme ủ phân, nước và các hóa chất, vật liệu cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm; ủ chất thải thực phẩm thành mùn; tinh chế, đóng gói, lưu kho; thu gom, xử lý nước thải;

d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị tại khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm (trạm cân, trạm rửa xe, máy nghiền, cắt, sàng lồng quay, sàng rung, máy tách kim loại, tách ni lông,...); khu vực xử lý chất thải thực phẩm thành mùn (máy phun hoá chất, bơm hóa chất, thiết bị thổi khí, thiết bị đảo trộn, xe nâng, phương tiện vận chuyển, bơm điện, sàng rung thô, máy tách kim loại,...) và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải giao không đúng kế hoạch tiếp nhận của cơ sở;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải thực phẩm qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;

c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải thực phẩm vào khu vực sơ chế; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;

d) Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, chế phẩm vi sinh ủ phân để thúc đẩy quá trình phân hủy tại khu vực sơ chế. Đưa chất thải thực phẩm vào phễu nạp, qua máy nghiền, cắt, sàng lồng quay để tách chất thải thực phẩm có kích thước phù hợp với công nghệ xử lý; chất thải có kích thước lớn được quay lại tiếp tục nghiền, cắt, sàng đến kích thước phù hợp hoặc mang đi xử lý;

đ) Di chuyển chất thải thực phẩm bằng băng tải đến sàng rung, thiết bị tách kim loại, tách ni lông (nếu có) để loại bỏ chất thải không đáp ứng yêu cầu. Kiểm tra kích thước, tỉ trọng, tỉ số cacbon/nitơ (C/N), độ ẩm của chất thải thực phẩm; bổ sung chế phẩm vi sinh ủ phân trong trường hợp cần thiết;

e) Thu gom, chuyển giao xử lý chất thải không được đưa vào quá trình ủ lên men theo quy định.

3. Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

a) Ủ lên men (ủ nóng).

Chuyển chất thải thực phẩm từ khu vực sơ chế sang các ô ủ hoặc vun thành luống tại khu vực ủ lên men. Cung cấp ôxy bằng thiết bị thổi khí để kiểm soát nhiệt độ; bổ sung nước để đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ theo yêu cầu (có thể sử dụng nước rỉ rác trong quá trình ủ); bổ sung chế phẩm enzyme ủ phân hữu cơ để thực hiện quá trình ủ lên men;

Ủ chất thải thực phẩm trong khoảng thời gian theo yêu cầu để thu được mùn nguyên liệu (mùn chưa chín hoàn toàn).

b) Ủ chín.

Chuyển mùn nguyên liệu từ khu vực ủ lên men vào các ô ủ hoặc vun thành luống ủ tại khu vực ủ chín. Định kỳ kiểm soát độ ẩm, nhiệt độ; bổ sung nước, các chất dinh dưỡng và chế phẩm vi sinh trong trường hợp cần thiết; đảo trộn mùn nguyên liệu để quá trình ủ chín diễn ra đồng đều;

Ủ chín mùn nguyên liệu trong khoảng thời gian theo yêu cầu để thu được mùn ủ chín đáp ứng các yêu cầu công nghệ hoặc sản phẩm hàng hóa theo quy định.

4. Tinh chế, đóng gói, lưu kho

a) Chuyển mùn ủ chín vào phễu nạp, qua hệ thống sàng rung thô để thu được mùn có kích thước đạt yêu cầu, mùn có kích thước lớn quay trở lại quá trình ủ chín hoặc mang đi xử lý theo quy định;

b) Chuyển mùn ủ chín qua thiết bị tách kim loại, loại bỏ sạn cát. Sàng tinh để thu được mùn thành phẩm;

c) Đóng gói và lưu kho mùn thành phẩm.

5. Thu gom, xử lý nước thải

a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải sinh hoạt từ vệ sinh nhà xưởng, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về bể gom nước thải để tái sử dụng cho công đoạn ủ, phần còn lại được xử lý hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;

b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về nước thải trước khi thải ra môi trường theo quy định;

c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý, quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.

6. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải thực phẩm, mùn thành phẩm theo quy định.

Điều 33. Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động hướng dẫn phương tiện vận chuyển vào bãi chôn lấp; san gạt, đầm nén, phủ bề mặt bãi; phun chế phẩm khử mùi, hoá chất diệt côn trùng; thu gom, xử lý nước thải; thu gom, xử lý khí thải; xây dựng đê bao và đường giao thông; đóng ô chôn lấp; vệ sinh môi trường và các nhân công cần thiết khác;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang, dây an toàn,...); vệ sinh nhà xưởng (chổi, xẻng, cào, xe rùa, xe gom, thang; bồn chứa nước,...); các thiết bị an toàn lao động (biển báo, gác chắn, rào chắn,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (vận hành bãi chôn lấp, xử lý nước thải, khí thải);

c) Chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác tiếp nhận, vận hành bãi chôn lấp chất thải (vôi bột, đất, hóa chất diệt ruồi, chế phẩm khử mùi, vật liệu phủ, xi măng, đá, nước, đường ống thu gom nước thải,...); vận hành hệ thống xử lý nước thải (hóa chất trung hòa, keo tụ, tạo bông, khử trùng, vật liệu lọc,...); vận hành hệ thống thu gom, xử lý khí thải (đường ống thu gom, thoát khí thải; vật liệu hấp phụ, hóa chất xử lý khí thải,...) và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;

d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị tại trạm cân, trạm rửa xe, khu vực bãi chôn lấp (máy ủi, máy đào, máy phun vật liệu phủ trung gian, xe bồn, ô tô tải, xe hút bùn, bơm điện, bơm xăng, bơm dầu,...), khu vực xử lý nước thải (bơm hóa chất, bơm nước thải, máy khuấy, máy sục khí,...), xử lý khí thải (thiết bị hấp phụ, thiết bị xử lý,...) và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển, hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào vị trí tiếp nhận trên bãi chôn lấp; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở chôn lấp;

c) Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt.

3. Xử lý chất thải

a) San gạt, đầm nén, phủ bề mặt bãi.

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt vào ô chôn lấp; san gạt, đầm nén chất thải thành lớp cho đến khi đạt chiều cao theo quy định;

Phủ đất hoặc phun vật liệu phủ trung gian lên bề mặt chất thải với độ dày đáp ứng yêu cầu theo quy định. Che phủ tạm thời bề mặt chất thải rắn sinh hoạt vào cuối ca làm việc trong trường hợp lớp chất thải chưa đạt đến chiều cao theo quy định. Đặt bẫy ruồi trên bề mặt ô, bãi chôn lấp trong trường hợp cần thiết;

Tiếp tục thực hiện quy trình tại khoản này cho đến khi đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận của ô hoặc bãi chôn lấp;

San gạt tạo độ phẳng, che phủ bề mặt ô hoặc bãi chôn lấp; đóng từng phần, từng ô chôn lấp hoặc bãi chôn lấp theo quy định.

b) Thu gom, xử lý nước thải.

Thu gom nước rỉ rác từ phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, ô chôn lấp và các nguồn phát sinh khác về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;

Thu gom và xử lý bùn thải từ hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy định.

c) Thu gom, xử lý khí thải.

Thu gom, xử lý khí thải bằng phương pháp đốt hoặc phương pháp phù hợp khác, đảm bảo an toàn về phòng chống cháy, nổ. Khuyến khích xử lý, thu hồi khí phát sinh từ bãi chôn lấp để tái sử dụng làm nhiên liệu, đốt thu hồi năng lượng.

d) Xây dựng đê bao, đường giao thông.

Theo dõi, giám sát độ ổn định của đê, kè xung quanh các ô chôn lấp, bãi chôn lấp; sửa chữa, thay thế, gia cố bảo đảm an toàn, phòng chống sạt lở, đứt gãy trong quá trình hoạt động;

Xây dựng các đường giao thông trên bề mặt ô, bãi chôn lấp chất thải theo thiết kế, phù hợp tải trọng và thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển đổ chất thải.

4. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

Điều 34. Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt đến nhà máy xử lý rác; người lao động điều khiển phương tiện xúc rác, vận chuyển rác;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải), phương tiện xác rác (máy xúc lật) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt

a) Máy xúc xúc rác vào vị trí để thiết bị bốc chuyển rác lên sàng phân loại;

b) Công nhân tiến hành phân loại rác trên sàng phân loại;

c) Máy xúc xúc chuyển rác sau phân loại lên ô tô vận chuyển;

d) Ô tô vận chuyển rác sau phân loại đến vị trí tập kết trong phạm vi 100m.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện xúc rác, vận chuyển rác, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc rác, vận chuyển rác, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt và chuyển giao trong ca làm việc.

Điều 35. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò; vận hành hệ thống phát điện; vận hành hệ thống xử lý nước cấp; vận hành hệ thống xử lý nước thải; vệ sinh môi trường, an toàn lao động;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò; vận hành hệ thống phát điện; vận hành hệ thống xử lý nước cấp; vận hành hệ thống xử lý nước thải;

c) Chuẩn bị vật liệu, hóa chất vận hành lò đốt (nhiên liệu); hệ thống xử lý khí thải (vật liệu, hóa chất xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và vật liệu hấp phụ chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,...); hệ thống xử lý nước cấp (hóa chất keo tụ, tạo bông, vật liệu lọc,...); hệ thống xử lý nước thải (hóa chất trung hòa, keo tụ, tạo bông, khử trùng, vật liệu lọc...); thu gom, xử lý sơ bộ tro bay (chất tạo phức) và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;

d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (trạm cân, thiết bị tạo áp suất âm, gầu ngoạm, thiết bị hút khí thải,...); điều kiện kỹ thuật của lò đốt; hệ thống xử lý khí thải, xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò, máy phát điện; công trình, thiết bị xử lý nước cấp, nước thải (bơm hóa chất, bơm nước thải, máy khuấy, máy sục khí,...) đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển. Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào hầm lưu giữ chất thải;

c) Ủ chất thải rắn sinh hoạt tại hầm lưu giữ; đảo trộn chất thải thường xuyên bằng gầu ngoạm trong quá trình ủ để giảm độ ẩm và tăng nhiệt lượng riêng; loại bỏ chất thải không có khả năng đốt.

3. Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò.

a) Nạp chất thải rắn sinh hoạt đạt yêu cầu về độ ẩm và nhiệt lượng riêng từ hầm lưu giữ chất thải vào phễu tiếp nhận của lò đốt bằng gầu ngoạm hoặc thiết bị nạp;

b) Vận hành lò đốt đúng quy trình, công suất thiết kế. Kiểm soát liên tục các thông số, yêu cầu kỹ thuật của lò đốt (áp suất, lượng khí cấp vào, nồng độ oxy, nhiệt độ, thời gian lưu cháy,...) trong suốt quá trình vận hành lò đốt. Phun nhiên liệu bổ sung trong trường hợp nhiệt độ không đảm bảo yêu cầu theo quy định;

c) Vận hành hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,... đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định. Vận hành hệ thống quan trắc, giám sát khí thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định;

d) Kiểm soát, làm ẩm tro xỉ đáy lò nhằm giảm thiểu phát sinh bụi; vận chuyển tro xỉ đáy lò về khu vực lưu giữ, xử lý theo quy định;

đ) Bổ sung hợp chất tạo phức vào tro bay để hạn chế phát tán kim loại nặng trong tro bay ra môi trường; vận chuyển về khu vực lưu giữ; phân định, quản lý, xử lý tro bay theo quy định.

4. Vận hành hệ thống phát điện

a) Vận hành hệ thống cấp hơi quá nhiệt cho tuabin phát điện đúng quy trình, công suất thiết kế;

b) Ngưng tụ, tuần hoàn tái sử dụng hơi nước áp suất thấp để cấp cho lò hơi.

5. Vận hành hệ thống xử lý nước cấp

a) Bơm nước về hệ thống xử lý nước cấp; xử lý nước cấp đảm bảo chất lượng phục vụ hoạt động của cơ sở; làm mềm nước (khử khoáng) để cấp nước cho nồi hơi;

b) Thu gom, lưu giữ, xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước cấp theo quy định.

6. Thu gom, xử lý nước thải.

a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải sinh hoạt và nước thải từ vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;

b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;

c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.

7. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

Điều 36. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; vận hành hệ thống cấp nước (đối với cơ sở sử dụng nước giếng khoan); vận hành hệ thống xử lý nước thải; vệ sinh môi trường, an toàn lao động;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo bảo hộ lao động, giầy hoặc ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn lao động,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; vận hành hệ thống cấp nước (đối với cơ sở sử dụng nước giếng khoan); vận hành hệ thống xử lý nước thải;

c) Chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, nước,...); chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác vận hành lò đốt (nhiên liệu), hệ thống xử lý khí thải (vật liệu, hóa chất xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và vật liệu hấp phụ chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,...); chuẩn bị vật liệu, hóa chất cho công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải (hóa chất trung hòa, keo tụ, tạo bông, khử trùng, vật liệu lọc,...); thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;

d) Kiểm tra các máy móc, thiết bị khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (trạm cân, máy xúc gầu, trạm rửa xe,...); điều kiện kỹ thuật của lò đốt (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống xử lý khí thải; thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; xử lý nước thải (bơm hóa chất, bơm nước thải, máy khuấy, máy sục khí,…) và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển. Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào khu vực tập kết; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;

c) Phân loại chất thải để tiếp tục thu hồi, phân tách các loại chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng và loại bỏ chất thải nguy hại trước khi đưa vào lò đốt;

d) Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng tại khu vực tập kết. Đảo trộn chất thải rắn sinh hoạt để giảm độ ẩm trước khi nạp vào lò đốt, loại bỏ chất thải không có khả năng đốt.

3. Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò

a) Nạp chất thải rắn sinh hoạt vào cửa tiếp nhận của lò đốt bằng thiết bị nạp;

b) Vận hành lò đốt đúng quy trình, công suất thiết kế. Kiểm soát liên tục các thông số, yêu cầu kỹ thuật của lò đốt (áp suất, lượng khí cấp vào, nồng độ oxy, nhiệt độ, thời gian lưu cháy,...) trong suốt quá trình vận hành lò đốt. Phun nhiên liệu bổ sung trong trường hợp nhiệt độ không đảm bảo yêu cầu theo quy định;

c) Vận hành hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SOx), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và chất hữu cơ (VOC), dioxin, furan,... đảm bảo thành phần khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định. Quan trắc, giám sát khí thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định;

d) Kiểm soát, làm ẩm tro xỉ đáy lò nhằm giảm thiểu phát sinh bụi; vận chuyển tro xỉ đáy lò về khu vực lưu giữ, xử lý theo quy định;

đ) Vận hành hệ thống thu hồi tro bay và vận chuyển tro bay về khu vực lưu giữ; phân định, quản lý, xử lý tro bay theo quy định.

4. Thu gom, xử lý nước thải

a) Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải sinh hoạt và nước thải từ vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;

b) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc thải ra môi trường theo quy định;

c) Thu gom, lưu giữ, phân định và xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải theo quy định.

5. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

Điều 37. Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động tiếp nhận, kiểm soát chất lượng nước thải; vận hành trạm xử lý nước thải; vệ sinh môi trường và các công tác khác;

b) Chuẩn bị dụng cụ lao động (quần áo bảo hộ lao động, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, kiểm soát chất lượng, xử lý nước thải;

c) Chuẩn bị hóa chất trung hòa, hóa chất keo tụ, tạo bông,... bổ sung cho quá trình xử lý sinh học nước thải, hóa chất xử lý hóa lý bậc cao, hóa chất khử trùng và các hoá chất, các vật liệu cần thiết khác phục vụ công tác tiếp nhận, kiểm soát chất lượng, xử lý nước thải;

d) Kiểm tra máy bơm, đồng hồ đo lưu lượng; hệ thống xử lý hóa lý, xử lý sinh học, xử lý hóa lý nâng cao, xử lý bùn; hệ thống kiểm soát quá trình, hệ thống thiết bị phòng điều khiển trung tâm và các máy móc, thiết bị khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Tiếp nhận nước thải

a) Kiểm tra lệnh vận chuyển. Kiểm tra thiết bị đo lưu lượng nước thải tiếp nhận trong trường hợp tiếp nhận nước thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt liền kề, đảm bảo hệ thống tiếp nhận không rò rỉ, tắc nghẽn;

b) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển nước thải đi qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý hoặc sử dụng thiết bị đo lưu lượng để xác định khối lượng hoặc lưu lượng nước thải, thiết bị kiểm soát chất lượng nước thải; xuất phiếu giao nhận nước thải; ghi chép số liệu nước thải tiếp nhận;

c) Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đưa nước thải vào công trình, thiết bị chứa nước thải; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý.

3. Xử lý nước thải

a) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học, lắng, lọc, khử trùng hoặc phương pháp phù hợp khác đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường để tái sử dụng hoặc xả ra môi trường theo quy định;

b) Bơm bùn từ quá trình xử lý hoá lý, xử lý sinh học, lắng lọc về bể chứa bùn, phun chế phẩm khử mùi; ép hoặc vận chuyển về các ô chôn lấp hoặc mang đi xử lý theo quy định;

c) Vận hành hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định.

4. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;

b) Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;

c) Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;

d) Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;

đ) Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

Điều 38. Vận hành cơ sở xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp (máy ủi, xe bồn nước) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

a) Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết;

b) Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc;

c) Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy;

d) Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng;

e) Phun xịt nước chống bụi hàng ngày;

g) San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc;

h) Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác;

i) Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp và chuyển giao trong ca làm việc.

 

 


Chương V

QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

Điều 39. Công tác quét đường phố bằng cơ giới

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện quét đường;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện quét đường (xe ô tô quét hút) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Quét đường phố bằng cơ giới

a) Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành;

b) Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h;

e) Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương quét đường về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện quét đường về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng quét đường và chuyển giao trong ca làm việc.

Điều 40. Công tác tưới nước rửa đường

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện rửa đường;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện rửa đường (xe ô tô tưới nước) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Tưới nước rửa đường

a) Xe lấy nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao;

b) Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;

c) Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2;

d) Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định;

e) Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên;

g) Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Di chuyển phương tiện rửa đường về điểm lưu giữ phương tiện;

b) Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện rửa đường về vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

c) Tổng hợp khối lượng rửa đường và chuyển giao trong ca làm việc.

