• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 28/10/2011
HĐND TỈNH QUẢNG NINH
Số: 18/2011/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2011

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016.

____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005 và các quy định hiện hành của nhà nước;

Để góp phần đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Quảng Ninh ngày càng đạt hiệu quả tích cực.

Sau khi xem xét Tờ trình số 09/TTr-HĐND ngày 04/10/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh “V/v đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016” và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Quảng Ninh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Thường trực HĐND, UBND tỉnh triển khai thực hiện.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/10/2011 và có hiệu lực thực hiện kể từ ngày thông qua

 

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Long

QUY ĐỊNH

Một sổ chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016

(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 18/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011

của HĐND tỉnh Quảng Ninh)

___________________________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc ban hành quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhằm góp phần phục vụ hoạt động của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016 đạt hiệu quả tích cực.

Các khoản chi phục vụ hoạt động của IIĐND, đại biểu HĐND tỉnh không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2. Đại biểu HĐND tỉnh, cán bộ công chức, nhân viên phục vụ, cá nhân được trưng tập tham gia hoạt động của HĐND tỉnh như tham dự các kỳ họp, hội nghị, tham gia các đoàn công tác, các đợt giám sát, các cuộc khảo sát và các hoạt động khác do HĐND, Thường trực và các Ban của HĐND tỉnh tổ chức thì được hưởng các chế độ tại Quy định này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động hàng năm của HĐND tỉnh, do ngân sách nhà nước cấp.

Chương II

CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI

Điều 4. Chi phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh.

1. Chế độ đối với đại biểu HĐND tỉnh tham dự kỳ họp của HĐND tỉnh :

a) Việc ăn nghỉ của đại biểu khi tham dự các kỳ họp của HĐND tỉnh do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tổ chức phục vụ. Neu đại biếu tham dự kỳ họp nhưng tự lo ăn nghỉ thì sẽ được thanh toán bang tiền mặt theo mức chung của kỳ họp và quy định của tỉnh.

- Mức tiền ăn: 120.000đ/đại biểu/ngày và được điều chỉnh theo quy đinh hiện hành của nhà nước. Giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thực hiện cụ thể đối với mỗi kỳ họp HĐND tỉnh.

- Đối với khách mời dự các kỳ họp HĐND tỉnh được đảm bảo chế độ ăn nghỉ như đối với đại biểu HĐND tỉnh, nếu không ăn nghỉ thì không được thanh toán.

- Trong thời gian tham dự các kỳ họp của HĐND tỉnh, đối với các vị đại biểu HĐND tỉnh và khách mời đã được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh phục vụ ăn nghỉ thì không thanh toán công tác phí tại đơn vị công tác.

b) Chế độ bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND tỉnh trong những ngày thực tế tham gia kỳ họp HĐND tỉnh: 100.000đ/người/ngày; nếu họp trong các ngày nghỉ theo quy định thì mức bồi dưỡng 200.000đ/người/ngày.

2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh trực tiếp phục vụ các kỳ họp HĐND tỉnh: 70.000đ/người/ngày, nếu phục vụ vào ngày nghỉ theo quy định: 140.000đ/người/ngày.

3. Chi bồi dưỡng thực hiện việc tổng họp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh phát biểu tại Tổ thảo luận, tại Hội trường:

- Tổng họp phát biểu tại Tổ thảo luận: 100.000đ/báo cáo.

- Tổng hợp ý kiến phát biểu thảo luận tại Hội trường: 200.000đ/báo cáo.

4. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện các Nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua, trình Chủ tịch ký ban hành:

- Đối với Nghị quyết về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, khung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh: mức chi tối đa không quá 500.000đ/Nghị quyết.

- Đối với các Nghị quyết khác: tối đa không quá 300.000đ/Nghị quyết.

5. Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết và các văn bản khác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh trình kỳ họp thường kỳ HĐND tỉnh: 500.000đ/văn bản.

Đối với một số Tờ trình có nội dung quan trọng, phức tạp cần được chỉ đạo đầu tư nghiên cứu công phu, kỹ lưỡng (tương tự như một Đề án), mức chi tối đa không quá 3.000.000đ/Nghị quyết..

Điều 5. Chi phục vụ công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình, quy hoạch, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết do Thường trực HĐND, UBND tỉnh trình:

1. Chi soạn thảo các báo cáo thẩm tra của Ban HĐND tỉnh trình tại kỳ họp: 500.000đ/báo cáo.

2. Chi bồi dưỡng cho cá nhân được mời tham gia họp thẩm tra, người phục vụ trực tiếp:

- Đối với đại biểu dự họp: 70.000đ/buổi.

- Bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ: 50.000đ/buổi.

Điều 6. Chi tổ chức hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, các văn bản quy phạm pháp luật do Thường trực HĐND tỉnh tổ chức, hoặc giao các Ban HĐND tỉnh tổ chức:

1. Chi bồi dưỡng đại biểu dự họp, những người giúp việc tham mưu, tổng họp, phục vụ trực tiếp:

- Bồi dưỡng người dự họp: 70.000đ/buổi.

