QUYẾT ĐỊNH
Về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu năm 2007
____________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu năm 2007 như sau:
Stt
|
Mã số hàng hóa
|
Tên hàng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
04070091
|
Trứng gà
|
Tá
|
30.000
|
04070092
|
Trứng vịt
|
04070099
|
Loại khác
|
2
|
2401
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
tấn
|
37.000
|
3
|
2501
|
Muối
|
tấn
|
200.000
|
4
|
1701
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
tấn
|
55.000
|
Điều 2. Nguyên tắc giấy phép theo chế độ hạn ngạch thuế quan, đối tượng được phân giao hạn ngạch thuế quan và thủ tục cấp phép theo hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Điều 3. Đối với đường tinh luyện, đường thô, Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu hạn ngạch thuế quan cho thương nhân sử dụng đường làm nguyên liệu sản xuất theo xác nhận của Bộ Công nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
|