Điều 41. Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

1. Công tác chuẩn bị

a) Bố trí người lao động điều khiển phương tiện cấp nước rửa đường;

b) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

c) Kiểm tra phương tiện cấp nước rửa đường (máy bơm nước) và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

a) Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;

b) Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc;

c) Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước;

d) Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

3. Kết thúc ca làm việc

a) Kiểm tra, vệ sinh phương tiện cấp nước rửa đường và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

b) Tổng hợp khối lượng nước đã cấp cho phương tiện rửa đường và chuyển giao trong ca làm.

 

 


Phần III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUÉT, GOM RÁC, BÙN CÁT, PHÁT CÂY, CỎ DẠI TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ

Điều 42. Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc;

- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng;

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng;

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 01

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công đơn/km)

1

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

 01 NC II.IV

1,020

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 02

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (công đơn/km)

1

Chổi có cán

cái

06

1,020

2

Xẻng có cán

cái

12

1,020

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

1,020

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

1,020

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

1,020

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

1,020

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

1,020

8

Ủng cao su

đôi

12

0,510

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,510

10

Quần áo mưa

bộ

12

0,510

11

Áo phản quang

cái

12

1,020

12

Xe đẩy tay

cái

24

1,020

 

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 01, số 02 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.

3. Điều kiện áp dụng

- Định mức tại Bảng số 01, số 02 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại bảng dưới đây:

Bảng số 03

TT

Khu vực thu gom

Hệ số (KKV)

1

Đô thị loại III, IV, V

0,941

2

Khu dân cư nông thôn tập trung

0,824

Điều 43. Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ;

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có);

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè;

- Hốt xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa;

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng;

- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng;

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

1.2. Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc, cụ thể như sau

- QG1.01: Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công;

- QG1.02: Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công.

1.3. Định biên, định mức

Bảng số 04

TT

Hạng mục công việc

   Định biên

Định mức (công đơn/10.000m2)

QG1.01

QG1.02

1

Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

 01 NC II.IV

2,128

1,531

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 05

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/10.000m2)

QG1.01

QG1.02

1

Chổi có cán

cái

06

2,128

1,531

2

Xẻng có cán

cái

12

2,128

1,531

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

2,128

1,531

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

2,128

1,531

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

2,128

1,531

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

2,128

1,531

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

2,128

1,531

8

Ủng cao su

đôi

12

1,064

0,765

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

2,128

1,531

10

Quần áo mưa

bộ

12

1,064

0,765

11

Áo phản quang

cái

12

2,128

1,531

12

Xe đẩy tay

cái

24

2,128

1,531

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 06h00 sáng hôm sau.

- Định mức tại Bảng số 04, số 05 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

3. Điều kiện áp dụng

- Định mức tại Bảng số 04, số 05 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.

Điều 44. Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc;

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông;

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m;

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách;

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng;

- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng;

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 06

TT

Hạng mục công việc

  Định biên

   Định mức (công đơn/km)

1

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 01 NC II.IV

0,677

 

2. Định mức dụng cụ lao động


Bảng số 07

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (công đơn/km)

1

Chổi có cán

cái

06

0,677

2

Xẻng có cán

cái

12

0,677

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,677

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,677

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,677

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,677

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,677

8

Ủng cao su

đôi

12

0,338

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,677

10

Quần áo mưa

bộ

12

0,338

11

Áo phản quang

cái

12

0,677

12

Xe đẩy tay

cái

24

0,677

 

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 06, số 07 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

3. Điều kiện áp dụng

- Định mức tại Bảng số 06, số 07 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.

Điều 45. Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch;

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa;

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng;

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh;

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

1.2. Định biên, định mức


Bảng số 08

TT

Hạng mục công việc

   Định biên

Định mức (công đơn/km)

1

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 01 NC II.IV

0,679

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 09

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (công đơn/km)

1

Chổi có cán

cái

06

0,679

2

Xẻng có cán

cái

12

0,679

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,679

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,679

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,679

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,679

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,679

8

Ủng cao su

đôi

12

0,339

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,679

10

Quần áo mưa

bộ

12

0,339

11

Áo phản quang

cái

12

0,679

12

Xe đẩy tay

cái

24

0,679

 

3. Điều kiện áp dụng

- Định mức tại Bảng số 08, số 09 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.

Điều 46. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy;

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định;

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 10

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công đơn/01 tấn rác)

1

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

 01 NC II.IV

0,698

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 11

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (công đơn/01 tấn rác)

1

Chổi có cán

cái

06

0,698

2

Xẻng có cán

cái

12

0,698

3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,698

4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,698

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,698

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,698

7

Ủng cao su

đôi

12

0,349

8

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,698

9

Quần áo mưa

bộ

12

0,349

10

Áo phản quang

cái

12

0,698

 

Điều 47. Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải;

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 12

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công đơn/01 tấn

phế thải xây dựng)

1

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng

thủ công

01 NC II.IV

0,449

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 13

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (công đơn/01 tấn

phế thải xây dựng)

1

Chổi có cán

cái

06

0,449

2

Xẻng có cán

cái

12

0,449

3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,449

4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,449

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,449

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,449

7

Ủng cao su

đôi

12

0,225

8

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,449

9

Quần áo mưa

bộ

12

0,225

10

Áo phản quang

cái

12

0,449

 

Điều 48. Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc, xúc bùn cát trên đường sau mưa lên xe ôtô, san gạt bùn cát đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy;

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn bùn cát;

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 14

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/ tấn)

1

Công tác xúc dọn bùn cát trên đường sau mưa bằng thủ công

04 NC II.IV

0,123

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 15

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Cào có cán

cái

12

0,494

2

Xẻng có cán

cái

06

0,494

3

Cuốc có cán

cái

06

0,494

4

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,247

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,494

6

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,494

7

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,494

8

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,494

9

Ủng cao su

đôi

12

0,247

10

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,494

11

Quần áo mưa

bộ

12

0,247

12

Áo phản quang

cái

12

0,494

 

Điều 49. Công tác phát quang, cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy (vỉa hè lát gạch, đá hoặc bằng bê tông xi măng)

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, dụng cụ lao động đến nơi làm việc;

- Vệ sinh, làm sạch triệt để cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè nhằm đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng và mỹ quan đô thị;

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ, rác và vận chuyển về khu vực đổ thải theo quy định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 16

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công đơn/100m2)

1

Phát cây, cỏ dại mọc trên vỉa hè bằng máy

01 NC II.IV

0,074

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 17

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/100m2)

1

Máy cắt cỏ

    03 CV

0,074

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 18

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (công đơn/100m2)

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,074

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,074

3

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,074

4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,074

5

Ủng cao su

đôi

12

0,037

6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,074

7

Quần áo mưa

bộ

12

0,037

 

4. Định mức vật liệu

Bảng số 19

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức hao phí (tính cho 100m2)

1

Lưỡi cắt cỏ

      cái

0,084

 

5. Định mức tiêu hao nhiên liệu.

Bảng số 20

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/100m2)

1

Xăng vận hành máy cắt cỏ

       lít

0,25

 

 

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 50. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng cho 08 loại công việc, cụ thể như sau:

- TG.1.1: Thu gom thủ công chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế tại đường, phố đến điểm tập kết;

- TG.1.2: Thu gom thủ công chất thải thực phẩm tại đường, phố đến điểm tập kết;

- TG.1.3: Thu gom thủ công chất thải khác còn lại tại đường, phố đến điểm tập kết;

- TG.1.4: Thu gom thủ công chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;

- TG.1.5: Thu gom thủ công chất thải thực phẩm trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;

- TG.1.6: Thu gom thủ công chất thải khác còn lại trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;

- TG.1.7: Thu gom thủ công đồng thời chất thải rắn sinh hoạt tại đường, phố đến điểm tập kết;

- TG.1.8: Thu gom thủ công đồng thời chất thải rắn sinh hoạt trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 21

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công đơn/km thu gom thủ công)

TG.1.1

TG.1.2

TG.1.3

TG.1.4

TG.1.5

TG.1.6

TG.1.7

TG.1.8

1

Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết

01 NC II.IV

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 22

 

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/km thu gom thủ công)

TG.1.1

TG.1.2

TG.1.3

TG.1.4

TG.1.5

TG.1.6

TG.1.7

TG.1.8

1

Chổi có cán

cái

06

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

2

Xẻng có cán

cái

12

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

8

Ủng cao su

đôi

12

0,0531

0,2129

0,2656

0,0587

0,2338

0,2797

0,5105

0,5530

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,0531

0,2129

0,2656

0,0587

0,2338

0,2797

0,5105

0,5530

10

Quần áo mưa

bộ

12

0,0531

0,2129

0,2656

0,0587

0,2338

0,2797

0,5105

0,5530

11

Áo phản quang

cái

12

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

12

Xe đẩy tay

cái

24

0,1063

0,4259

0,5313

0,1173

0,4675

0,5593

1,0209

1,1059

 

3. Điều kiện áp dụng

- Định mức tại Bảng số 21, số 22 được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại bảng 03.

Điều 51. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng cho 07 loại công việc, cụ thể như sau:

- TG.2.1: Thu gom cơ giới chất thải thực phẩm đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;

- TG.2.2: Thu gom cơ giới chất thải thực phẩm đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- TG.2.3: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;

- TG.2.4: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- TG.2.5: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;

- TG.2.6: Thu gom cơ giới đồng thời chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- TG.2.7: Thu gom cơ giới đồng thời chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 23

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/tấn)

TG.2.1

TG.2.2

TG.2.3

TG.2.4

TG.2.5

TG.2.6

TG.2.7

1

Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở tiếp nhận

01 NC II.IV, 01 LX II

0,417

0,094

0,383

0,086

0,067

0,18

0,134

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 24

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

TG.2.1

TG.2.2

TG.2.3

TG.2.4

TG.2.5

TG.2.6

TG.2.7

1

Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn

cái

0,417

0,383

 -

 

 

2

Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn

cái

0,094

 -

0,086

0,18

 

3

Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn

cái

 -

0,067

 

0,134

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 25

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

TG.2.1

TG.2.2

TG.2.3

TG.2.4

TG.2.5

TG.2.6

TG.2.7

1

Chổi có cán

cái

06

0,4170

0,0940

0,3830

0,0860

0,0670

0,18

0,134

2

Xẻng có cán

cái

12

0,4170

0,0940

0,3830

0,0860

0,0670

0,18

0,134

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,4170

0,0940

0,3830

0,0860

0,0670

0,18

0,134

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,8340

0,1880

0,7660

0,1720

0,1340

0,36

0,268

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,8340

0,1880

0,7660

0,1720

0,1340

0,36

0,268

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,8340

0,1880

0,7660

0,1720

0,1340

0,36

0,268

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,8340

0,1880

0,7660

0,1720

0,1340

0,36

0,268

8

Ủng cao su

đôi

12

0,6255

0,1410

0,5745

0,1290

0,1005

0,09

0,067

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,2085

0,0470

0,1915

0,0430

0,0335

0,36

0,268

10

Quần áo mưa

bộ

12

0,2502

0,0564

0,2298

0,0516

0,0402

0,09

0,067

11

Áo phản quang

cái

12

0,8340

0,1880

0,7660

0,1720

0,1340

0,36

0,268

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 26

TT

Danh mục nhiên liệu

Mức tiêu hao (lít/tấn)

TG.2.1

TG.2.2

TG.2.3

TG.2.4

TG.2.5

TG.2.6

TG.2.7

1

Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 1,5 tấn

2,9190

-

2,681

-

-

 

 

2

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤  5,0 tấn

-

3,854

-

3,526

-

3,5209

 

3

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn

-

-

-

-

3,417

 

3,4111

 

5. Điều kiện áp dụng

- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;

- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;

- Định mức áp dụng cho cự ly thu gom cơ giới bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly thu gom cơ giới bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại bảng dưới đây:

 Bảng số 27

TT

Cự ly (km)

Hệ số (KĐC)

1

0 < L ≤ 15

0,95

2

15 < L ≤ 20

1,00

3

20 < L ≤ 25

1,11

4

25 < L ≤ 30

1,22

5

30 < L ≤ 35

1,30

6

35 < L ≤ 40

1,38

7

40 < L ≤ 45

1,45

8

45< L ≤ 50

1,51

9

50 < L ≤ 55

1,57

10

55 < L ≤ 60

1,62

11

60 < L ≤ 65

1,66

12

65 < L ≤ 70

1,70

13

70 < L ≤ 75

1,73

14

75 < L ≤ 80

1,76

15

80 < L ≤ 85

1,79

16

85 < L ≤ 90

1,81

17

90 < L ≤ 95

1,83

18

95 < L ≤ 100

1,85

19

100 < L ≤ 105

1,87

20

105 < L ≤ 110

1,89

21

110 < L ≤ 115

1,90

22

115 < L ≤ 120

1,91

 

Điều 52. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng cho 19 loại công việc, cụ thể như sau:

- VC.1.1: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;

- VC.1.2: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- VC.1.3: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 5 tấn;

- VC.1.4: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn;

- VC.1.5: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- VC.1.6: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;

- VC.1.7: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép > 10 tấn;

- VC.1.8: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn;

- VC.1.9: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;

- VC.1.10: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn;

          - VC.1.11: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- VC.1.12: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;

- VC.1.13: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn;

- VC.1.14: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn;

- VC.1.15: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;

- VC.1.16: Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;

- VC.1.17: Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý bằng xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn;

          - VC.1.18: Vận chuyển đồng thời chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;

- VC.1.19: Vận chuyển đồng thời chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 28-a

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/tấn)

VC.

1.1

VC.

1.2

VC.

1.3

VC.

1.4

VC.

1.5

VC.

1.8

VC.

1.10

VC.

1.11

1

Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

01 NC II.IV, 01 LX II

0,645

0,145

0,194

0,123

0,093

0,062

0,112

0,084

 

Bảng số 28-b

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/tấn)

VC.1.14

VC.1.15

VC.1.16

VC.1.17

VC.1.18

1

Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

01 NC II.IV, 01 LX II

0,056

0,040

0,029

0,030

0,093

 

Bảng số 28-c

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/tấn)

VC.1.6

VC.1.7

VC.1.9

VC.1.12

VC.1.13

VC.1.19

1

Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý

02 NC II.IV, 01 LX II

0,072

0,051

0,044

0,065

0,047

0,065

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 29-a

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.1.1

VC.1.2

VC.1.3

VC.1.4

VC.1.5

VC.1.6

1

Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn

cái

0,645

-

-

-

-

2

Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn

cái

-

0,123

3

Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn

cái

-

0,145

0,093

4

Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn

cái

-

 -

 -

0,072

5

Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 5 tấn

cái

-

0,194

 -

 

Bảng số 29-b

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.1.7

VC.1.8

VC.1.9

VC.1.10

VC.1.11

VC.1.12

VC.1.18

VC.1.19

1

Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn

cái

-

 -

 -

0,112

 -

 

 

2

Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn

cái

 -

0,084

0,093

 

3

Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn

cái

 -

 -

 -

0,065

 

0,065

4

Xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn

cái

0,051

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

5

Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn

cái

 -

0,062

 -

 -

 -

 -

 

 

6

Xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn

cái

 -

 -

0,044

 -

 -

 -

 

 

 

Bảng số 29-c

 

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.1.13

VC.1.14

VC.1.15

VC.1.16

VC.1.17

1

Xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn

cái

 0,047

 -

 -

 -

0,030

2

Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn

cái

 -

0,056

 -

 -

 -

3

Xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn

cái

 -

 -

0,040

0,029

 -

 

3. Định mức dụng cụ lao động           

Bảng số 30-a

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.1.1

VC.1.2

VC.1.3

VC.1.4

VC.1.5

VC.1.6

1

Chổi có cán

cái

06

0,645

0,145

0,194

0,123

0,093

0,072

2

Xẻng có cán

cái

12

0,645

0,145

0,194

0,123

0,093

0,072

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,645

0,145

0,194

0,123

0,093

0,072

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

1,290

0,290

0,388

0,246

0,186

0,216

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

1,290

0,290

0,388

0,246

0,186

0,216

6

Găng tay bảo hộ lao động

cái

01

1,290

0,290

0,388

0,246

0,186

0,216

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

1,290

0,290

0,388

0,246

0,186

0,216

8

Ủng cao su

cái

12

0,323

0,073

0,097

0,062

0,047

0,054

9

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,968

0,218

0,291

0,185

0,140

0,162

10

Quần áo mưa

bộ

12

0,323

0,073

0,097

0,062

0,047

0,054

11

Áo phản quang

cái

12

1,290

0,290

0,388

0,246

0,186

0,216

 

 

Bảng số 30-b          

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.1.7

VC.1.8

VC.1.9

VC.1.10

VC.1.11

VC.1.12

1

Chổi có cán

cái

06

0,051

0,062

0,044

0,112

0,084

0,065

2

Xẻng có cán

cái

12

0,051

0,062

0,044

0,112

0,084

0,065

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,051

0,062

0,044

0,112

0,084

0,065

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,153

0,124

0,132

0,224

0,168

0,195

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,153

0,124

0,132

0,224

0,168

0,195

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,153

0,124

0,132

0,224

0,168

0,195

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,153

0,124

0,132

0,224

0,168

0,195

8

Ủng cao su

đôi

12

0,038

0,031

0,033

0,056

0,042

0,049

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,115

0,093

0,099

0,168

0,126

0,146

10

Quần áo mưa

cái

12

0,038

0,031

0,033

0,056

0,042

0,049

11

Áo phản quang

cái

12

0,153

0,124

0,132

0,224

0,168

0,195

 

Bảng số 30-c          

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.1.13

VC.1.14

VC.1.15

VC.1.16

VC.1.17

VC.1.18

VC.1.19

1

Chổi có cán

cái

06

0,047

0,056

0,040

0,029

0,030

0,093

0,065

2

Xẻng có cán

cái

12

0,047

0,056

0,040

0,029

0,030

0,093

0,065

3

Thiết bị báo hiệu

cái

06

0,047

0,056

0,040

0,029

0,030

0,093

0,065

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,141

0,112

0,080

0,058

0,060

0,186

0,13

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,141

0,112

0,080

0,058

0,060

0,186

0,13

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,141

0,112

0,080

0,058

0,060

0,186

0,13

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,141

0,112

0,080

0,058

0,060

0,186

0,13

8

Ủng cao su

đôi

12

0,035

0,028

0,020

0,015

0,015

0,047

0,0325

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,106

0,084

0,060

0,044

0,045

0,093

0,065

10

Quần áo mưa

cái

12

0,035

0,028

0,020

0,015

0,015

0,047

0,0325

11

Áo phản quang

cái

12

0,141

0,112

0,080

0,058

0,060

0,093

0,065

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 31-a                                                      

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

VC.1.1

VC.1.2

VC.1.3

VC.1.4

VC.1.5

VC.1.6

1

Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 1,5 tấn

lít

4,515

 -

 -

 -

 -

 -

2

Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn

lít

 -

 -

2,328

1,476

 -

 -

3

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn

lít

 

 -

 -

2,522

1,599

 -

 -

4

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5 tấn

lít

 -

 -

4,85

3,075

 -

 -

5

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤  5 tấn

lít

 -

5,945

 -

 -

3,813

 -

6

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn

lít

 -

 -

 -

 -

 -

3,672

 

Bảng số 31-b                      

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

VC.1.7

VC.1.8

VC.1.9

VC.1.10

VC.1.11

VC.1.12

VC.1.18

VC.1.19

1

Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn

lít

 -

 -

1,344

 

 

2

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn

lít

-

-

-

1,456

-

-

 

 

3

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5 tấn

lít

-

-

-

2,800

 -

 -

 

 

4

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤  5,0 tấn

lít

-

-

-

 -

3,444

 -

3,405

 

5

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn

lít

-

-

-

 -

 -

3,315

 

3,297

6

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn

lít

3,315

 -

 -

 -

 -

 -

 

 

7

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng < 10 tấn

lít

 -

2,852

 -

 -

 -

 -

 

 

8

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn

lít

 -

 -

2,86

 -

 -

 -

 

 

 

Bảng số 31-c

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

VC.1.13

VC.1.14

VC.1.15

VC.1.16

VC.1.17

1

Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn

lít

3,055

 -

 -

 1,950

2

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng < 10 tấn

lít

2,576

3

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn

lít

2,600

1,885

-

 

5. Điều kiện áp dụng

- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;

- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;

- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.