- Chi bồi dưỡng người phục vụ trực tiếp: 50.000đ/buổi.

2. Chi bồi dưỡng soạn thảo, hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án: 500.000đ/báo cáo.

3. Các cuộc họp định kỳ theo quy định do Thường trực và các Ban HĐND tỉnh tổ chức:

- Chi soạn thảo và hoàn chỉnh các văn bản phục vụ cuộc họp: 200.000đ/văn bản.

- Chi bồi dưỡng: áp dụng như khoản 1 của điều này.

Điều 7. Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát:

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí hiện hành, việc chi phục vụ công tác giám sát của HĐND tỉnh bao gồm: chi xây dựng nội dung, kế hoạch, hội họp, tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả giám sát, chi bồi dưỡng những người tham gia Đoàn giám sát và phục vụ các cuộc giám sát của HĐND tỉnh như sau:

1. Đối với hoạt động giám sát:

a) Chi phục vụ công tác xây dựng văn bản:

- Chi xây dựng nội dung giám sát, quyết định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện: 1.000.000đ/cuộc giám sát.

- Chi xây dựng và hoàn chỉnh báo cáo giám sát: 1.500.000đ/báo cáo.

b) Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát:

- Thành viên chính thức Đoàn giám sát, những người tham mưu nội dung trực tiếp: 70.000đ/người/buổi.

- Những người phục vụ trực tiếp: 50.000đ/người/buổi.

c) Chi tổ chức các cuộc họp Đoàn giám sát (tối đa 02 lần một cuộc giám sát):

- Đối với thành viên chính thức, những người tham mưu nội dung trực tiếp: 100.000đ/người/cuộc họp.

- Đối với những người phục vụ trực tiếp: 50.000đ/người/cuộc họp.

2. Đối với các hoạt động khảo sát: mức chi bằng 50% so với mức chi phục vụ hoạt động giám sát.

Điều 8. Chi hỗ trợ phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri, các hoạt động của Tổ đại biểu HĐND tỉnh:

Chi hỗ trợ phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri, tổ chức các hoạt động của Tố đại biểu HĐND tỉnh:

a) Mức chi:

- Tổ có đến 02 đại biểu: 8.000.000đ/năm.

- Tổ có từ 03 đến 05 đại biểu: 15.000.000đ/năm.

- Tổ có từ 06 đến 8 đại biểu: 20.000.000đ/năm.

- Tổ có từ 09 đến 11 đại biểu: 25.000.000đ/năm.

- Tổ có từ 12 đại biểu trở lên: 28.000.000đ/năm.

b) Mức chi hỗ trợ phục vụ hoạt động của các Tổ đại biểu được thực hiện theo hình thức khoán. Nội dung chi bao gồm: chi trang trí khánh tiết, nước uống, bồi dưỡng và hỗ trợ phương tiện đi lại, văn phòng phẩm phục vụ sinh hoạt tổ đại biểu, tổ chức các cuộc họp tổ... đảm bảo hiệu quả thiết thực. Mức chi cụ thể do các Tổ đại biểu tự quyết đinh. Cuối mỗi năm, Tổ trưởng Tổ đại biểu có văn bản báo cáo việc thực hiện gửi Thường trực HĐND tỉnh.

Điều 9. Chi tiếp khách: Chế độ chi đón tiếp khách trong và ngoài nước đến thăm và làm việc với các cơ quan của HĐND tỉnh (bao gồm chi ăn nghỉ; tham quan, khảo sát di tích lịch sử, văn hóa, thắng cảnh, công trình, dự án...khi khách có đề nghị và xét thấy cần thiết) được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh. Giao Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo thực hiện cụ thể, đảm bảo trọng thị, tiết kiệm và hiệu quả.

Điều 10. Chi khác:

1. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:

- Mức chi: 1.500.000đ/người/kỳ họp (thường lệ) đối với những vị đại biểu hiện đang sinh sống và làm việc tại các địa bàn khó khăn (vùng núi cao, vùng sâu, đảo xa)

- Mức chi: 1.000.000đ/người/kỳ họp (thường lệ) đối với các vị đại biểu ở địa bàn còn lại.

Giao cho Thường trực HĐND tỉnh quy định đối với từng trường họp cụ thể.

2. Chi bồi dưỡng đối với Phó Trưởng ban HĐND tỉnh hoạt động kiêm nhiệm: 100.000đ/người/tháng.

3. Chi bồi dường đối với Tổ trưởng, Tổ phó các Tổ đại biểu HĐND tỉnh:

-Tổ trưởng: 150.000đ/người/tháng.

-Tổ phó: 100.000đ/người/tháng.

