• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 03/08/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 18/12/2023
HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI
Số: 21/2014/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 7 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến,

giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở

 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

___________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

KHÓA XI – KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh một số mức chi kèm theo Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012; Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật; Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

3. Mức chi:

a) Một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

b) Các mức chi khác chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở không được quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế các quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản thay thế.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014, tại kỳ họp thứ 13./.

 

 

 

CHỦ TỊCH

 

Trần Ngọc Căng

 

 

 


PHỤ LỤC

Một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở

trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số  21/2014/NQ-HĐND

ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi) 

 

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mứcchi

(1.000đ)

Ghi chú

I

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

1

Xây dựng đề cương

 

 

 

a

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

1.200

 

 

- Cấp huyện

 

900

 

 

- Cấp xã

 

600

 

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

2.000

 

 

- Cấp huyện

 

1.500

 

 

- Cấp xã

 

1.000

 

2

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

a

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

3.000

 

 

- Cấp huyện

 

2.250

 

 

- Cấp xã

 

1.500

 

b

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

500

 

 

- Cấp huyện

 

375

 

 

- Cấp xã

 

250

 

3

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

Chủ trì

Người/buổi

200

 

 

Thành viên dự

Người/buổi

100

 

4

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

500

 

5

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

a

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

 

b

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

 

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300

 

đ

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

200

 

6

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

500

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

7

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

500

 

II

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

1

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

Người/buổi

 

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính

2

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

300

Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn

3

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

 

Tuỳ theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại khoản 1, 2 của mục này

4

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại khoản 1, 2, 3 mục này

 

III

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

1

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp

đã hoàn thành

1.000

 

2

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống

đã hoàn thành

300

 

3

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện

đã hoàn thành

1.500

 

4

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm

đã hoàn thành

5.000

 

IV

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

1

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

30

Không quá 1 ngày

2

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10

 

V

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

1

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

2

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở  tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

VI

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

1

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

 

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/

TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án

 

 

 

 

* Thi trắc nghiệm

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

Người/ngày

300

 

 

- Cấp huyện

220

 

 

- Cấp xã

150

 

 

* Thi tự luận

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

Người/ngày

500

 

 

- Cấp huyện

370

 

 

- Cấp xã

250

 

b

Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi

 

 

 

 

* Cấp tỉnh

 

 

 

 

- Trưởng ban

Người/ngày

280

 

 

- Phó trưởng ban

230

 

 

- Thành viên, thư ký

160

 

 

* Cấp huyện

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

210

 

 

- Phó Chủ tịch

170

 

 

- Thành viên, thư ký

120

 

 

* Cấp xã

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

140

 

 

- Phó Chủ tịch

110

 

 

- Thành viên, thư ký

80

 

c

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng ra đề thi

 

 

 

 

* Cấp tỉnh

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

 

Người/ngày

 

350

 

 

- Phó Chủ tịch

280

 

 

- Thành viên, thư ký

230

 

 

* Cấp huyện

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

260

 

 

- Phó Chủ tịch

210

 

 

- Thành viên, thư ký

170

 

 

* Cấp xã

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

170

 

 

- Phó Chủ tịch

140

 

 

- Thành viên, thư ký

110

 

d

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi; Ban giám khảo; Hội đồng phúc khảo, thẩm định

 

 

 

 

* Cấp tỉnh

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

300

 

 

- Phó Chủ tịch

250

 

 

- Thành viên, thư ký

210

 

 

* Cấp huyện

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

220

 

 

- Phó Chủ tịch

180

 

 

- Thành viên, thư ký

150

 

 

* Cấp xã

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

150

 

 

- Phó Chủ tịch

120

 

 

- Thành viên, thư ký

100

 

e

Phúc khảo, thẩm định bài thi

 

 

 

 

* Chi cho cán bộ chấm phúc khảo

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

Người/ngày

 

160

 

 

- Cấp huyện

120

 

 

- Cấp xã

80

 

 

* Chi cho cán bộ chấm thẩm định

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

Người/ngày

160

 

 

- Cấp huyện

120

 

 

- Cấp xã

80

 

2

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

a

Thuê dẫn chương trình

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

Người/ngày

 

2.000

 

- Cấp huyện

1.500

 

- Cấp xã

1.000

b

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

Ngày

10.000

 

- Cấp huyện

7.500

 

- Cấp xã

5.000

c

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300

 

d

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

3

Chi giải thưởng

 

 

 

a

Cuộc thi quy mô cấp tỉnh

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

10.000

 

 

+ Cá nhân

 

6.000

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

7.000

 

 

+ Cá nhân

 

3.000

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

 

+ Cá nhân

 

2.000

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

- Giải phụ khác

 

500

 

b

Cuộc thi quy mô cấp huyện

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

7.500

 

 

+ Cá nhân

 

4.500

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

5.250

 

 

+ Cá nhân

 

2.250

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.750

 

 

+ Cá nhân

 

 

1.500

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.250

 

 

+ Cá nhân

 

750

 

 

- Giải phụ khác

 

370

 

c

Cuộc thi quy mô cấp xã

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

 

+ Cá nhân

 

3.000

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.500

 

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.500

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải phụ khác

 

250

 

VII

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

1

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

Tính theo trang chuẩn 350 từ

2

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

a

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

 

b

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20

 

VIII

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

1

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

2

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

 

3

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50

 

IX

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

1

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

Báo cáo

 

 

 

- Cấp tỉnh

50

 

 

- Cấp huyện

40

 

 

- Cấp xã

30

 

2

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

 

Văn bản

 

 

 

- Cấp tỉnh

50

 

 

- Cấp huyện

40

 

 

- Cấp xã

30

 

3

Viết báo cáo

 

 

a

Báo cáo định kỳ hàng năm

 

Báo cáo

 

 

 

- Cấp tỉnh

3.000

 

 

- Cấp huyện

2.250

 

 

- Cấp xã

1.500

 

b

Báo cáo chuyên đề

 

Báo cáo

 

 

 

- Cấp tỉnh

3.000

 

 

- Cấp huyện

2.250

 

 

- Cấp xã

1.500

 

c

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

 

 

 

- Cấp tỉnh

1.000

 

 

- Cấp huyện

750

 

 

- Cấp xã

500

 

Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản đó.

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.