Điều 53. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển chất thải cồng kềnh, kết thúc ca làm việc.

b) Định biên lao động áp dụng cho 01 loại công việc:

VC.2.0: Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 32

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/tấn)

VC.2.0

1

Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý

02 NC II.IV,

01 LX II

0,228

           2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

           Bảng số 33

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.2.0

1

Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5,0 tấn

cái

0,228

          3. Định mức dụng cụ lao động

          Bảng số 34

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

VC.2.0

1

Chổi có cán

cái

06

0,228

2

Xẻng có cán

cái

12

0,228

3

Thiết bị báo hiệu

cái

12

0,228

4

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,684

5

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,684

6

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,684

7

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,684

8

Ủng cao su

đôi

12

0,171

9

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,513

10

Quần áo mưa

cái

12

0,171

11

Áo phản quang

cái

12

0,684

          4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

  Bảng số 35

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

VC.2.0

1

Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn

lít

2,736

2

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn

lít

2,964

3

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5,0 tấn

lít

5,700

        5. Điều kiện áp dụng

- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;

- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;

- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.

Điều 54. Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại

        1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển chất thải nguy hại, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc, cụ thể như sau:

- VC.3.1: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 2,5 tấn;

- VC.3.2: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh bằng xe mô tô, xe gắn máy.

          1.2. Định biên, định mức

Bảng số 36

TT

Hạng mục công việc 

Định mức (công nhóm/tấn)

VC.3.1

VC.3.2

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

1

Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại

01

NC II.IV, 01 LX II

0,178

01

NC II.IV

0,106

          2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 37

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

 

VC.3.1

VC.3.2

 

1

Ô tô tải thùng ≤ 2,5 tấn

cái

0,178

 

2

Xe mô tô, xe gắn máy

cái

 -

0,106

 

3. Định mức dụng cụ lao động                               

Bảng số 38

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

 

VC.3.1

VC.3.2

 

1

Thùng chứa chất thải nguy hại

cái

12

0,178

-

 

2

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,356

0,106

 

3

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,356

0,106

 

4

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,356

0,106

 

5

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,356

0,106

 

6

Ủng cao su

đôi

12

0,089

0,027

 

7

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,267

0,080

 

8

Quần áo mưa

cái

12

0,089

0,027

 

9

Áo phản quang

cái

12

0,356

0,106

 

          4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 39

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

VC.3.1

VC.3.2

1

Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn

lít

2,314

2

Xăng vận hành xe mô tô, xe gắn máy

lít

 -

0,6784

          5. Điều kiện áp dụng

- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;

- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;

- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.

Điều 55. Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý

        1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, vận chuyển nước thải, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc:

VC.4.1: Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải bằng xe tải bồn dung tích 10 m3;

VC.4.2: Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải bằng xe tải bồn dung tích 20 m3.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 40

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/m3 nước thải)

VC.4.1

VC.4.2

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

1

Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý

01 NC II.IV, 01 LX II

0,097

01 NC II.IV, 01 LX II

0,040

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị                  

Bảng số 41

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải)

VC.4.1

VC.4.2

1

Xe tải bồn dung tích 10 m3

cái

0,097

-

2

Xe tải bồn dung tích 20 m3

cái

-

0,04

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 42

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải)

VC.4.1

VC.4.2

1

Quần áo bảo hộ lao động

cái

06

0,194

0,080

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,194

0,080

3

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,194

0,080

4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,194

0,080

5

Ủng cao su

đôi

12

0,049

0,020

6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,145

0,060

7

Quần áo mưa

cái

12

0,049

0,020

8

Áo phản quang

cái

12

0,194

0,080

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

 

 

Bảng số 43

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/m3 nước thải)

VC.4.1

VC.4.2

 

1

Dầu diesel vận hành xe tải bồn dung tích 10 m3

lít

2,910

-

 

2

Dầu diesel vận hành xe tải bồn dung tích 20 m3

lít

-

1,400

 

 

5. Điều kiện áp dụng

- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;

- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;

- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.

Điều 56. Vận chuyển bùn cát sau mưa trên đường bằng xe tải ≤ 10 tấn

        1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng;

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;

- Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 44

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/tấn)

1

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn

01 NC II.IV
01 LX II

0,149

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị                  

Bảng số 45

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Xe tải ≤ 10 tấn

cái

0,149

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 46

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

1

0,149

2

Khẩu trang than hoạt tính

cái

1

0,149

3

Ủng cao su

đôi

12

0,074

4

Giầy bảo hộ lao động

đôi

6

0,149

5

Quần áo mưa

bộ

12

0,074

6

Áo phản quang

0

12

0,149

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 47

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

1

Dầu diesel vận hành xe tải ≤ 10 tấn

lít

6,949

 

5. Điều kiện áp dụng

- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị loại II, III, IV, V;

- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao có địa hình dốc, hải đảo được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;

- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.

Điều 57. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, vệ sinh điểm tập kết, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động được áp dụng cho 01 loại công việc:

VS.1.0: Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 48

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/điểm)

VS.1.0

Định biên

Định mức

1

Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt

03 NC II.IV

0,035

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 49

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng) 

Mức tiêu hao (ca/điểm)

VS.1.0

 1

Quần áo bảo hộ

bộ

06

0,104

 2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,104

 3

Găng tay cao su

đôi

01

0,104

 4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,104

 5

Ủng cao su

đôi

12

0,052

 6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,052

 7

Quần áo mưa

cái

12

0,052

 8

Áo phản quang

cái

12

0,104

 

3. Định mức tiêu hao vật liệu

           Bảng số 50

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính cho 01 điểm)

VS.1.0

1

Nước sạch

m3

0,050

2

Chế phẩm khử mùi

lít

0,010

 

 

Điều 58. Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng;

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng;

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng;

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng;

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 51

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/thùng)

Định biên

Định mức

1

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

01 NC II.IV

0,0189

 

2. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 52

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng) 

Mức tiêu hao (ca/thùng)

 1

Quần áo bảo hộ

bộ

06

0,0189

 2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0189

 3

Găng tay cao su

đôi

01

0,0189

 4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0189

 5

Ủng cao su

đôi

12

0,0095

 6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,0189

 7

Quần áo mưa

cái

12

0,0095

8

Bàn chải

cái

01

0,0189

9

Khăn lau

cái

01

0,0189

 10

Cây cọ rửa thùng

cái

06

0,0189

 

3. Định mức tiêu hao vật liệu

           Bảng số 53

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính cho 01 thùng)

1

Nước sạch

m3

0,0335

2

Hóa chất tẩy rửa

lít

0,0080

 

Điều 59. Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác;

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung;

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 54

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

Định biên

Định mức

1

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

01 NC II.IV
01 NC III.IV

0,0089

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 55

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3

cái

0,0089

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 56

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng) 

Mức tiêu hao (ca/tấn)

 1

Chổi có cán

cái

06

0,0089

 2

Xẻng có cán

cái

12

0,0089

 3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0178

 4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0178

 5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0178

 6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0178

 7

Ủng cao su

đôi

12

0,0044

8

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,0044

9

Quần áo mưa

cái

12

0,0044

10

Áo phản quang

cái

12

0,0178

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

           Bảng số 57

  TT                                                                 

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

1

Dầu diesel vân hành máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3

lít

1,194

 

Điều 60. Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng;

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe;

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben;

- Tiếp tục xúc phế thải xây dựng cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 58

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

Định biên

Định mức

1

Công tác xúc phế thải xây dựng bằng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

01 NC II.IV
01 NC III.IV

0,0070

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 59

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3

cái

0,0070

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 60

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng) 

Mức tiêu hao (ca/tấn)

 1

Chổi có cán

cái

06

0,0070

 2

Xẻng có cán

cái

12

0,0070

 3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0141

 4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0141

 5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0141

 6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0141

 7

Ủng cao su

đôi

12

0,0035

8

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,0141

9

Quần áo mưa

cái

12

0,0035

10

Áo phản quang

cái

12

0,0141

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

           Bảng số 61

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

1

Dầu diesel vận hành máy xúc lật dung tích gầu 3,2m3

lít

1,329

 

Điều 61. Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng;

- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy;

- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe;

- Điều khiển xe về bãi đổ rác;

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi;

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng vận chuyển);

- Di chuyển xe về bãi tập kết;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 62

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

Định biên

Định mức

1

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải ≤ 10 tấn

01 NC II.IV

01 LX II

0,052

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 63

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Xe tải ≤ 10 tấn

cái

0,052

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 64

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng) 

Mức tiêu hao (ca/tấn)

 1

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,104

2

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,104

3

Ủng cao su

đôi

12

0,026

4

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,104

5

Quần áo mưa

cái

12

0,026

6

Áo phản quang

cái

12

0,104

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

           Bảng số 65

TT

Danh mục nhiên liệu

Mức tiêu hao (lít/tấn)

1

Dầu diesel vận hành xe tải ≤ 10 tấn

2,425

 

5. Điều kiện áp dụng

- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 27.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

VẬN HÀNH TRẠM TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 62. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép bao gồm 04 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;

- Ép chất thải, bao gồm công tác chuẩn bị, ép chất thải, kết thúc ca làm việc;

- Xử lý khí thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý khí thải, kết thúc ca làm việc;

- Thu gom, xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom, xử lý nước thải, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng đối với 06 loại công việc, cụ thể như sau:

- TC.1.1: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép kín công suất ≤ 100 tấn/ngày;

- TC.1.2: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép kín công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 300 tấn/ngày;

- TC.1.3: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép kín công suất > 300 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày;

- TC.1.4: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép hở công suất ≤ 100 tấn/ngày;

- TC.1.5: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép hở công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 300 tấn/ngày;

- TC.1.6: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng thiết bị ép hở công suất > 300 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 66

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

TC.1.1

TC.1.2

TC.1.3

TC.1.4

TC.1.5

TC.1.6

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vận hành trạm cân

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

2

Phun chế phẩm khử mùi thủ công

01
NC III.IV

0,0031

01
NC III.IV

0,0021

01
NC III.IV

0,0015

01
NC III.IV

0,0038

01
NC III.IV

0,0025

01
NC III.IV

0,0023

II

Ép chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Điều hướng phương tiện, vệ sinh

02
NC III.IV

0,0100

03
NC III.IV

0,0067

06
NC III.IV

0,0060

02
NC III.IV

0,0100

03
NC III.IV

0,0067

06
NC III.IV

0,0060

4

Vận hành máy ép

01
NC III.IV

0,0070

02
NC III.IV

0,0060

04
NC III.IV

0,0056

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

5

Vận hành máy xúc lật

-

-

-

-

-

-

01
NC III.IV

0,0070

01
NC III.IV

0,0047

01
NC III.IV

0,0042

III

Xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xử lý khí thải

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

IV

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thu gom, xử lý nước thải

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

                             
 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 67

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/tấn)

TC.1.1

TC.1.2

TC.1.3

TC.1.4

TC.1.5

TC.1.6

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm cân

0,003 kW

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

2

Hệ thống rửa xe tự động

15 kW

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

3

Phun chế phẩm khử mùi thủ công

7 kW

0,0031

0,0021

0,0015

0,0038

0,0025

0,0023

4

Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động

20 kW

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

II

Ép chất thải

             

5

Máy ép kín

55 kW

0,0070

0,0060

0,0056

-

-

-

6

Máy ép hở

22 kW

-

-

-

0,0100

0,0067

0,0060

7

Máy xúc lật

dung tích gầu 2,3 m3

-

-

-

0,0070

0,0047

 

8

Máy xúc lật

dung tích gầu 3,2 m3

-

-

-

-

-

0,0042

III

Xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

 

9

Xử lý khí thải

18.5 kW

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

IV

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

10

Thu gom, xử lý nước thải

6,41 kW

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 68

TT

Danh mục lao động

Đơn vị  tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

TC.1.1

TC.1.2

TC.1.3

TC.1.4

TC.1.5

TC.1.6

I

Trạm cân

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chổi có cán

cái

06

0,0070

0,0047

0,0042

0,0070

0,0047

0,0042

2

Xẻng có cán

cái

12

0,0070

0,0047

0,0042

0,0070

0,0047

0,0042

3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

7

Ủng cao su

đôi

12

0,0050

0,0033

0,0030

0,0050

0,0033

0,0030

8

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0050

0,0033

0,0030

0,0050

0,0033

0,0030

9

Áo phản quang

cái

12

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

II

Phun chế phẩm khử mùi thủ công

 

 

           

10

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0031

0,0021

0,0015

0,0038

0,0025

0,0023

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0031

0,0021

0,0015

0,0038

0,0025

0,0023

12

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0031

0,0021

0,0015

0,0038

0,0025

0,0023

13

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0031

0,0021

0,0015

0,0038

0,0025

0,0023

14

Ủng cao su

đôi

12

0,0016

0,0010

0,0008

0,0019

0,0013

0,0011

15

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0016

0,0010

0,0008

0,0019

0,0013

0,0011

16

Áo phản quang

cái

12

0,0031

0,0021

0,0015

0,0038

0,0025

0,0023

III

Điều hướng phương tiện, vệ sinh

 

 

           

17

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0200

0,0200

0,0360

0,0200

0,0200

0,0360

18

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0200

0,0200

0,0360

0,0200

0,0200

0,0360

19

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0200

0,0200

0,0360

0,0200

0,0200

0,0360

20

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0200

0,0200

0,0360

0,0200

0,0200

0,0360

21

Ủng cao su

đôi

12

0,0100

0,0100

0,0180

0,0100

0,0100

0,0180

22

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0100

0,0180

0,0100

0,0100

0,0180

23

Áo phản quang

cái

12

0,0200

0,0200

0,0360

0,0200

0,0200

0,0360

IV

Vận hành máy ép

 

 

           

24

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0070

0,0120

0,0224

0,0100

0,0133

0,0240

25

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0070

0,0120

0,0224

0,0100

0,0133

0,0240

26

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0070

0,0120

0,0224

0,0100

0,0133

0,0240

27

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0070

0,0120

0,0224

0,0100

0,0133

0,0240

28

Ủng cao su

đôi

12

0,0035

0,0060

0,0112

0,0050

0,0067

0,0120

29

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0035

0,0060

0,0112

0,0050

0,0067

0,0120

30

Áo phản quang

cái

12

0,0070

0,0120

0,0224

0,0010

0,0133

0,0240

V

Vận hành máy xúc lật

 

 

           

24

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

-

-

-

0,0070

0,0047

0,0042

25

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

-

-

-

0,0070

0,0047

0,0042

26

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

-

-

-

0,0070

0,0047

0,0042

27

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

-

-

-

0,0070

0,0047

0,0042

28

Ủng cao su

đôi

12

-

-

-

0,0035

0,0023

0,0021

29

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

-

-

-

0,0035

0,0023

0,0021

30

Áo phản quang

cái

12

-

-

-

0,0070

0,0047

0,0042

VI

Xử lý khí thải

 

 

           

31

Bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0120

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

32

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0120

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

33

Găng tay

đôi

01

0,0100

0,0120

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

34

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0120

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

35

Ủng cao su

đôi

12

0,0050

0,0060

0,0030

0,0050

0,0033

0,0030

36

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0050

0,0060

0,0030

0,0050

0,0033

0,0030

37

Áo phản quang

cái

12

0,0100

0,0120

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

VII 

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

39

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

40

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

41

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0067

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

42

Ủng cao su

đôi

12

0,0050

0,0033

0,0030

0,0050

0,0033

0,0030

43

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0050

0,0033

0,0030

0,0050

0,0033

0,0030

44

Áo phản quang

cái

12

0,0100

0,0120

0,0060

0,0100

0,0067

0,0060

 

4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 69

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)

TC.1.1

TC.1.2

TC.1.3

TC.1.4

TC.1.5

TC.1.6

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

Nước sạch

m3

0,0446

0,0446

0,0446

0,0446

0,0446

0,0446

III

Xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

 