4. Chi hỗ trợ trang phục: Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may một bộ trang phục ậễphục), mức chi 2.500.000đ/người và được cấp từ đầu nhiệm kỳ (nếu các vị đại biểu HĐND tỉnh cũng là đại biểu Quốc hội đã được Quốc hội trang cấp thì thôi nhận của tinh).

5. Trong nhiệm kỳ của HĐND tỉnh, cán bộ, nhân viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được cấp tiền may một bộ trang phục, mức chi

2.000. 000đ/người và được cấp từ đâù nhiệm kỳ (Đổi với người đã được cấp từ nguồn kinh phí của Quốc hội thì thôi nhận của tỉnh).

6. Đối với đại biểu HĐND tỉnh nếu vì chuyển công tác, thôi làm nhiệm vụ đại biểu sẽ được tặng quà lưu niệm, mức chi không quá 1.000.000đ/người. Neu tổ chức chia tay thì mức chi không quá 200.000đ/người tham dự.

7. Đối với đại biểu HĐND tỉnh sinh sống cùng gia đình ở ngoài địa bàn thành phố Hạ Long khi được luân chuyển về hoạt động chuyên trách tại Thường trực, các Ban HĐND tỉnh, phải tự thu xếp nơi ăn nghỉ được hô trợ 1.000.000đ/tháng.

8. Chi tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ hoạt động đối với đại biểu HĐND tỉnh: ngoài việc thực hiện theo quy định chung của nhà nước và đối với từng chuông trình, dự án cụ thể, giao cho Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định một số khoản chi (nếu có phát sinh) và mức chi cụ thể, phù hợp, đạt hiệu quả thiết thực.

9. Khoán chi phí khai thác tài liệu, sử dụng INTERNET phục vụ hoạt động: 100.000đ/đại biểu/tháng (thanh toán tại các kỳ họp thường kỳ hàng năm).

Điều 11. Chi thăm hỏi ốm đau, tang lễ.

a) Đối với đại biểu đưong nhiệm:

+ Nếu bị ốm đau, phải nằm điều trị tại bệnh viện thì được thăm hỏi, trợ cấp với mức 1.000.000đ/lần và không quá 02 lần/năm đối với một đại biểu.

+ Nếu từ trần:

- Đối với đại biểu HĐND tỉnh là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thực hiện theo quy định chung của tỉnh.

- Đối với đại biểu HĐND tỉnh không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì có vòng hoa viếng của Thường trực HĐND tỉnh và 1.000.000đ.

b) Đối với thân nhân là bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm:

+ Nếu bị ốm đau nặng, phải nằm điều trị tại bệnh viện được thăm hỏi và trợ cấp 500.000đ/lần và không quá 02 lần/năm đối với một đối tượng.

+ Nếu từ trần:

- Đối với thân nhân của đại biểu HĐND tỉnh mà đại biểu đó là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thực hiện theo quy định chung của tỉnh.

- Đối với thân nhân của đại biểu HĐND tỉnh mà đại biểu đó không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì có vòng hoa viếng của Thường trực HDND tỉnh và 500.000d.

c) Đối với một số trường hợp đặc biệt giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét giải quyết cụ thể.

Điều 12. Chỉ công tác xã hội

1. Đối tượng được thăm hỏi, tặng quà:

- Gia đình có công với cách mạng, đất nước.

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng quân đội, anh hùng lao động, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, học tập, cống hiến.

- Cán bộ hoạt động cách mạng lão thành tiêu biểu.

- Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ tiêu biểu.

- Gia đình đại biểu HĐND tỉnh (đương nhiệm), nhân dân gặp rủi ro do thiên tai, sự cố bất thường có hậu quả nặng nề, bất khả kháng.

- Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, xã hội, trường dân tộc nội trú.

- Đơn vị bộ đội, biên phòng, công an tiêu biểu, các tập thể có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, công tác...

- Một số đối tượng đặc biệt khác do Thường trực HĐND tỉnh xem xét từng trường họp cụ thể.

2. Mức chi:

- Đối với tập thể: tối đa không quá 3.000.000đ/đơn vị/năm.

- Đối với cá nhân: tối đa không quá 500.000đ/người/năm.

3. Giao Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thực hiện cụ thể, đảm bảo đúng quy định, có tác dụng thiết thực.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Các chế độ, định mức chi tiêu tại Quy định này áp dụng cho HĐND cấp tỉnh. HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế địa phương, vận dụng quy định cụ thể cho phù họp (Mức chi đối với HĐND cấp huyện tối đa không vượt quá 70% mức chi HĐND cấp tỉnh; Mức chi đối với HĐND cấp xã tối đa không vượt quá 70% mức chi HĐND cấp huyện).

Điều 14. Nguồn tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu HĐND phải có trong dự toán kinh phí hàng năm (của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh) được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh không ghi trong quy định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.

Điều 15. Căn cứ vào Quy định này Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt động, thực hành tiết kiện, chống lãng phí.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các Ban, Tổ đại biểu HĐND tỉnh phản ánh với Thường trực HĐND tỉnh để tổng họp, báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Long

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.