Sign In
QUYẾT ĐỊNH

Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La

__________________________________
 
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của liên bộ: Tài chính - Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 768/TTr-SNV ngày 04 tháng 10 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La gồm 04 Chương và 10 Điều.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị

thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch

 thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND

ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)

_______________________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định điều kiện và tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở Tài chính; Ttrưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La. Làm cơ sở để Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La.

Điều 2. Vị trí, chức trách

1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở là công chức lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng chuyên môn thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị thuộc Sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.

2. Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn

1. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 4. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất

a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Có tinh thần trách nhiệm cao, bản lĩnh vững vàng, chủ động trong công việc. Phong cách làm việc dân chủ, cụ thể, quyết đoán dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;

c) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết và được nhân dân tín nhiệm;

d) Có trình độ về lý luận chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ thân tình bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng;

e) Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả, có uy tín, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.

2. Hiểu biết

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực tài chính và các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng;

b) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài chính, kế hoạch và đầu tư;

c) Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; Có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã hội trong nước, của tỉnh và xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương;

d) Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế hoạch và đầu tư; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

3. Năng lực

a) Có năng lực quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;

b) Có năng lực nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản;

c) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp của cơ quan, đơn vị; khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo;

d) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

đ) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

Điều 5. Điều kiện để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

1. Điều kiện bổ nhiệm

a) Về tuổi đời: Công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng đối với Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ;

b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;

c) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.

2. Điều kiện bổ nhiệm lại

a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;

b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;

c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;

d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

Chương III

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng các đơn vị thuộc Sở

1.Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

a) Nắm chắc đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành tài chính;

b) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính;

c) Nắm được tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, có hiểu biết rộng về các ngành lĩnh vực có liên quan;

d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;

đ) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;

e) Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc sở hoặc lãnh đạo cấp phòng thuộc lĩnh vực tài chính ở các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện 2 năm (đủ 24 tháng) trở lên. Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không có phó trưởng phòng thì phải có ít nhất 5 năm (đủ 60 tháng) kinh nghiệp công tác trong lĩnh vực Tài chính.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;

c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên (chuyên ngành: Tài chính - Kế toán, Kinh tế, Kinh tế quốc dân, Kinh tế kế hoạch, Quản trị kinh doanh, Thương mại, Công nghệ thông tin), theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;

đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;

e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 7. Tiêu chuẩn của Phó các đơn vị thuộc Sở

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;

c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;

d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành;

đ) Có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính kế toán.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

b) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên (chuyên ngành: Tài chính - Kế toán, Kinh tế, Kinh tế quốc dân, Kinh tế kế hoạch, Quản trị kinh doanh, Thương mại, Công nghệ thông tin), theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);

d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;

đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 8. Tiêu chuẩn của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

a) Nắm chắc đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành tài chính, kế hoạch và đầu tư;

b) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;

c) Nắm được tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, có hiểu biết rộng về các ngành lĩnh vực có liên quan;

d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;

đ) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;

e) Có thời gian giữ chức vụ phó trưởng phòng thuộc sở hoặc lãnh đạo cấp phòng thuộc lĩnh vực tài chính ở các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện hoặc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể huyện 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;

c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Tài chính, kế toán, kinh tế, kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;

đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;

e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 9. Tiêu chuẩn của Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

a) Nắm chắc đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành tài chính, kế hoạch và đầu tư;

b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;

c) Nắm được tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, có hiểu biết rộng về các ngành lĩnh vực có liên quan;

d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;

đ) Có thời gian công tác trong lĩnh vực tài chính kế toán, kế hoạch và đầu tư từ 3 năm (đủ 36 tháng) trở lên.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;

c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: tài chính, kế toán, kinh tế, kinh tế quốc dân, kinh tế - Kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình đội lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);

đ) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;

e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ Sơn La) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Cầm Ngọc Minh