Vật liệu hấp phụ

kg

0,007

0,007

0,007

0,007

0,007

0,007

Chế phẩm khử mùi

lít

0,0192

0,0192

0,0192

0,0192

0,0192

0,0192

II

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

Hóa chất trung hòa

kg

0,041

0,041

0,041

0,041

0,041

0,041

Hóa chất khử trùng

kg

0,006

0,006

0,006

0,006

0,006

0,006

Hóa chất keo tụ

kg

0,091

0,091

0,091

0,091

0,091

0,091

7

Hóa chất tạo bông

kg

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 70

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

TC.1.1

TC.1.2

TC.1.3

TC.1.4

TC.1.5

TC.1.6

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm cân

kWh

0,00024

0,00016

0,00014

0,00024

0,00016

0,00014

2

Hệ thống rửa xe tự động

kWh

1,20000

0,80000

0,72000

1,20000

0,80000

0,72000

3

Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động

kWh

0,50000

0,33333

0,24000

0,60000

0,40000

0,36000

4

Bơm phun chế phẩm khử mùi, vệ sinh cầm tay

kWh

0,60000

0,40000

0,36000

0,60000

0,40000

0,36000

II

Ép chất thải

 

           

5

Máy ép

kWh

3,08000

2,64000

2,46400

1,76000

1,17333

1,05600

III

Xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

 

6

Hệ thống xử lý khí thải

kWh

1,48000

0,98667

0,88800

1,48000

0,98667

0,88800

IV

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

7

Hệ thống xử lý nước thải

kWh

0,51280

0,34187

0,30768

0,5128

0,34187

0,30768

 

6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 71

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

TC.1.1

TC.1.2

TC.1.3

TC.1.4

TC.1.5

TC.1.6

1

Dầu thủy lực vận hành máy ép

lít

0,01095

0,00939

0,00876

0,00869

0,00580

0,00522

2

Dầu diesel vận hành máy xúc lật

lít

 -

 -

0,66500

0,44333

0,39900

Điều 63. Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép bao gồm 04 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;

- Chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển, bao gồm công tác chuẩn bị, chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển, kết thúc ca làm việc;

- Xử lý khí thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý khí thải, kết thúc ca làm việc. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ, QCVN 19:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, cột B;

- Thu gom, xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom, xử lý nước thải, kết thúc ca làm việc. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B.

b) Định mức lao động áp dụng đối với 03 loại công việc, cụ thể như sau:

- TC.2.1: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép, công suất ≤ 100 tấn/ngày;

- TC.2.2: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép, công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 300 tấn/ngày;

- TC.2.3: Định mức vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt không sử dụng thiết bị ép, công suất > 300 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 72

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

TC.2.1

TC.2.2

TC.2.3

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

1

Vận hành trạm cân

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

2

Phun chế phẩm khử mùi thủ công

01
NC III.IV

0,0025

01
NC III.IV

0,0017

01
NC III.IV

0,0015

II

Chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển

 

 

 

 

 

 

3

Điều hướng phương tiện, vệ sinh

04
NC III.IV

0,0100

04
NC III.IV

0,0067

04
NC III.IV

0,0060

4

Điều khiển máy xúc lật

01
NC III.IV

0,0079

01
NC III.IV

0,0043

01
NC III.IV

0,0023

III

Xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

5

Vận hành hệ thống xử lý khí thải

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

IV

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

6

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

01
NC III.IV

0,0100

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,0060

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 73

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/tấn)

TC.2.1

TC.2.2

TC.2.3

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

1

Trạm cân

0,003 kW

0,01000

0,00667

0,00600

2

Hệ thống rửa xe tự động

15 kW

0,01000

0,00667

0,00600

3

Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động

20 kW

0,01000

0,00667

0,00600

4

Bơm phun chế phẩm khử mùi, vệ sinh cầm tay

07 kW

0,00250

0,00167

0,00150

II

Chuyển chất thải lên phương tiện vận chuyển

 

 

 

 

5

Máy xúc lật

dung tích gầu 2,3 m3

 0,0079

0,00430

-

6

Máy xúc lật

dung tích gầu 3,2 m3

-

-

0,00230

III

Xử lý khí thải

 

 

 

 

7

Hệ thống xử lý khí thải

18.5 kW

0,01000

0,00667

0,00600

IV

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

8

Hệ thống xử lý nước thải

6,41 kW

0,01000

0,00667

0,00600

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 74

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị  tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

TC.2.1

TC.2.2

TC.2.3

I

Trạm cân

 

 

 

 

 

1

Chổi có cán

cái

06

0,0070

0,0047

0,0042

2

Xẻng có cán

cái

12

0,0070

0,0047

0,0042

3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0067

0,0060

4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0067

0,0060

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0100

0,0067

0,0060

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0067

0,0060

7

Ủng cao su

đôi

12

0,0050

0,0033

0,0030

8

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0050

0,0033

0,0030

9

Áo phản quang

cái

12

0,0100

0,0067

0,0060

II

Phun chế phẩm khử mùi thủ công

 

 

 

 

 

10

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0025

0,0017

0,0015

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0025

0,0017

0,0015

12

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0025

0,0017

0,0015

13

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0025

0,0017

0,0015

14

Ủng cao su

đôi

12

0,0013

0,0008

0,0008

15

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0013

0,0008

0,0008

16

Áo phản quang

cái

12

0,0025

0,0017

0,0015

III

Điều hướng phương tiện, vệ sinh

 

 

 

 

 

17

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0400

0,0267

0,0240

18

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0400

0,0267

0,0240

19

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0400

0,0267

0,0240

20

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0400

0,0267

0,0240

21

Ủng cao su

đôi

12

0,0200

0,0133

0,0120

22

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0200

0,0133

0,0120

23

Áo phản quang

cái

12

0,0400

0,0267

0,0240

IV

Điều khiển máy xúc lật

 

 

 

 

 

24

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0079

0,0043

0,0023

25

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0079

0,0043

0,0023

26

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0079

0,0043

0,0023

27

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0079

0,0043

0,0023

28

Ủng cao su

đôi

12

0,0040

0,0022

0,0011

29

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0040

0,0022

0,0011

30

Áo phản quang

cái

12

0,0079

0,0043

0,0023

V

Vận hành hệ thống xử lý khí thải

 

 

 

 

 

24

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0067

0,0060

25

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0067

0,0060

26

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0100

0,0067

0,0060

27

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0067

0,0060

28

Ủng cao su

đôi

12

0,0050

0,0033

0,0030

29

Giầy bảo hộ lao động

cái

06

0,0050

0,0033

0,0030

30

Áo phản quang

cái

12

0,0100

0,0067

0,0060

VI

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

 

 

31

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0067

0,0060

32

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0067

0,0060

33

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0100

0,0067

0,0060

34

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0067

0,0060

35

Ủng cao su

đôi

12

0,0050

0,0033

0,0030

36

Giầy bảo hộ lao động

cái

6

0,0050

0,0033

0,0030

37

Áo phản quang

cái

12

0,0100

0,0067

0,0060

4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 75

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)

TC.2.1

TC.2.2

TC.2.3

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

1

Nước sạch

m3

0,03560

0,03560

0,03560

2

Chế phẩm khử mùi

lít

0,01330

0,01330

0,01330

II

Xử lý khí thải

 

 

 

 

3

Vật liệu hấp phụ

kg

0,00700

0,00700

0,00700

III

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

 

 

4

Hóa chất trung hòa

kg

0,04100

0,04100

0,04100

5

Hóa chất khử trùng

kg

0,00600

0,00600

0,00600

6

Hóa chất keo tụ

kg

0,09100

0,09100

0,09100

7

Hóa chất tạo bông

kg

0,00100

0,00100

0,00100

 

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 76

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

TC.2.1

TC.2.2

TC.2.3

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

1

Trạm cân

kWh

0,00024

0,00016

0,00014

2

Hệ thống rửa xe tự động

kWh

1,20000

0,80000

0,72000

3

Hệ thống phun sương chế phẩm khử mùi tự động

kWh

1,60000

1,06667

0,96000

4

Bơm phun chế phẩm khử mùi, vệ sinh cầm tay

kWh

0,15000

0,10000

0,09000

II

Xử lý khí thải

 

 

   

5

Hệ thống xử lý khí thải

kWh

1,48000

0,98667

0,88800

III

Thu gom, xử lý nước thải

 

 

   

6

Hệ thống xử lý nước thải

kWh

0,51280

0,34187

0,30768

 

6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 77

 

 

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

TC.2.1

TC.2.2

TC.2.3

1

Dầu diesel vận hành máy xúc lật 2,3 m3

lít

0,75050 

0,40850

 -

2

Dầu diesel vận hành máy xúc lật 3,2 m3

lít

 -

0,30820

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương IV

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 64. Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Xử lý chất thải thực phẩm bao gồm 04 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận và sơ chế chất thải thực phẩm, kết thúc ca làm việc;

- Ủ chất thải thực phẩm thành mùn, bao gồm công tác chuẩn bị, ủ chất thải thực phẩm thành mùn, kết thúc ca làm việc;

- Tinh chế, đóng gói, lưu kho, bao gồm công tác chuẩn bị, tinh chế, đóng gói, lưu kho, kết thúc ca làm việc;

- Thu gom, tái sử dụng nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, thu gom, tái sử dụng nước thải, kết thúc ca làm việc. Nước thải sau xử lý được tuần hoàn, tái sử dụng.

b) Định biên lao động áp dụng cho 03 loại công việc, cụ thể như sau:

- XL.1.1: Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn công suất ≤ 100 tấn/ngày;

- XL.1.2: Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 200 tấn/ngày;

- XL.1.3: Vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn công suất > 200 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 78

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

XL.1.1

XL.1.2

XL.1.3

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

 

 

1

Vận hành trạm cân

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,00600

2

Sơ chế chất thải thực phẩm

06
NC III.IV

0,01000

09
NC III.IV

0,01000

14
NC III.IV

0,00600

3

Điều khiển máy xúc lật

02
NC III.IV

0,00425

02
NC III.IV

0,00408

02
NC III.IV

0,00400

II

Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

 

 

 

 

 

 

4

Ủ lên men, ủ chín

02
NC III.IV

0,01000

02
NC III.IV

0,01000

02
NC III.IV

0,00600

5

Điều khiển máy xúc lật

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,00600

III

Tinh chế, đóng gói, lưu kho

 

 

 

 

 

 

6

Tinh chế sản phẩm

04
NC III.IV

0,01000

04
NC III.IV

0,01000

04
NC III.IV

0,00600

7

Vệ sinh môi trường, an toàn lao động

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,00600

8

Điều khiển xe ô tô tải tự đổ

01
LX II

0,01000

01
LX II

0,01000

01
LX III

0,00600

IV

Thu gom, tái sử dụng nước thải

 

 

 

 

 

 

9

Thu gom, xử lý nước thải

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,01000

01
NC III.IV

0,00600

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 79

TT

Danh mục máy móc, thiết bị

Công suất

Định mức (ca/tấn)

XL.1.1

XL.1.2

XL.1.3

I

Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

1

Trạm cân

0,3 kW

0,01000

0,01000

0,00600

2

Hệ thống rửa xe tự động

5,0 kW

0,01000

0,01000

0,00600

3

Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm

88 kW

0,01000

4

Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm

123 kW

 -

0,01000

5

Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm

232 kW

0,00600

6

Máy xúc lật

dung tích gầu 1,8 m³

0,004250

0,00408

0,00400

II

Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

 

 

 

 

7

Máy xúc lật

dung tích gầu 3,2 m3

0,01000

0,01000

0,00600

8

Máy phun hóa chất

2,2 kW

0,01000

0,01000

0,00400

9

Máy bơm hóa chất

4,0 kW

0,01000

0,01000

0,00600

III

Tinh chế, đóng gói, lưu kho

 

 

 

 

10

Xe ô tô tải tự đổ

tải trọng 5 tấn

0,01000

0,01000

-

11

Xe ô tô tải tự đổ

tải trọng 12 tấn

-

-

0,00600

IV

Thu gom, tái sử dụng nước thải

 

 

 

 

12

Bơm điện

5,5 kW

0,01000

0,01000

0,00600

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 80

TT

Danh mục dụng cụ lao động

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.1.1

XL.1.2

XL.1.3

I

Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

 

1.1

Trạm cân

 

 

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01000

0,01000

0,00600

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01000

0,01000

0,00600

3

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00500

0,00500

0,00300

4

Găng tay cao su

đôi

01

0,00500

0,00500

0,00300

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

0,00500

0,00300

6

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,01000

0,01000

0,00600

Quần áo mưa

cái

12

0,00500

0,00500

0,00300

8

Ủng nhựa

đôi

12

0,00500

0,00500

0,00300

1.2

Sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

 

9

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,06000

0,09000

0,08400

 10

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,06000

0,09000

0,08400

 11

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,03000

0,04500

0,04200

 12

Găng tay cao su

đôi

01

0,03000

0,04500

0,04200

 13

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,03000

0,04500

0,04200

 14

Kính bảo hộ

cái

12

0,01800

0,02700

0,02520

 15

Kính chống hóa chất

cái

12

0,01800

0,02700

0,02520

 16

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,03000

0,04500

0,04200

 17

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,03000

0,04500

0,04200

18

Dây đai an toàn

cái

12

0,06000

0,09000

0,08400

19

Quần áo mưa

cái

12

0,03000

0,04500

0,04200

20

Ủng nhựa

đôi

12

0,01500

0,02250

0,02100

21

Ủng đế thép

đôi

12

0,01500

0,02250

0,02100

22

Chổi có cán

cái

12

0,04200

0,06300

0,05880

23

Xẻng có cán

cái

06

0,04200

0,06300

0,05880

24

Xe rùa

cái

12

0,01800

0,02700

0,02520

25

Đèn pin

cái

12

0,01800

0,02700

0,02520

1.3

Điều khiển máy xúc lật

 

 

 

 

 

26

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00850

0,00815

0,00800

27

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00850

0,00815

0,00800

28

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00425

0,00408

0,00800

29

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00425

0,00408

0,00400

30

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00425

0,00408

0,00400

31

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,00425

0,00408

0,00400

32

Quần áo mưa

cái

12

0,00425

0,00408

0,00400

33

Ủng nhựa

đôi

12

0,00425

0,00408

0,00800

II

Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

 

 

 

 

 

2.1

Ủ lên men, ủ chín

 

 

 

 

 

34

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,02000

0,02000

0,01200

35

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,02000

0,02000

0,01200

36

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,01000

0,01000

0,00600

37

Găng tay cao su

đôi

01

0,01000

0,01000

0,00600

38

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,01000

0,01000

0,00600

39

Kính bảo hộ

cái

12

0,00600

0,00600

0,00360

40

Kính chống hóa chất

cái

12

0,00600

0,00600

0,00360

41

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,01000

0,01000

0,00600

42

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,01000

0,01000

0,00600

43

Dây đai an toàn

cái

12

0,02000

0,02000

0,01200

44

Quần áo mưa

cái

12

0,01000

0,01000

0,00600

45

Ủng nhựa

đôi

12

0,00500

0,00500

0,00300

46

Ủng đế thép

đôi

12

0,00500

0,00500

0,00300

47

Chổi có cán

cái

12

0,01400

0,01400

0,00840

48

Xẻng có cán

cái

06

0,01400

0,01400

0,00840

49

Xe rùa

cái

12

0,00600

0,00600

0,00360

50

Đèn pin

cái

12

0,00600

0,00600

0,00360

2.2

Điều khiển máy xúc lật

 

 

 

 

 

 51

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01000

0,01000

0,00600

 52

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01000

0,01000

0,00600

 53

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00500

0,00500

0,00300

 54

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

0,00500

0,00300

 55

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00500

0,00500

0,00300

56

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,00500

0,00500

0,00300

57

Quần áo mưa

cái

12

0,00500

0,00500

0,00300

58

Ủng nhựa

đôi

12

0,00500

0,00500

0,00300

III

Tinh chế, đóng gói, lưu kho

 

 

 

 

 

3.1

Tinh chế sản phẩm

 

 

 

 

 

59

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,04000

0,04000

0,02400

60

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,04000

0,04000

0,02400

61

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,02000

0,02000

0,01200

62

Găng tay cao su

đôi

01

0,02000

0,02000

0,01200

63

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,02000

0,02000

0,01200

64

Kính bảo hộ

cái

12

0,01200

0,01200

0,00720

65

Kính chống hóa chất

cái

12

0,01200

0,01200

0,00720

66

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,02000

0,02000

0,01200

67

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,02000

0,02000

0,01200

68

Dây đai an toàn

cái

12

0,04000

0,04000

0,02400

69

Quần áo mưa

cái

12

0,02000

0,02000

0,01200

70

Ủng nhựa

đôi

12

0,01000

0,01000

0,00600

71

Ủng đế thép

đôi

12

0,01000

0,01000

0,00600

72

Chổi có cán

cái

12

0,02800

0,02800

0,01680

73

Xẻng có cán

cái

06

0,02800

0,02800

0,01680

74

Xe rùa

cái

12

0,01200

0,01200

0,00720

75

Đèn pin

cái

12

0,01200

0,01200

0,00720

3.2

Vệ sinh môi trường, an toàn lao động

   

 

 

 

76

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01000

0,01000

0,00600

77

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01000

0,01000

0,00600

78

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00500

0,00500

0,00300

79

Găng tay cao su

đôi

01

0,00500

0,00500

0,00300

80

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

0,00500

0,00300

81

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00500

0,00500

0,00300

82

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,00500

0,00500

0,00300

83

Quần áo mưa

cái

12

0,00500

0,00500

0,00300

84

Ủng nhựa

đôi

12

0,00500

0,00500

0,00300

85

Chổi có cán

cái

12

0,00700

0,00700

0,00420

86

Xẻng có cán

cái

06

0,00700

0,00700

0,00420

3.3

Điều khiển xe ô tô tải tự đổ trọng tải 5 tấn

 

 

 

 

 

87

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01000

0,01000

-

88

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01000

0,01000

-

89

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00050

0,00050

-

90

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

0,00500

-

91

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00500

0,00500

-

92

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,00500

0,00500

-

93

Quần áo mưa

cái

12

0,00500

0,00500

-

94

Ủng nhựa

đôi

12

0,00050

0,00050

-

3.4

Điều khiển xe ô tô tải tự đổ trọng tải 12 tấn

 

 

 

 

 

