Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật),

thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về  quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về  quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 186/TTr-SXD ngày 22 tháng 6 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính các huyện, thành phố Sơn La với nội dung như sau:

1. Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở

a) Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại, và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều này;

b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư (trừ các dự án có nội dung chủ yếu về mua sắm hàng hóa cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm các hạng mục công trình, công việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn trong vận hành, sử dụng và có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 5 tỷ đồng) có loại, và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều này;

c) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng (theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Nghị định số 46/2015/NĐ-CP) đối với công trình cấp III sử dụng vốn khác có loại công trình quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng

a) Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 58, của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại, và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều này;

b) Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 4, Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại, và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều này.

3. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng

a) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư của công trình đến cấp III có loại công trình quy định tại Khoản 4 Điều này;

b) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn khác của công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Nghị định số  46/2015/NĐ-CP) đối với công trình cấp III có loại công trình quy định tại Khoản 4 Điều này.

4. Loại và cấp công trình phân cấp thẩm định

a) Công trình dân dụng:

- Công trình cấp III đối với mọi nguồn vốn trên địa bàn quản lý quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;

- Công trình cấp IV sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quản lý;

- Các công trình khác: Nhà cải tạo, sửa chữa không thay đổi về kết cấu xây dựng công trình; San ủi nền nhà tại các điểm tái định cư xen ghép, tập trung nông thôn không vượt định mức và chi phí cho công tác san ủi nền nhà tại các điểm tái định cư xen ghép, tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành tại Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La.

b) Công trình hạ tầng kỹ thuật

- Công trình cấp IV: Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) trừ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; Công viên cây xanh; Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che); Nhà để xe ô tô nổi; Nghĩa trang;

- Công trình cấp III: Hệ thống chiếu sáng công cộng; Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; Tuyến cống thoát nước thải.

c) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

- Công trình thủy lợi cấp IV (trừ: Hồ chứa nước, đập dâng, tường chắn nước có chiều cao  >5m) có tổng mức đầu tư < 7 tỷ đồng;

- Công trình Cấp nước sinh hoạt nông thôn có tổng mức đầu tư < 5 tỷ đồng.

d) Công trình giao thông

- Đường ô tô cấp IV;

- Đường trong đô thị: Đường phân khu vực; đường vào nhóm nhà ở; vào nhà; đường nội bộ trong một công trình; đường xe đạp; đường đi bộ;

- Đường giao thông nông thôn;

- Cầu đường bộ nhịp lớn nhất < 12m, chiều cao trụ cầu <6m;

- Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; cầu dây võng, một nhịp; cầu cứng nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5m: Nhịp kết cấu lớn nhất < 25m, chiều cao trụ cầu < 15m;

- Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/ gắn máy và xe thô sơ khác) vận dụng thiết kế mẫu, thiết kế định hình được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, phê duyệt; chiều dài nhịp ≤ 50m, chiều cao trụ hoặc độ cao tính từ đáy kết cấu dầm tới mặt đất/ nước bên dưới < 15m.

đ) Công trình công nghiệp: Đường dây và trạm biến áp cấp IV

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh

Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.

2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

a) Chủ trì, phối hợp với các sở xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đã phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;

b) Phối hợp với các ngành tham mưu cho UBND tỉnh để bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết theo đề nghị của UBND cấp huyện để Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng;

c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.

3. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đã phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện theo chuyên ngành quản lý;

b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo chuyên ngành quản lý gửi Sở Xây dựng tổng hợp.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựngg theo đúng quy định của pháp luật;

b) Chủ động kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;

c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đảm bảo phù hợp với những công trình được UBND tỉnh phân cấp thẩm định tại Điều 1 Quyết định này.

5. Trách nhiệm của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện

a) Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện, UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo phân cấp;

b) Tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định. Trường hợp Phòng chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp huyện không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế và dự toán xây dựng công trình thì được phép yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp và được công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng để thực hiện thẩm tra phục vụ cho công tác thẩm định;

c) Thực hiện công tác thẩm định theo đúng nội dung quy định tại Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về  quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về  quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;

d) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo phân cấp gửi Sở Xây dựng tổng hợp;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

Dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước ngày Quyết định này có hiệu lực không phải trình thẩm định lại, và được thực hiện theo quy định hiện hành trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này; việc thực hiện các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; Trưởng phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Cầm Ngọc Minh