95

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

-

-

0,00600

96

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

-

-

0,00600

97

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

-

-

0,00300

98

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

-

-

0,00300

99

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

-

-

0,00300

100

Khẩu trang thông thường

cái

01

-

-

0,00300

101

Quần áo mưa

cái

12

-

-

0,00300

102

Ủng nhựa

đôi

12

-

-

0,00300

IV

Thu gom, tái sử dụng nước thải

 

 

 

 

 

103

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0100

0,0100

0,00600

104

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0100

0,00600

105

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,0050

0,0050

0,00300

106

Găng tay cao su

đôi

01

0,0050

0,0050

0,00300

107

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0050

0,0050

0,00300

108

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0050

0,0050

0,00300

109

Khẩu trang thông thường

cái

01

0,0050

0,0050

0,00300

110

Quần áo mưa

cái

12

0,0050

0,0050

0,00300

111

Ủng nhựa

đôi

12

0,0050

0,0050

0,00300

4. Định mức vật liệu

Bảng số 81

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính trên 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)

XL.1.1

XL.1.2

XL.1.3

I

Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

1

Hóa chất diệt ruồi

lít

0,0040

0,0040

0,0040

2

Nước thô

0,1200

0,1000

0,0800

3

Chế phẩm vi sinh khử mùi

lít

0,0200

0,0200

0,0200

II

Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

 

 

 

 

4

Chế phẩm vi sinh ủ phân

kg

0,0160

0,0150

0,0139

5

Enzyme ủ phân hữu cơ (hỗn hợp trộn sẵn enzyme và chất nền)

kg

0,0240

0,0220

0,0200

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 82

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

XL.1.1

XL.1.2

XL.1.3

I

Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

1

Trạm cân

kWh

0,02400

0,02400

0,01440

2

Trạm rửa xe

kWh

0,40000

0,40000

0,24000

3

Dây chuyền sơ chế chất thải thực phẩm

kWh

7,04000

 9,84000

 11,13600

II

Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

 

 

 

 

6

Máy phun hóa chất

kWh

0,17600

0,17600

0,07040

7

Máy bơm hoá chất

kWh

0,32000

0,32000

0,19200

 

III

Thu gom, tái sử dụng nước thải

 

 

 

 

8

Bơm điện

kWh

0,44000

0,44000

0,26400

6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 83

 

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

XL.1.1

XL.1.2

XL.1.3

I

Tiếp nhận, sơ chế chất thải thực phẩm

 

 

 

 

1

Dầu diesel vận hành máy xúc lật

lít

0,31875

0,30563

0,30000

II

Ủ chất thải thực phẩm thành mùn

 

 

 

 

2

Xăng phun hoá chất

lít

0,00730

0,00730

0,00438

3

Dầu diesel vận hành máy xúc lật

lít

1,34000

1,34000

0,80400

III

Tinh chế, đóng gói, lưu kho

 

 

 

 

4

Dầu diesel vận hành ô tô tải tự đổ

lít

0,41000

0,41000

0,39600

 

Điều 65. Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh bao gồm 02 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;

- Xử lý chất thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý chất thải, kết thúc ca làm việc.

b) Định biên lao động áp dụng cho 07 loại công việc, cụ thể như sau:

- XL.2.1: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất ≤ 250 tấn/ngày; sử dụng vật liệu phủ bằng đất;

- XL.2.2: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 250 tấn/ngày đến ≤ 500 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;

- XL.2.3: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 500 tấn/ngày đến ≤ 750 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;

- XL.2.4: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 750 tấn/ngày đến ≤ 1.000 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;

- XL.2.5: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 1.000 tấn/ngày đến ≤ 1.250 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;

- XL.2.6: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 1.250 tấn/ngày đến ≤ 1.500 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất;

- XL.2.7: Định mức vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh công suất > 1.250 tấn/ngày đến ≤ 1.500 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ trung gian.

 

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 84

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

XL.2.1

XL.2.2

XL.2.3

XL.2.4

XL.2.5

XL.2.6

XL.2.7

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vận hành trạm cân

01

NC III.IV

0,00800

01

NC III.IV

0,00270

01

NC III.IV

0,0032

01

NC III.IV

0,00230

01

NC III.IV

0,00180

01

NC III.IV

0,00150

01

NC III.IV

0,00150

2

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

04

NC III.IV

0,00325

04 

NC III.IV

0,00308

04

NC III.IV

0,00245

04

NC III.IV

0,00243

05

NC III.IV

0,00146

05

NC III.IV

0,00144

05

NC III.IV

0,00144

3

Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào vị trí tiếp nhận

01

NC III.IV

0,00800

01

NC III.IV

0,00270

01

NC III.IV

0,00320

01

NC III.IV

0,00230

01

NC III.IV

0,00180

01

 NC II.IV

0,00150

01

NC III.IV

0,00150

4

Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt

01

NC III.IV

0,00075

01

NC III.IV

0,00070

01

NC III.IV

0,00065

01

NC III.IV

0,00065

01 NC III.IV

0,00060

01 NC III.IV

0,00055

01

NC III.IV

0,00050

5

Phun vật liệu phủ trung gian

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01

NC III.IV

0,00050

II

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 6

Vận hành cơ sở chôn lấp

08

NC III.IV

0,00318

08

NC III.IV

0,00316

13

NC III.IV

0,00181

13

NC III.IV

0,00180

15

NC III.IV

0,00150

15

NC III.IV

0,00150

19

NC III.IV

0,00162

 7

Máy ủi

01

NC III.IV

0,00280

01

NC III.IV

0,00270

01

NC III.IV

0,00260

01

NC III.IV

0,00250

01
NC III.IV

0,00220

01
NC III.IV

0,00210

01

NC III.IV

0,0025

8

Máy đào

01

NC III.IV

0,00160

01

NC III.IV

0,00150

01

NC III.IV

0,00140

01

NC III.IV

0,00140

01

NC III.IV

0,00130

01

NC III.IV

0,00130

01

NC III.IV

0,00130

9

Ô tô tải thùng tự đổ 10 tấn

01

LX II

0,00270

01

LX II

0,00260

01

LX II

0,00260

01

LX II

0,00250

01

LX II

0,00250

01

LX II

0,00240

01

LX II

0,00160

10

Vận hành xe bồn

01

LX III

0,00300

01

LX III

0,00250

01

LX III

0,00200

01

LX III

0,00150

01

LX III

0,00150

01

LX III

0,00100

01

LX III

0,00150

11

Thu gom nước thải (vận hành máy bơm các loại), khí thải; vệ sinh khu vực bãi, đường giao thông, khơi thông rãnh thoát nước mưa, rải nilon phủ bề mặt

01

NC III.IV

0,01150

01

NC III.IV

0,01050

01

NC III.IV

0,01050

01

NC III.IV

0,01050

01

NC III.IV

0,00550

01

NC III.IV

0,00460

01

NC III.IV

0,00150

12

Ô tô tải thùng tự đổ 2 tấn

-

-

-

-

-

-

-

-

01

LX II

0,00040

01

LX II

0,00036

01

LX II

0,00065

13

Xe hút bùn

-

-

-

-

-

-

-

-

01

LX III

0,00060

01

LX III

0,00050

01

LX III

0,00050

                                           
 

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 85

TT

Danh mục

thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.2.1

XL.2.2

XL.2.3

XL.2.4

XL.2.5

XL.2.6

XL.2.7

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm cân

0,003 kW

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,00180

0,00150

0,00150

2

Hệ thống rửa xe tự động

10 kW

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,00180

0,00150

0,00150

II

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Máy ủi

170 cv

0,00280

0,00270

0,00260

0,00250

-

-

-

4

Máy ủi

220 cv

-

-

-

-

0,00220

0,00210

0,00250

5

Máy đào

dung tích gầu 0,8 m³

0,00160

0,00150

0,00140

0,00140

0,00130

0,00130

0,00130

6

Máy phun vật liệu phủ trung gian (PSA 3000 và  tương đương)

15 cv

-

-

-

-

-

-

0,0005

7

Xe bồn

6,0 m³

0,00300

0,00250

0,00200

0,00150

-

-

-

8

Xe bồn

10 m³

-

-

-

-

0,00150

0,00100

0,00150

9

Xe ô tô tải thùng tự đổ

tải trọng 02 tấn

-

-

-

-

0,00040

0,00036

0,00065

10

Xe ô tô tải thùng tự đổ

tải trọng ≤ 10 tấn

0,00270

0,00260

0,00260

0,00250

0,00250

0,00240

0,00160

11

Xe hút bùn

3,0 m3

-

-

-

-

0,00060

0,00050

0,00050

12

Bơm điện

5.0 kW

0,00080

0,00070

0,00060

0,00050

0,00250

0,00210

0,00210

13

Bơm điện

7,5 kW

0,00250

0,00250

0,00250

0,00250

0,00150

0,00100

0,00100

14

Bơm điện

22 kW

0,00100

0,00100

0,00100

0,00100

0,00150

0,00150

0,00150

15

Bơm xăng

5,0 cv

0,00100

0,00100

0,00100

0,00100

0,00050

0,00050

0,00050

16

Bơm diesel

15 cv

 -

-

-

-

0,00050

0,00050

0,00050

17

Máy phun hóa chất

3,0 cv

0,00075

0,00070

0,00065

0,00065

0,00055

0,00050

0,00050

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ lao động

Bảng số 86

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.2.1

XL.2.2

XL.2.3

XL.2.4

XL.2.5

XL.2.6

XL.2.7

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Trạm cân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

3

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

4

Găng tay cao su

đôi

01

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

7

Quần áo mưa

cái

12

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

8

Áo phản quang

cái

12

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

9

Ủng cao su

đôi

12

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0018

0,0015

0,0015

1.2

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

12

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00650

0,00615

0,00490

0,00485

0,0037

0,0036

0,0036

13

Găng tay cao su

đôi

01

0,00650

0,00615

0,00490

0,00485

0,0037

0,0036

0,0036

14

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00650

0,00615

0,00490

0,00485

0,0037

0,0036

0,0036

15

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

16

Quần áo mưa

cái

12

0,00650

0,00615

0,00490

0,00485

0,0037

0,0036

0,0036

17

Áo phản quang

cái

12

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

18

Ủng cao su

đôi

12

0,00650

0,00615

0,00490

0,00485

0,0037

0,0036

0,0036

19

Chổi có cán

cái

12

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0051

0,0050

0,0050

20

Xẻng có cán

cái

06

0,00910

0,00861

0,00686

0,00679

0,0051

0,0050

0,0050

21

Cào có cán

cái

12

0,00910

0,00861

0,00686

0,00679

0,0051

0,0050

0,0050

22

Xe rùa

cái

12

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

23

Rào chắn

cái

12

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

24

Gậy chỉ đường

cái

12

0,01300

0,01230

0,00980

0,00970

0,0073

0,0072

0,0072

25

Đèn pin

cái

12

0,00650

0,00615

0,00490

0,00485

0,0073

0,0072

0,0072

1.3

Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào vị trí tiếp nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

27

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

28

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

29

Găng tay cao su

đôi

01

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

30

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

31

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

32

Quần áo mưa

cái

12

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

33

Áo phản quang

cái

12

0,00800

0,00270

0,00320

0,00230

0,0018

0,0015

0,0015

34

Ủng cao su

đôi

12

0,00400

0,00135

0,00160

0,00115

0,0009

0,0008

0,0008

1.4

Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00075

0,00070

0,00065

0,00065

0,0006

0,0006

0,0005

36

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00075

0,00070

0,00065

0,00065

0,0006

0,0006

0,0005

37

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00038

0,00035

0,00033

0,00033

0,0003

0,0003

0,0003

38

Găng tay cao su

đôi

01

0,00038

0,00035

0,00033

0,00033

0,0003

0,0003

0,0003

39

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00038

0,00035

0,00033

0,00033

0,0003

0,0003

0,0003

40

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00075

0,00070

0,00065

0,00065

0,0006

0,0006

0,0005

41

Quần áo mưa

cái

12

0,00038

0,00035

0,00033

0,00033

0,0003

0,0003

0,0003

42

Áo phản quang

cái

12

0,00075

0,00070

0,00065

0,00065

0,0006

0,0006

0,0005

43

Ủng cao su

đôi

12

0,00038

0,00035

0,00033

0,00033

0,0003

0,0003

0,0003

1.5

Máy phun vật liệu phủ trung gian (PSA 3000 và  tương đương)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

-

-

-

-

-

-

0,0005

45

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

-

-

-

-

-

-

0,0005

46

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

-

-

-

-

-

-

0,0003

47

Găng tay cao su

đôi

01

-

-

-

-

-

-

0,0003

48

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

-

-

-

-

-

-

0,0003

49

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

-

-

-

-

-

-

0,0005

50

Quần áo mưa

cái

12

-

-

-

-

-

-

0,0003

51

Áo phản quang

cái

12

-

-

-

-

-

-

0,0005

52

Ủng cao su

đôi

12

-

-

-

-

-

-

0,0003

II

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,0225

0,0225

0,0307

54

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,0225

0,0225

0,0307

55

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,0113

0,0113

0,0154

56

Găng tay cao su

đôi

01

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,0113

0,0113

0,0154

57

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,0113

0,0113

0,0154

58

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,0225

0,0225

0,0307

59

Quần áo mưa

cái

12

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,0113

0,0113

0,0154

60

Áo phản quang

cái

12

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,0225

0,0225

0,0307

61

Ủng cao su

đôi

12

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,0113

0,0113

0,0154

62

Chổi có cán

cái

12

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,0113

0,0113

0,0154

63

Xẻng có cán

cái

06

0,01778

0,01771

0,01645

0,01638

0,00175

0,01575

0,02149

64

Cào có cán

cái

12

0,01778

0,01771

0,01645

0,01638

0,00175

0,01575

0,02149

65

Xe rùa

cái

12

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,00250

0,02250

0,03070

66

Rào chắn

cái

12

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,00250

0,02250

0,03070

67

Gậy chỉ đường

cái

12

0,02540

0,02530

0,02350

0,02340

0,00250

0,02250

0,03070

68

Đèn pin

cái

12

0,01270

0,01265

0,01175

0,01170

0,00250

0,02250

0,03070

2.2

Vận hành máy ủi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00280

0,00270

0,00260

0,00250

0,0022

0,0021

0,0025

70

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00280

0,00270

0,00260

0,00250

0,0022

0,0021

0,0025

71

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00140

0,00135

0,00130

0,00125

0,0011

0,0011

0,0013

72

Găng tay cao su

đôi

01

0,00140

0,00135

0,00130

0,00125

0,0011

0,0011

0,0013

73

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00140

0,00135

0,00130

0,00125

0,0011

0,0011

0,0013

74

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00280

0,00270

0,00260

0,00250

0,0022

0,0021

0,0025

75

Quần áo mưa

cái

12

0,00140

0,00135

0,00130

0,00125

0,0011

0,0011

0,0013

76

Áo phản quang

cái

12

0,00140

0,00135

0,00130

0,00125

0,0022

0,0021

0,0025

77

Ủng cao su

đôi

12

0,00140

0,00135

0,00130

0,00125

0,0011

0,0011

0,0013

2.3

Vận hành máy đào tải trọng 0,8 m³

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00160

0,00150

0,00140

0,00140

0,0013

0,0013

0,0013

79

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00160

0,00150

0,00140

0,00140

0,0013

0,0013

0,0013

80

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00080

0,00075

0,00070

0,00070

0,0007

0,0007

0,0007

81

Găng tay cao su

đôi

01

0,00080

0,00075

0,00070

0,00070

0,0007

0,0007

0,0007

82

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00080

0,00075

0,00070

0,00070

0,0007

0,0007

0,0007

83

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00160

0,00150

0,00140

0,00140

0,0013

0,0013

0,0013

84

Quần áo mưa

cái

12

0,00080

0,00075

0,00070

0,00070

0,0007

0,0007

0,0007

85

Áo phản quang

cái

12

0,00080

0,00075

0,00070

0,00070

0,0013

0,0013

0,0013

86

Ủng cao su

đôi

12

0,00080

0,00075

0,00070

0,00070

0,0007

0,0007

0,0007

2.4

Vận hành ô tô tải thùng tự đổ tải trọng 10 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00270

0,00260

0,00260

0,00250

0,0004

0,0024

0,0005

88

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00270

0,00260

0,00260

0,00250

0,0004

0,0024

0,0005

89

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00135

0,00130

0,00130

0,00125

0,0002

0,0012

0,0003

90

Găng tay cao su

đôi

01

0,00135

0,00130

0,00130

0,00125

0,0002

0,0012

0,0003

91

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00135

0,00130

0,00130

0,00125

0,0002

0,0012

0,0003

92

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00270

0,00260

0,00260

0,00250

0,0004

0,0024

0,0005

93

Quần áo mưa

cái

12

0,00135

0,00130

0,00130

0,00125

0,0002

0,0012

0,0003

94

Áo phản quang

cái

12

0,00135

0,00130

0,00130

0,00125

0,0004

0,0024

0,0005

95

Ủng cao su

đôi

12

0,00135

0,00130

0,00130

0,00125

0,0002

0,0012

0,0003

2.5

Vận hành ô tô tải thùng tự đổ tải trọng 2 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

96

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

-

-

-

-

0,0025

0,0024

0,0007

97

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

-

-

-

-

0,0025

0,0024

0,0007

98

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

-

-

-

-

0,0013

0,0012

0,0003

99

Găng tay cao su

đôi

01

-

-

-

-

0,0013

0,0012

0,0003

100

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

-

-

-

-

0,0013

0,0012

0,0003

101

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

-

-

-

-

0,0025

0,0024

0,0007

102

Quần áo mưa

cái

12

-

-

-

-

0,0013

0,0012

0,0003

103

Áo phản quang

cái

12

-

-

-

-

0,0025

0,0024

0,0007

104

Ủng cao su

đôi

12

-

-

-

-

0,0013

0,0012

0,0003

2.6

Vận hành xe bồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00300

0,00250

0,00200

0,00150

0,0006

0,0005

0,0016

106

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00300

0,00250

0,00200

0,00150

0,0006

0,0005

0,0016

107

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00150

0,00125

0,00100

0,00075

0,0003

0,0003

0,0008

108

Găng tay cao su

đôi

01

0,00150

0,00125

0,00100

0,00075

0,0003

0,0003

0,0008

109

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00150

0,00125

0,00100

0,00075

0,0003

0,0003

0,0008

110

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00300

0,00250

0,00200

0,00150

0,0006

0,0005

0,0016

111

Quần áo mưa

cái

12

0,00150

0,00125

0,00100

0,00075

0,0003

0,0003

0,0008

112

Áo phản quang

cái

12

0,00150

0,00125

0,00100

0,00075

0,0006

0,0005

0,0016

113

Ủng cao su

đôi

12

0,00150

0,00125

0,00100

0,00075

0,0003

0,0003

0,0008

2.7

Vận hành xe hút bùn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

114

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

-

-

-

-

0,0015

0,0010

0,0015

115

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

-

-

-

-

0,0015

0,0010

0,0015

116

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

-

-

-

-

0,0008

0,0005

0,0008

117

Găng tay cao su

đôi

01

-

-

-

-

0,0008

0,0005

0,0008

118

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

-

-

-

-

0,0008

0,0005

0,0008

119

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

-

-

-

-

0,0015

0,0010

0,0015

120

Quần áo mưa

cái

12

-

-

-

-

0,0008

0,0005

0,0008

121

Áo phản quang

cái

12

-

-

-

-

0,0015

0,0010

0,0015

122

Ủng cao su

đôi

12

-

-

-

-

0,0008

0,0005

0,0008

2.8

Thu gom nước thải, khí thải; vệ sinh, rải nilon phủ bề mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

123

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01150

0,01050

0,01050

0,01050

0,0055

0,0046

0,0015

124

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01150

0,01050

0,01050

0,01050

0,0055

0,0046

0,0015

125

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00575

0,00525

0,00525

0,00525

0,0028

0,0023

0,0008

126

Găng tay cao su

đôi

01

0,00575

0,00525

0,00525

0,00525

0,0028

0,0023

0,0008

127

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00575

0,00525

0,00525

0,00525

0,0028

0,0023

0,0008

128

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,01150

0,01050

0,01050

0,01050

0,0055

0,0046

0,0015

129

Quần áo mưa

cái

12

0,00575

0,00525

0,00525

0,00525

0,0028

0,0023

0,0008

130

Áo phản quang

cái

12

0,00575

0,00525

0,00525

0,00525

0,0055

0,0046

0,0015

131

Ủng cao su

đôi

12

0,00575

0,00525

0,00525

0,00525

0,0028

0,0023

0,0008

                         
 

4. Định mức vật liệu

Bảng số 87

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị  tính

Mức hao phí (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt) 

XL.2.1

XL.2.2

XL.2.3

XL.2.4

XL.2.5

XL.2.6

XL.2.7

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vôi bột

tấn

0,00028

0,00027

0,00026

0,00025

0,00024

0,00024

0,00024

II

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất

0,21000

0,20000

0,18000

0,17000

0,16000

0,15000

0,12360

3

Hóa chất diệt ruồi

lít

0,00215

0,00210

0,00209

0,00208

0,00207

0,00206

0,00210

4

Chế phẩm khử mùi

lít

0,01900

0,01800

0,01600

0,01500

0,01300

0,01200

0,01200

5

Bạt phủ

0,03500

0,03500

0,03500

0,03500

0,03500

0,03500

0,03500

6

Đá dăm cấp phối

0,00080

0,00080

0,00080

0,00080

0,00080

0,00080

0,00080

7

Đá dăm kích thước 4 mm x 6 mm

0,00200

0,00200

0,00200

0,00200

0,00200

0,00200

0,00200

8

Nước thô

0,06000

0,06000

0,06000

0,06000

0,06000

0,06000

0,06000

9

Ống nhựa

0,00100

0,00100

0,00100

0,00100

0,00100

0,00100

0,00100

10

Ống chịu áp lực

0,00016

0,00016

0,00016

0,00016

0,00016

0,00016

0,00016

11

Vật liệu phủ trung gian (Posi-Shell và tương đương)

kg

-

-

-

-

-

-

0,16880

12

Vật liệu phủ trung gian (Xtreme-Rain Shield và tương đương)

kg

-

-

-

-

-

-

0,00260

13

Xi măng PC40

kg

-

-

-

-

-

-

1,12500

 

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 88

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

XL.2.1

XL.2.2

XL.2.3

XL.2.4

XL.2.5

XL.2.6

XL.2.7

I

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm cân

kWh

0,00019

0,00006

0,00008

0,00006

0,00004

0,00004

0,00004

II

Xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hệ thống rửa xe tự động

kWh

0,64000

0,21600

0,25600

0,18400

0,14400

0,12000

0,12000

3

Bơm điện 5,0 kW

kWh

0,03200

0,02800

0,02400

0,02000

0,10000

0,08400

0,08400

4

Bơm điện 7,5 kW

kWh

0,15000

0,15000

0,15000

0,15000

0,09000

0,06000

0,06000

5

Bơm điện 22 kW

kWh

0,17600

0,17600

0,17600

0,17600

0,26400

0,26400

0,26400

 

6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 89

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

XL.2.1

XL.2.2

XL.2.3

XL.2.4

XL.2.5

XL.2.6

XL.2.7

1

Dầu diesel vận hành cơ sở chôn lấp

lít

0,5250

0,5000

0,4710

0,4460

0,4840

0,4610

0,4780

2

Xăng vận hành cơ sở chôn lấp

lít

0,0037

0,0036

0,0035

0,0035

0,0069

0,0064

0,0099

 

Điều 66. Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Bố trí người lao động phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt đến nhà máy xử lý rác; người lao động điều khiển phương tiện xúc rác, vận chuyển rác;

- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;

- Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải), phương tiện xác rác (máy xúc lật) đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

b) Phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt

- Máy xúc xúc rác vào vị trí để thiết bị bốc chuyển rác lên sàng phân loại;

- Công nhân tiến hành phân loại rác trên sàng phân loại;

- Máy xúc xúc chuyển rác sau phân loại lên ô tô vận chuyển;

- Ô tô vận chuyển rác sau phân loại đến vị trí tập kết trong phạm vi 100m.

c) Kết thúc ca làm việc

- Di chuyển phương tiện xúc rác, vận chuyển rác, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;

- Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện xúc rác, vận chuyển rác, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;

- Tổng hợp khối lượng phân loại rác trước khi đưa vào lò đốt và chuyển giao trong ca làm việc.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 90

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

Định biên

Định mức

1

Phân loại rác

08 NC II.IV

0,0246

2

Lái máy xúc lật

02 NC III.IV

0,0246

3

Lái xe ô tô

01 LX III

0,0246

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 91

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/tấn)

1

Xúc lật

1,25m3

0,0492

2

ôt ô tự đổ

2,5T

0,0246

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 92

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

2.1

Phân loại rác

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

6

0,1967

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

6

0,1967

3

Giầy bảo hộ lao động

đôi

6

0,1967

4

Găng tay cao su

đôi

1

0,1967

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

1

0,1967

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

1

0,1967

7

Cào có cán

cái

12

0,1967

8

Đèn pin

cái

12

0,1967

2.2

Vận hành máy xúc lật

 

 

 

9

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

6

0,0492

10

Mũ bảo hộ lao động

cái

6

0,0492

11

Giầy bảo hộ lao động

đôi

6

0,0492

12

Găng tay cao su

đôi

1

0,0492

13

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

1

0,0492

14

Khẩu trang than hoạt tính

cái

1

0,0492

15

Áo phản quang

cái

12

0,0492

2.3

Vận hành xe ô tô tự đổ

 

 

 

16

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

6

0,0246

17

Mũ bảo hộ lao động

cái

6

0,0246

18

Giầy bảo hộ lao động

đôi

6

0,0246

19

Găng tay cao su

đôi

1

0,0246

20

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

1

0,0246

21

Khẩu trang than hoạt tính

cái

1

0,0246

22

Áo phản quang

cái

12

0,0246

 

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 93

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

1

Dầu diesel

lít

1,156

2

Xăng

lít

0,467

 

Điều 67. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện bao gồm 05 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;

- Vận hành lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò, bao gồm công tác chuẩn bị; vận hành lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò; kết thúc ca làm việc. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 61-MT:2016/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt;

- Vận hành hệ thống phát điện, bao gồm công tác chuẩn bị, vận hành hệ thống phát điện, kết thúc ca làm việc;

- Vận hành hệ thống xử lý nước cấp, bao gồm công tác chuẩn bị, vận hành hệ thống xử lý nước cấp, kết thúc ca làm việc;

- Vận hành hệ thống xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, vận hành hệ thống xử lý nước thải, kết thúc ca làm việc. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột A.

b) Định mức lao động áp dụng cho 05 loại công việc, cụ thể như sau:

- XL.3.1: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện; công suất ≤ 500 tấn/ngày;

- XL.3.2: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện; công suất > 500 tấn/ngày đến ≤ 750 tấn/ngày;

- XL.3.3: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện; công suất > 750 tấn/ngày đến ≤ 1.000 tấn/ngày;

- XL.3.4: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện; công suất > 1.000 tấn/ngày đến ≤ 1.500 tấn/ngày;

- XL.3.5: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện; công suất > 1.500 tấn/ngày đến ≤ 2.000 tấn/ngày.

 

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 94

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

XL.3.1

XL.3.2

XL.3.3

XL.3.4

XL.3.5

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vận hành trạm cân

01
NC III.IV

0,00600

01
NC III.IV

0,00400

01
NC III.IV

0,00300

01
NC III.IV

0,00200

02
NC III.IV

0,00150

2

Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt

01
NC III.IV

0,00600

01
NC III.IV

0,00400

02
NC III.IV

0,00300

03
NC III.IV

0,00200

03
NC III.IV

0,00150

3

Gầu ngoạm và hệ thống kiểm soát mùi hôi

01
NC III.IV

0,00600

01
NC III.IV

0,00400

02
NC III.IV

0,00300

03
NC III.IV

0,00200

03
NC III.IV

0,00150

II

Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Vận hành lò đốt, hệ thống xử lý khí thải

02
KS III

0,00600

03
KS III

0,00400

06
KS III

0,00300

09
KS III

0,00200

13
KS III

0,00150

5

Vận hành xe nâng

01
NC III.IV

0,00200

01
NC III.IV

0,00133

01
NC III.IV

0,00100

01
NC III.IV

0,00067

01
NC III.IV

0,00050

6

Vận hành xe xúc xỉ đáy lò

02
NC III.IV

0,00200

02
NC III.IV

0,00133

02
NC III.IV

0,00100

02
NC III.IV

0,00067

02
NC III.IV

0,00050

7

Vận hành xe ô tô tải thùng

01
NC III.IV

0,00200

01
NC III.IV

0,00133

01
NC III.IV

0,00100

01
NC III.IV

0,00067

01
NC III.IV

0,00050

III

Hệ thống phát điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Vận hành hệ thống phát điện

01
NC III.IV

0,00600

01
NC III.IV

0,00400

01
NC III.IV

0,00300

01
NC III.IV

0,00200

01
NC III.IV

0,00150

IV

Hệ thống xử lý nước cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Vận hành hệ thống xử lý nước cấp

02
NC III.IV

0,00600

02
NC III.IV

0,00400

02
NC III.IV

0,00300

03
NC III.IV

0,00200

04
NC III.IV

0,00150

V

Hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

02
NC III.IV

0,00600

02
NC III.IV

0,00400

02
NC III.IV

0,00300

03
NC III.IV

0,00200

04
NC III.IV

0,00150

 

          2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

          Bảng số 95

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.3.1

XL.3.2

XL.3.3

XL.3.4

XL.3.5

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

1

Trạm cân

0,003 kW

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

2

Hệ thống kiểm soát mùi hôi

03 kW

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

3

Gầu ngoạm

08 kW

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

II

Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

4

Lò đốt, xử lý khí thải

 

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

5

Xe nâng

tải trọng

05 tấn

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

6

Xe ô tô tải thùng

tải trọng

17 tấn

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

7

Xe xúc xỉ đáy lò

dung tích gầu 3,2 m3

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

III

Hệ thống phát điện

 

 

 

 

 

 

8

Hệ thống phát điện

92 kW

0,00600

-

-

-

-

9

Hệ thống phát điện

125 kW

-

0,00400

-

-

-

10

Hệ thống phát điện

158 kW

-

-

0,00300

-

-

11

Hệ thống phát điện

225 kW

-

-

-

0,00200

-

12

Hệ thống phát điện

292 kW

-

-

-

-

0,00150 

IV

Hệ thống xử lý nước cấp

 

 

 

 

 

 

13

Hệ thống xử lý nước cấp

83 kW

0,00600

-

-

-

-

14

Hệ thống xử lý nước cấp

100 kW

-

0,00400

-

-

-

15

Hệ thống xử lý nước cấp

117 kW

-

-

0,00300

-

-

16

Hệ thống xử lý nước cấp

150 kW

-

-

-

0,00200

-

17

Hệ thống xử lý nước cấp

183 kW

-

-

-

-

0,00150 

V

Hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

18

Hệ thống xử lý nước thải

92 kW

0,00600

-

-

-

-

19

Hệ thống xử lý nước thải

125 kW

-

0,00400

-

-

-

20

Hệ thống xử lý nước thải

158 kW

-

-

0,00300

-

-

21

Hệ thống xử lý nước thải

225 kW

-

-

-

0,00200

-

22

Hệ thống xử lý nước thải

292 kW

-

-

-

-

0,00150 

          3. Định mức dụng cụ lao động

          Bảng số 96

TT

Danh mục

dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.3.1

XL.3.2

XL.3.3

XL.3.4

XL.3.5

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vận hành trạm cân

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00300

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00300

3

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00300

4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00300

5

Ủng cao su

đôi

12

0,00300

0,00200

0,00150

0,00100

0,00150

6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00300

0,00200

0,00150

0,00100

0,00150

7

Quần áo mưa

bộ

12

0,00300

0,00200

0,00150

0,00100

0,00150

8

Áo phản quang

cái

12

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00300

1.2

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

9

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

10

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

11

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

12

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

13

Ủng cao su

đôi

12

0,00300

0,00200

0,00300

0,00300

0,00225

14

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00300

0,00200

0,00300

0,00300

0,00225

15

Quần áo mưa

bộ

12

0,00300

0,00200

0,00300

0,00300

0,00225

16

Áo phản quang

cái

12

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

1.3

Vận hành gầu ngoạm và               hệ thống kiểm soát mùi hôi

 

 

 

 

 

 

 

17

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

18

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

19

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

20

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

21

Ủng cao su

đôi

12

0,00300

0,00200

0,00300

0,00300

0,00225

22

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00300

0,00200

0,00300

0,00300

0,00225

23

Quần áo mưa

bộ

12

0,00300

0,00200

0,00300

0,00300

0,00225

24

Áo phản quang

cái

12

0,00600

0,00400

0,00600

0,00600

0,00450

II

Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vận hành lò đốt, hệ thống xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

 

25

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

26

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

27

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

28

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

29

Ủng cao su

đôi

12

0,00600

0,00600

0,00900

0,00900

0,00975

30

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00600

0,00600

0,00900

0,00900

0,00975

31

Quần áo mưa

bộ

12

0,00600

0,00600

0,00900

0,00900

0,00975

32

Áo phản quang

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

33

Quần áo cách nhiệt

bộ

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

34

Găng tay chống axít và  kiềm

đôi

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

35

Kính bảo hộ

cái

12

0,00360

0,00360

0,00540

0,00540

0,00585

36

Kính chống hóa chất

cái

12

0,00360

0,00360

0,00540

0,00540

0,00585

37

Kính chống bức xạ

cái

12

0,00360

0,00360

0,00540

0,00540

0,00585

38

Mặt nạ phòng độc

cái

12

0,00360

0,00360

0,00540

0,00540

0,00585

39

Ủng chống hóa chất

đôi

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

40

Đồ bảo hộ chống axít và kiềm

bộ

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

41

Dây an toàn

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

42

Nút bịt tai

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

43

Trang phục hóa nghiệm

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

44

Thiết bị thở khí chữa cháy áp suất dương

cái

12

0,00360

0,00360

0,00540

0,00540

0,00585

45

Máy thở oxy

cái

12

0,00360

0,00360

0,00540

0,00540

0,00585

46

Thiết bị đo đạc

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

47

Dụng cụ vận hành bằng tay

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

48

Dụng cụ an toàn điện

cái

12

0,01200

0,01200

0,01800

0,01800

0,01950

2.2

Vận hành xe nâng

 

 

 

 

 

 

 

49

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

50

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

51

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

52

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

53

Ủng cao su

đôi

12

0,00100

0,00067

0,00050

0,00033

0,00025

54

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00100

0,00067

0,00050

0,00033

0,00025

55

Quần áo mưa

bộ

12

0,00100

0,00067

0,00050

0,00033

0,00025

56

Áo phản quang

cái

12

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

2.3

Vận hành xe xúc xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

 

58

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00400

0,00267

0,00200

0,00133

0,00100

59

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00400

0,00267

0,00200

0,00133

0,00100

60

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00400

0,00267

0,00200

0,00133

0,00100

61

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00400

0,00267

0,00200

0,00133

0,00100

62

Ủng cao su

đôi

12

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

63

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

64

Quần áo mưa

bộ

12

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

65

Áo phản quang

cái

12

0,00400

0,00267

0,00200

0,00133

0,00100

2.4

Vận hành xe ô tô tải thùng

 

 

 

 

 

 

 

66

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

67

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

68

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

69

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

70

Ủng cao su

đôi

12

0,00100

0,00067

0,00050

0,00033

0,00025

71

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00100

0,00067

0,00050

0,00033

0,00025

72

Quần áo mưa

bộ

12

0,00100

0,00067

0,00050

0,00033

0,00025

73

Áo phản quang

cái

12

0,00200

0,00133

0,00100

0,00067

0,00050

III

Hệ thống phát điện

 

 

 

 

 

 

 

74

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

75

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

76

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

77

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

78

Ủng cao su

đôi

12

0,00300

0,00200

0,00150

0,00100

0,00075

79

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00300

0,00200

0,00150

0,00100

0,00075

80

Quần áo mưa

bộ

12

0,00300

0,00200

0,00150

0,00100

0,00075

81

Áo phản quang

cái

12

0,00600

0,00400

0,00300

0,00200

0,00150

IV

Hệ thống xử lý nước cấp

 

 

 

 

 

 

 

82

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

83

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

84

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

85

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

86

Ủng cao su

đôi

12

0,00600

0,00400

0,00300

0,00300

0,00300

87

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00600

0,00400

0,00300

0,00300

0,00300

88

Quần áo mưa

bộ

12

0,00600

0,00400

0,00300

0,00300

0,00300

89

Áo phản quang

cái

12

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

V

Hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

90

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

91

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

92

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

93

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

94

Ủng cao su

đôi

12

0,00600

0,00400

0,00300

0,00300

0,00300

95

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00600

0,00400

0,00300

0,00300

0,00300

96

Quần áo mưa

bộ

12

0,00600

0,00400

0,00300

0,00300

0,00300

97

Áo phản quang

cái

12

0,01200

0,00800

0,00600

0,00600

0,00600

 

          4. Định mức tiêu hao vật liệu

          Bảng số 97

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kg/tấn)

XL.3.1

XL.3.2

XL.3.3

XL.3.4

XL.3.5

I

Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

1.1

Xử lý khí thải

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Hóa chất xử lý oxit nitơ, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

1

Amoniac (NH3) (18%)

kg

0,49462

0,49462

0,49462

0,49462

0,49462

2

Ure (CO(NH2)2)

kg

1,80180

1,80180

1,80180

1,80180

1,80180

1.1.2

Hóa chất xử lý các khí axit, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

3

Sữa vôi (Canxi hydroxit (Ca(OH)2))

kg

3,32571

3,32571

3,32571

3,32571

3,32571

4

Vôi bột (Canxi oxit (CaO)

kg

7,48441

7,48441

7,48441

7,48441

7,48441

1.1.3

Hóa chất xử lý các chất hữu cơ, dioxin/furan lựa chọn chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

5

Than hoạt tính

kg

0,35195

0,35195

0,35195

0,35195

0,35195

1.2

Xử lý sơ bộ tro bay

 

 

 

 

 

 

6

Hoá chất tạo phức

kg

0,21673

0,21673

0,21673

0,21673

0,21673

II

Hệ thống xử lý nước cấp

 

 

 

 

 

 

3.1

Hóa chất trung hòa, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

7

Axit Clohydric (HCl) (quy đổi về 100%)

kg

0,00384

0,00384

0,00384

0,00384

0,00384

 8

Natri hydroxit (NaOH)

kg

0,01180

0,01180

0,01180

0,01180

0,01180

3.2

Hóa chất keo tụ, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

 9

Hoá chất keo tụ (Polyacrylamide (PAM) hoặc tương đương)

kg

0,10544

0,10544

0,10544

0,10544

0,10544

 10

Hoá chất keo tụ (Poly aluminium chloride (PAC) hoặc tương đương)

kg

0,07554

0,07554

0,07554

0,07554

0,07554

3.3

Hóa chất khử trùng lựa chọn hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

11

Hoá chất khử trùng (NaOCl)

kg

0,02527

0,02527

0,02527

0,02527

0,02527

3.4

Hóa chất khác, lựa chọn hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

 12

Chất chống cặn

kg

0,13467

0,13467

0,13467

0,13467

0,13467

 13

Chất diệt nấm không ô xy hóa

kg

0,20790

0,20790

0,20790

0,20790

0,20790

 14

Chất ức chế

kg

0,43659

0,43659

0,43659

0,43659

0,43659

III

Xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

3.1

Hóa chất trung hòa, lựa chọn các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

 15

Natri hydroxit (NaOH)

kg

0,01971

0,01971

0,01971

0,01971

0,01971

 16

Vôi bột (CaO)

kg

0,58916

0,58916

0,58916

0,58916

0,58916

 17

Axit sunfuric (H2SO4) (quy đổi về 98%)

kg

0,87989

0,87989

0,87989

0,87989

0,87989

 18

Axit Clohydric (HCl)  (quy đổi về 100%)

kg

0,12247

0,12247

0,12247

0,12247

0,12247

3.2

Hóa chất keo tụ, lựa chọn các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

 19

Sắt (III) clorua (FeCl3)

kg

0,00996

0,00996

0,00996

0,00996

0,00996

 20

Polyacrylamide (PAM) hoặc tương đương

kg

0,27050

0,27050

0,27050

0,27050

0,27050

3.3

Hóa chất khử trùng, lựa chọn hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

 21

Hoá chất khử trùng (Hypoclorit natri (NaOCl) hoặc tương đương)

kg

0,11231

0,11231

0,11231

0,11231

0,11231

3.4

Hóa chất khác, lựa chọn các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 

 

 

 22

Chất chống cặn

kg

0,10444

0,10444

0,10444

0,10444

0,10444

 23

Chất sát khuẩn màng RO

kg

0,00194

0,00194

0,00194

0,00194

0,00194

 24

Chất khử bọt

kg

0,20482

0,20482

0,20482

0,20482

0,20482

 25

Hóa chất khử trùng, diệt rêu tảo (Axit citric (C6H8O7) hoặc tương đương) 

kg

0,02613

0,02613

0,02613

0,02613

0,02613

 26

Hóa chất khử (Natri bisulfit (NaHSO3) hoặc tương đương)

kg

0,00171

0,00171

0,00171

0,00171

0,00171

 27

Hóa chất sát khuẩn, tiệt trùng, trung hòa tính axit (Natri bicacbonat (NaHCO3) hoặc tương đương)

kg

0,03119

0,03119

0,03119

0,03119

0,03119

 

          5. Định mức tiêu hao năng lượng

          Bảng số 98

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

XL.3.1

XL.3.2

XL.3.3

XL.3.4

XL.3.5

I

Tiếp nhận, xử lý sơ bộ chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

1

Điện vận hành trạm cân

kWh

0,00014

0,00010

0,00007

0,00005

0,00004

2

Điện vận hành gầu ngoạm

kWh

0,38400

0,25600

0,19200

0,12800

0,09600

3

Điện vận hành hệ thống xử lý mùi hôi

kWh

0,43200

0,40000

0,38400

0,36800

0,36000

II

Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

4

Điện vận hành lò đốt, hệ thống xử lý khí thải

kWh

36,0000

32,0000

30,000

28,0000

27,0000

III

Hệ thống phát điện

 

 

 

 

 

 

5

Điện vận hành hệ thống phát điện

kWh

4,40000

4,00000

3,80000

3,60000

3,50000

IV

Hệ thống xử lý nước cấp

 

 

 

 

 

 

6

Điện vận hành hệ thống xử lý nước cấp

kWh

4,40000

4,00000

3,80000

3,60000

3,50000

V

Hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

7

Điện vận hành hệ thống xử lý nước thải

kWh

4,00000

3,20000

2,80000

2,40000

2,20000

 

          6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

          Bảng số 99

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

XL.3.1

XL.3.2

XL.3.3

XL.3.4

XL.3.5

 

Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

 

 

 1

Dầu DO vận hành lò đốt

lít

1,83880

1,74400

1,69660

1,64920

1,62550

 2

Dầu  Diesel vận hành xe nâng tro bay

lít

0,06600

0,04400

0,03300

0,02200

0,01650

 3

Dầu Diesel vận hành xe ô tô tải thùng

lít

0,07600

0,05067

0,03800

0,02533

0,01900

 4

Dầu Diesel vận hành xe xúc xỉ đáy lò

lít

0,26800

0,17867

0,13400

0,08933

0,06700

 

Điều 68. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng bao gồm 03 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt, kết thúc ca làm việc;

- Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò, bao gồm công tác chuẩn bị; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò; kết thúc ca làm việc. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 61-MT:2016/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt;

- Vận hành hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm nước cấp (nếu có) bao gồm công tác chuẩn bị, vận hành hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm nước cấp kết thúc ca làm việc. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột A.

b) Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công suất, cụ thể như sau:

- XL.4.1: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng công suất ≤ 100 tấn/ngày;

- XL.4.2: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng công suất > 100 tấn/ngày đến ≤ 200 tấn/ngày.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 100

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

XL.4.1

XL.4.2

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

1

Vận hành trạm cân

01 NC III.IV

0,01000

01 NC III.IV

0,00500

2

Máy xúc lật

01 NC III.IV

0,00125

01 NC III.IV

0,00125

3

Phun chế phẩm khử mùi

01 NC III.IV

0,00750

01 NC III.IV

0,00500

4

Gầu ngoạm

01 NC III.IV

0,01500

01 NC III.IV

0,01500

II

Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò

 

 

 

 

5

Vận hành lò đốt và hệ thống xử lý khí thải

02 NC III.IV

0,03000

03 NC III.IV

0,01500

6

Pha hóa chất xử lý khí thải, vận hành máy ép bùn thu hồi tro bay

01 NC III.IV

0,00750

01 NC III.IV

0,00750

7

Vận hành xe nâng, thu gom vận chuyển tro bay, xỉ đáy lò về khu lưu giữ

01 NC III.IV

0,00750

01 NC III.IV

0,00750

III

Vận hành hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm nước cấp

 

 

 

 

8

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

01 NC III.IV

0,01000

01 NC III.IV

0,00500

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 101

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Định mức (ca/tấn)

XL.4.1

XL.4.2

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

1

Trạm cân

0,3 kW

0,01000

0,00500

2

Máy phun khử mùi

2,2 kW

0,00375

0,00250

3

Hệ thống rửa xe tự động

05 kW

0,00375

0,00250

4

Gầu ngoạm

08 kW

0,01500

0,01500

5

Máy xúc lật

dung tích gầu 0,86 m3

0,00125

0,00125

II

Vận hành lò đốt và xử lý khí thải

 

 

 

6

Hệ thống lò đốt và xử lý khí thải

53,06 kW

0,03000

0,01500

7

Máy ép bùn thu hồi tro bay

11,75 kW

0,00250

0,00250

8

Xe nâng

2,5 tấn

0,00750

0,00750

III

Hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm nước cấp

 

 

 

9

Trạm bơm nước cấp (áp dụng khi sử dụng nước giếng khoan)

1,5 kW

0,01500

0,00750

10

Trạm xử lý nước thải

7,59 kW

0,03000

-

11

Trạm xử lý nước thải

15,18 kW

-

0,01500

12

Máy ép bùn thu hồi bùn

11,75 kW

0,00375

0,00375

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 102

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.4.1

XL.4.2

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

1.1

Vận hành trạm cân

 

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ

bộ

06

0,0100

0,0050

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0100

0,0050

3

Ủng bảo hộ

đôi

12

0,0100

0,0050

4

Găng tay bảo hộ lao động

cái

01

0,0100

0,0050

5

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0050

6

Quần áo mưa

bộ

12

0,0050

0,0025

1.2

Vận hành máy xúc lật

 

 

 

 

7

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00125

0,00125

8

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00125

0,00125

9

Ủng bảo hộ

đôi

12

0,00125

0,00125

10

Găng tay bảo hộ lao động

cái

01

0,00125

0,00125

11

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00125

0,00125

12

Quần áo mưa

bộ

12

0,00063

0,00063

1.3

Phun chế phẩm khử mùi và rửa xe

 

 

 

 

13

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00750

0,00500

14

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00750

0,00500

15

Ủng bảo hộ

đôi

12

0,00750

0,00500

16

Găng tay cao su

cái

03

0,00750

0,00500

17

Kính bảo hộ

cái

06

0,00750

0,00500

18

Khẩu trang than hoạt tính

bộ

01

0,00750

0,00500

19

Quần áo mưa

bộ

12

0,00375

0,00250

1.4

Vận hành gầu ngoạm

 

 

 

 

20

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00150

0,00150

21

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00150

0,00150

22

Ủng bảo hộ

đôi

12

0,00150

0,00150

23

Găng tay bảo hộ lao động

cái

01

0,00150

0,00150

24

Kính bảo hộ

cái

06

0,00150

0,00150

25

Khẩu trang than hoạt tính

bộ

01

0,00150

0,00150

26

Quần áo mưa

bộ

12

0,00750

0,00750

II

Vận hành lò đốt và xử lý khí thải

 

 

 

 

2.1

Vận hành lò đốt và kiểm soát quá trình đốt

 

 

 

 

27

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0600

0,0450

28

Mũ bảo hộ lao động 

cái

06

0,0600

0,0450

29

Ủng cao su 

đôi

12

0,0600

0,0450

30

Kính bảo hộ

cái

06

0,0600

0,0450

31

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0600

0,0450

32

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0600

0,0450

33

Quần áo mưa

bộ

12

0,0300

0,0225

34

Thùng đựng tro xỉ

cái

24

0,0600

0,0450

35

Sào chuyên dụng

cái

06

0,0600

0,0450

36

Cào có cán

cái

03

0,0600

0,0450

37

Xẻng có cán

cái

12

0,0600

0,0450

38

Chổi có cán

cái

06

0,0600

0,0450

2.2

Pha hóa chất xử lý khí thải, vận hành máy ép bùn thu hồi tro bay

 

 

 

 

39

Quần áo bảo hộ 

bộ

06

0,0075

0,0075

30

Mũ bảo hộ lao động 

cái

06

0,0075

0,0075

31

Ủng cao su 

đôi

12

0,0075

0,0075

32

Kính bảo hộ

cái

03

0,0075

0,0075

33

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0075

0,0075

34

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0075

0,0075

35

Quần áo mưa

bộ

12

0,0038

0,0038

2.3

Vận hành xe nâng, thu gom vận chuyển tro bay, xỉ đáy lò về khu lưu giữ

 

 

 

 

36

Quần áo bảo hộ 

bộ

06

0,0075

0,0075

37

Mũ bảo hộ lao động 

cái

06

0,0075

0,0075

38

Ủng bảo hộ 

đôi

12

0,0075

0,0075

39

Kính bảo hộ

cái

03

0,0075

0,0075

40

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0075

0,0075

41

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0075

0,0075

42

Quần áo mưa

bộ

12

0,0038

0,0038

III

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

 

43

Quần áo bảo hộ 

bộ

06

0,0100

0,0050

44

Mũ bảo hộ lao động 

cái

06

0,0100

0,0050

45

Ủng cao su 

đôi

12

0,0100

0,0050

46

Kính bảo hộ

cái

03

0,0100

0,0050

47

Găng tay cao su

đôi

01

0,0100

0,0050

48

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0100

0,0050

49

Quần áo mưa

bộ

12

0,0050

0,0025

4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 103

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt)

XL.4.1

XL.4.2

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

1

Hóa chất khử mùi

lít

0,00298

0,00300

2

Hóa chất diệt ruồi

lít

0,00170

0,00200

3

Nước

m3

0,03000

0,02550

4

Xà phòng

kg

0,00015

0,00008

II

Vận hành lò đốt và xử lý khí thải

 

 

 

5

Natri hydroxit (NaOH)

kg

2,49900

2,50005

6

Than hoạt tính

kg

0,09990

0,10005

7

Nước

m3

0,50010

0,49995

8

Xà phòng

kg

0,00046

0,00029

III

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

3.1 

Hóa chất trung hòa

 

 

 

1.1

Hoá chất trung hoà kiềm, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

 9

Natri hydroxit (NaOH)

kg

0,01971

0,01971

10

Vôi bột (CaO)

kg

0,58902

0,58902

1.2

Hoá chất trung hoà axit, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

11

Axit sunfuric (H2SO4) (quy đổi về 98%)

kg

0,87990

0,87990

12

Axit Clohydric (HCl)  (quy đổi về 100%)

kg

0,12249

0,12249

3.2

Hóa chất keo tụ, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

13

Sắt (III) clorua (FeCl3)

kg

0,00996

0,00996

14

Polyacrylamide (PAM)

kg

0,27051

0,27051

3.3

Hóa chất khử trùng, lựa chọn một trong số các hóa chất sau hoặc tương đương

 

 

 

15

Hoá chất khử trùng (Hypoclorit natri (NaOCl) hoặc tương đương)

kg

0,11229

0,11229

16

Xà phòng

kg

0,00004

0,00002

 

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 104

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

XL.4.1

XL.4.2

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

1

Trạm cân

kWh

0,02400

0,01200

2

Máy phun khử mùi

kWh

0,06600

0,04400

3

Máy bơm nước rửa xe

kWh

0,15000

0,10000

4

Gầu ngoạm chất  thải

kWh

0,72000

0,72000

II

Vận hành lò đốt, xử lý khí thải

 

 

 

5

Vận hành lò đốt và xử lý khí thải

kWh

12,73440

12,73500

6

Vận hành máy ép bùn thu hồi tro bay

kWh

0,23500

0,70500

III

Vận hành hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm nước cấp

 

 

 

7

Điện vận hành hệ thống bơm nước cấp (chỉ áp dụng cho các cơ sở sử dụng nước giếng khoan để cấp nước)

kWh

0,18000

0,09000

8

Điện vận hành hệ thống bơm xử lý nước thải

kWh

1,82160

-

9

Điện vận hành hệ thống bơm xử lý nước thải

kWh

-

1,82160

10

Điện vận hành máy ép bùn thu hồi bùn

kWh

0,35250

0,35250

 

6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 105

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

XL.4.1

XL.4.2

I

Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

1

Dầu diesel cho máy xúc chất thải – dung tích gầu 0,86 m3

lít

0,03625

0,03625

II

Vận hành lò đốt và xử lý khí thải

 

 

 

2

Dầu DO vận hành hệ thống lò đốt

lít

1,80000

1,80000

3

Dầu thủy lực cho vận hành hệ thống lò đốt

lít

0,06645

0,06645

4

Dầu diesel cho xe nâng trọng tải 01 tấn

lít

0,08438

0,07594

5

Dầu thủy lực cho xe nâng lấy tro, xỉ trọng tải 01 tấn

lít

0,00244

0,00219

 

Điều 69. Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm 02 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, tiếp nhận nước thải, kết thúc ca làm việc;

- Xử lý nước thải, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý nước thải, kết thúc ca làm việc.

b) Định mức lao động áp dụng cho 09 loại công việc sau:

- XL.5.1: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất ≤ 100 m3/ngày bằng công nghệ hóa - sinh có sử dụng xúc tác quang hóa đạt QCVN 40:2025/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột A;

- XL.5.2: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất > 100 m3/ngày đến ≤ 300 m3/ngày bằng công nghệ hóa - sinh có sử dụng xúc tác quang hóa đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột A;

- XL.5.3: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất > 300 m3/ngày đến ≤ 500 m3/ngày bằng công nghệ hóa - sinh có sử dụng xúc tác quang hóa đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột A;

- XL.5.4: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất ≤ 100 m3/ngày bằng công nghệ xử lý hóa lý kết hợp lọc đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột A;

- XL.5.5: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất > 100 m3/ngày đến ≤ 300 m3/ngày bằng công nghệ xử lý hóa lý kết hợp lọc đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột A;

- XL.5.6: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất > 300 m3/ngày đến ≤ 500 m3/ngày bằng công nghệ xử lý hóa lý kết hợp lọc đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột A;

- XL.5.7: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất ≤ 100 m3/ngày bằng công nghệ xử lý sinh học hiếu khí kết hợp hóa lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột B1;

- XL.5.8: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất > 100 m3/ngày đến ≤ 300 m3/ngày bằng công nghệ xử lý sinh học hiếu khí kết hợp hóa lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột B1;

- XL.5.9: Định mức vận hành cơ sở xử lý nước thải công suất > 300 m3/ngày đến ≤ 500 m3/ngày bằng công nghệ xử lý sinh học hiếu khí kết hợp hóa lý đạt QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn, cột B1.

 

 

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 106

TT

Nội dung công việc

Định mức (công nhóm/m3 nước thải)

XL.5.1

XL.5.2

XL.5.3

XL.5.4

XL.5.5

XL.5.6

XL.5.7

XL.5.8

XL.5.9

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiếp nhận chất thải

01
NC III.IV

0,00667

01
NC III.IV

0,00333

01
NC III.IV

0,002

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,00333

01
NC III.IV

0,002

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,00333

01
NC III.IV

0,002

2

Thí nghiệm nước thải

01
NC III.IV

0,00667

01
NC III.IV

0,00333

01
NC III.IV

0,002

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,00333

01
NC III.IV

0,002

01
NC III.IV

0,0067

01
NC III.IV

0,00333

01
NC III.IV

0,002

II

Xử lý nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xử lý nước thải

04
NC III.IV

0,02000

04
NC III.IV

0,01000

04
NC III.IV

0,006

04
NC III.IV

0,02

04
NC III.IV

0,01000

04
NC III.IV

0,006

03
NC III.IV

0,0200

03
NC III.IV

0,01000

03
NC III.IV

0,006

 

2. Định mức máy móc, thiết bị

Bảng số 107

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải)

XL.5.1

XL.5.2

XL.5.3

XL.5.4

XL.5.5

XL.5.6

XL.5.7

XL.5.8

XL.5.9

1

Hệ thống xử lý nước thải

56,966 kW

0,020

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

2

Hệ thống xử lý nước thải

91,181 kW

 - 

0,010

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

3

Hệ thống xử lý nước thải

100,260 kW

 -

 -

0,006

 -

 -

 -

 -

 -

 -

4

Hệ thống xử lý nước thải

57,485 kW

 -

 -

 -

0,020

 -

 -

 -

 -

 -

5

Hệ thống xử lý nước thải

92,291 kW

 -

 -

 -

 -

0,010

 -

 -

 -

 -

6

Hệ thống xử lý nước thải

103,421 kW

 -

 -

 -

 -

 -

0,006

 -

 -

 -

7

Hệ thống xử lý nước thải

24,467 kW

 -

 -

 -

 -

 -

 -

0,02000

 -

 -

8

Hệ thống xử lý nước thải

26,324 kW

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

0,01000

 -

9

Hệ thống xử lý nước thải

27,604 kW

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 -

0,00600

 

 

3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 108

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị  tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải)

XL.5.1

XL.5.2

XL.5.3

XL.5.4

XL.5.5

XL.5.6

XL.5.7

XL.5.8

XL.5.9

I

Tiếp nhận nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiếp nhận nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chổi có cán

cái

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

2

Xẻng có cán

cái

12

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

3

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

4

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

7

Ủng cao su

đôi

12

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

8

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

9

Quần áo mưa

cái

12

0,00200

0,00100

0,00060

0,00200

0,00100

0,00060

0,00200

0,00100

0,00060

10

Áo phản quang

cái

12

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

1.2

Thí nghiệm nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

12

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

13

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

14

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

15

Ủng cao su

đôi

12

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

16

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

17

Quần áo mưa

cái

12

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

0,00333

0,00167

0,00100

18

Áo phản quang

cái

12

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

19

Găng tay chống axit

đôi

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

20

Kính bảo hộ

cái

06

0,00200

0,00100

0,00060

0,00200

0,00100

0,00060

0,00200

0,00100

0,00060

21

Đồ bảo hộ chống axit

bộ

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

22

Ủng hóa chất

đôi

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

23

Trang phục hóa nghiệm

bộ

06

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

0,00667

0,00333

0,00200

II

Xử lý nước thải

 

 

           

 

 

 

24

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

25

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

26

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

27

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

28

Ủng cao su

đôi

12

0,03000

0,01500

0,00900

0,03000

0,01500

0,00900

0,03000

0,00150

0,00900

29

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,03000

0,01500

0,00900

0,03000

0,01500

0,00900

0,03000

0,00150

0,00900

30

Quần áo mưa

cái

12

0,03000

0,01500

0,00900

0,03000

0,01500

0,00900

0,03000

0,00150

0,00900

31

Áo phản quang

cái

12

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

32

Găng tay chống axit

đôi

06

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

33

Kính bảo hộ

cái

06

0,01800

0,09000

0,00540

0,01800

0,09000

0,00540

0,01800

0,00900

0,00540

34

Đồ bảo hộ chống axit

bộ

06

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

35

Ủng hóa chất

đôi

06

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

36

Trang phục hóa nghiệm

bộ

06

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

0,06000

0,03000

0,01800

 

4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 109

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (tính cho 01 m3 nước thải)

XL.5.1

XL.5.2

XL.5.3

XL.5.4

XL.5.5

XL.5.6

XL.5.7

XL.5.8

XL.5.9

1

Vôi bột (CaO) hoặc tương đương

kg

1,532

1,532

1,532

0,376

0,376

0,376

0,37550

0,37550

0,37550

2

Hoá chất keo tụ (Poly aluminium chloride (PAC) hoặc tương đương)

kg

0,307

0,307

0,307

-

-

-

-

-

-

3

Axit sunfuric (H2SO4) (quy đổi về 98 %) hoặc tương đương

kg

1,520

1,520

1,520

0,049

0,049

0,049

0,04910

0,04910

0,04910

4

Hóa chất khử trùng (NaOCl hoặc tương đương)

lít

0,849

0,849

0,849

 -

 -

 -

 -

 -

 -

5

Sắt (II) sulfat (FeSO4.7H2O) hoặc tương đương

kg

5,404

5,404

5,404

 -

 -

 -

 -

 -

 -

6

Sắt (III) clorua (FeCl3) hoặc tương đương

kg

1,875

1,875

1,875

0,182

0,182

0,182

0,18180

0,18180

0,18180

7

Mật rỉ đường hoặc tương đương

kg

1,001

1,001

1,001

 

 

 

 

 

 

8

Vi sinh hoặc tương đương

lít

0,023

0,023

0,023

 -

 -

 -

 -

 -

 -

9

Titan dioxit (TiO2)

kg

0,026

0,026

0,026

 -

 -

 -

 -

 -

 -

10

Natri hydroxit (NaOH) hoặc tương đương

kg

-

-

-

0,364

0,364

0,364

0,36360

0,36360

0,36360

11

Polyacrylamide (PAM) hoặc tương đương

kg

-

-

-

0,003

0,003

0,003

0,00250

0,00250

0,00250

 

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 110

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/m3 nước thải)

XL.5.1

XL.5.2

XL.5.3

XL.5.4

XL.5.5

XL.5.6

XL.5.7

XL.5.8

XL.5.9

1

Điện năng tiêu thụ

kWh

9,1146

7,2945

4,8125

9,1976

7,3830

4,9600

3,9150

2,1059

1,3250

 

 

Điều 70. Vận hành cơ sở xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

a) Vận hành cơ sở xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp bao gồm 02 công đoạn, cụ thể như sau:

- Tiếp nhận phế thải xây dựng, bao gồm công tác chuẩn bị, xử lý phế thải, kết thúc ca làm việc.

b) Xử lý phế thải xây dựng, bao gồm:

- Công tác chuẩn bị;

- Xử lý phế thải xây dựng (Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng; Phun xịt nước chống bụi hàng ngày; San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc; Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác; Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn);

- Kết thúc ca làm việc.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 111

TT

Hạng mục công việc

Định mức (công nhóm/tấn)

XL.6.1

Định biên

Định mức

I

Tiếp nhận phế thải xây dựng

 

 

1

Vận hành trạm cân

01 NC III.IV

0,0050

2

Tiếp nhận phế thải xây dựng

01 NC III.IV

0,0050

3

Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ phế thải xây dựng vào vị trí tiếp nhận

01 NC III.IV

0,0050

II

Xử lý phế thải xây dựng

   

4

Vận hành cơ sở chôn lấp

01 NC III.IV

0,0065

5

Máy ủi

01 NC III.IV

0,0065

6

Vận hành xe bồn

01 LX III

0,0065

7

Thu gom nước thải (vận hành máy bơm các loại), khí thải; vệ sinh khu vực bãi, đường giao thông, khơi thông rãnh thoát nước mưa, rải nilon phủ bề mặt

01 NC III.IV

0,0065

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 112

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.6.1

I

Tiếp nhận phế thải xây dựng

 

 

1

Trạm cân

0,003 kW

0,0050

2

Hệ thống rửa xe tự động

10 kW

0,0050

II

Xử lý phế thải xây dựng

   

3

Máy ủi

170 cv

0,0065

4

Xe bồn

6,0 m³

0,0065

5

Bơm điện

5,0 kW

0,0065

6

Bơm điện

7,5 kW

0,0065

7

Bơm điện

22 kW

0,0065

8

Bơm xăng

5,0 cv

0,0065

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ lao động

Bảng số 113

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/tấn)

XL.6.1

I

Tiếp nhận phế thải xây dựng

 

 

 

1.1

Trạm cân

 

 

 

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00500

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00500

3

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00500

4

Găng tay cao su

đôi

01

0,00500

5

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

6

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00500

7

Quần áo mưa

cái

12

0,00250

8

Áo phản quang

cái

12

0,00500

9

Ủng cao su

đôi

12

0,00250

1.2

Tiếp nhận phế thải xây dựng

 

 

 

10

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00500

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00500

12

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00500

13

Găng tay cao su

đôi

01

0,00500

14

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

15

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00500

16

Quần áo mưa

cái

12

0,00250

17

Áo phản quang

cái

12

0,00500

18

Ủng cao su

đôi

12

0,00250

19

Chổi có cán

cái

12

0,00500

20

Xẻng có cán

cái

06

0,00500

21

Cào có cán

cái

12

0,00500

22

Xe rùa

cái

12

0,00500

23

Rào chắn

cái

12

0,00500

24

Gậy chỉ đường

cái

12

0,00500

25

Đèn pin

cái

12

0,00500

1.3

Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ phế thải xây dựng vào vị trí tiếp nhận

 

 

 

26

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00500

27

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00500

28

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00500

29

Găng tay cao su

đôi

01

0,00500

30

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00500

31

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00500

32

Quần áo mưa

cái

12

0,00250

33

Áo phản quang

cái

12

0,00500

34

Ủng cao su

đôi

12

0,00250

II

Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp

 

 

 

2.1

Vận hành cơ sở chôn lấp phế thải xây dựng hợp vệ sinh

 

 

 

35

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00650

36

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00650

37

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00650

38

Găng tay cao su

đôi

01

0,00650

39

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00650

40

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00650

41

Quần áo mưa

cái

12

0,00325

42

Áo phản quang

cái

12

0,00650

43

Ủng cao su

đôi

12

0,00325

44

Chổi có cán

cái

12

0,00650

45

Xẻng có cán

cái

06

0,00650

46

Cào có cán

cái

12

0,00650

47

Xe rùa

cái

12

0,00650

48

Rào chắn

cái

12

0,00650

49

Gậy chỉ đường

cái

12

0,00650

50

Đèn pin

cái

12

0,00650

2.2

Vận hành máy ủi

 

 

 

51

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00650

52

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00650

53

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00650

54

Găng tay cao su

đôi

01

0,00650

55

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00650

56

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00650

57

Quần áo mưa

cái

12

0,00325

58

Áo phản quang

cái

12

0,00650

59

Ủng cao su

đôi

12

0,00325

2.3

Vận hành xe bồn

 

 

 

60

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00650

61

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00650

62

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00650

63

Găng tay cao su

đôi

01

0,00650

64

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00650

65

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00650

66

Quần áo mưa

cái

12

0,00325

67

Áo phản quang

cái

12

0,00650

68

Ủng cao su

đôi

12

0,00325

2.4

Thu gom nước thải, khí thải; vệ sinh, rải nilon phủ bề mặt

 

 

 

69

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,00650

70

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,00650

71

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,00650

72

Găng tay cao su

đôi

01

0,00650

73

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,00650

74

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,00650

75

Quần áo mưa

cái

12

0,00325

76

Áo phản quang

cái

12

0,00650

77

Ủng cao su

đôi

12

0,00325

 

4. Định mức vật liệu

Bảng số 114

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức hao phí (tính cho 01 tấn phế thải xây dựng)

XL.6.1

I

Xử lý phế thải xây dựng

   

1

Đất

0,21000

2

Đá dăm cấp phối

0,00080

3

Nước thô

0,06000

 

5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 115

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kWh/tấn)

XL.6.1

I

Tiếp nhận phế thải xây dựng

 

 

1

Trạm cân

kWh

0,0500

II

Xử lý phế thải xây dựng

 

 

1

Hệ thống rửa xe tự động

kWh

0,0650

2

Bơm điện 5,0 kW

kWh

0,0520

3

Bơm điện 7,5 kW

kWh

0,0650

4

Bơm điện 22 kW

kWh

0,3120

 

6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 116

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/tấn)

XL.6.1

I

Xử lý phế thải xây dựng

 

 

1

Dầu diesel vận hành cơ sở chôn lấp

lít

0,663

2

Xăng vận hành cơ sở chôn lấp

lít

0,039

 

 

 

Chương V

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

 

Điều 71. Công tác quét đường phố bằng cơ giới

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động;

- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành;

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h – 5km/h;

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

1.2. Định biên, định mức

Bảng số 117

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Định mức công nhóm/km

1

Công tác quét đường phố bằng cơ giới

01 LX.III

0,0339

 

           2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

          Bảng số 118

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/km)

1

Ô tô quét hút

5m3-7m3

0,0339

3. Định mức dụng cụ lao động

          Bảng số 119

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/km)

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,0339

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,0339

3

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,0339

4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,0339

5

Ủng cao su

đôi

12

0,0169

6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,0339

7

Quần áo mưa

cái

12

0,0169

8

Áo phản quang

cái

12

0,0339

 

          4. Định mức tiêu hao vật liệu

  Bảng số 120

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao cho 01 km

1

Chổi quét hút

Bộ

0,004

2

Nước sạch

m3

0,150

5. Định mức tiêu hao nhiên liệu

  Bảng số 121

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/km)

1

Diezel Ô tô quét hút 5-7m3

lít

1,694

6. Điều kiện áp dụng

- Định mức được xác định tại đô thị loại II, tại các khu vực khác được điều chỉnh theo hệ số (KKV) tại Bảng số 03.

Điều 72. Công tác tưới nước rửa đường

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động;

- Xe lấy nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao;

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2;

- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định;

- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên;

- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

1.2. Định mức lao động áp dụng cho 02 loại công việc sau

- TR1.01: Định mức công tác tưới nước rửa đường xe < 10m3.

- TR1.02: Định mức công tác tưới nước rửa đường xe ≥ 10m3.

          Bảng số 122

TT

Hạng mục công việc

Định biên

Mức tiêu hao (ca/km)

TR1.01

TR1.02

1

Công tác tưới nước rửa đường xe < 10m3

LX II

0,199

-

2

Công tác tưới nước rửa đường xe ≥ 10m3

LX II

-

0,156

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

          Bảng số 123

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/km)

TR1.01

TR1.02

1

Xe ô tô tưới nước

< 10m3

0,199

-

2

Xe ô tô tưới nước

≥ 10m3

-

0,156

3. Định mức dụng cụ lao động

          Bảng số 124

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/km)

TR1.01

TR1.02

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,199

0,156

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,199

0,156

3

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,199

0,156

4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,199

0,156

5

Ủng cao su

đôi

12

0,100

0,078

6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,199

0,156

7

Quần áo mưa

cái

12

0,100

0,078

8

Áo phản quang

cái

12

0,199

0,156

          4. Định mức tiêu hao vật liệu

  Bảng số 125

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/km)

TR1.01

TR1.02

1

Nước thô

m3

7,0

7,0

5. Định mức tiêu hao nhiên liệu

  Bảng số 126

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (lít/km)

TR1.01

TR1.02

1

Dầu diesel vận hành xe ô tô tưới nước < 10m3

lít

5,183

-

2

Dầu diesel vận hành xe ô tô tưới nước ≥ 10m3

lít

-

4,670

Điều 73. Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ;

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;

- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc;

- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước;

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước;

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

1.2. Định biên, định mức

          Bảng số 127

TT

Hạng mục công việc

 

Định biên

Định mức (công nhóm/100m3 nước)

 

1

Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

01 NC II.IV

0,449

 

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

          Bảng số 128

TT

Danh mục thiết bị

Công suất

Mức tiêu hao (ca/100m3 nước)

BN1.01

1

Máy bơm

24kw

0,131

3. Định mức dụng cụ lao động

          Bảng số 129

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

THSD (tháng)

Mức tiêu hao (ca/100m3 nước)

BN1.01

1

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

06

0,449

2

Mũ bảo hộ lao động

cái

06

0,449

3

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

01

0,449

4

Khẩu trang than hoạt tính

cái

01

0,449

5

Ủng cao su

đôi

12

0,224

6

Giầy bảo hộ lao động

đôi

06

0,449

7

Quần áo mưa

cái

12

0,224

8

Áo phản quang

cái

12

0,449

4. Định mức tiêu hao năng lượng

  Bảng số 130

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao (kwh/100m3 nước)

BN1.01

1

 Điện vận hành máy bơm

kwh

6,56

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đỗ Tâm Hiển

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.