Sign In

NGHỊ QUYẾT

Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La

_________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 5 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành  

1. Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo các nội dung đã được phê duyệt, không thực hiện theo các nội dung quy định tại Nghị quyết này.

2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Nghị quyết này hết hiệu lực thi hành hoặc có văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc văn bản bãi bỏ văn bản đó.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ mười hai thông qua ngày 02 tháng 6 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2023./.

 

QUY ĐỊNH

Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số  58/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu    quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng dân cư liên quan đến sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

1. Nội dung hỗ trợ

a) Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại  khoản 4 Điều 21 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; điểm b, điểm c khoản 1 Điều 9 Chương III của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 9 Điều 5 Chương II của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và Điều 5 của Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; khoản 1 Điều 11 Tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương II của Thông tư số 15/2022/TT-BTC.

2. Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

a) Bước 1: Lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết; Khảo sát, xây dựng dự án

- Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) đăng tải tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết trên báo hoặc đài phát thanh truyền hình trong thời gian tối thiểu 10 ngày. Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung cấp huyện) và các cơ quan liên quan nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 05. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án. Đơn vị chủ trì liên kết hoàn thiện hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất gửi hồ sơ về chủ đầu tư để báo cáo tiến độ, kết quả khảo sát, xây dựng dự án. Chủ đầu tư trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định theo quy định. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án của chủ trì liên kết theo Mẫu số 04.

- Thuyết minh Dự án liên kết theo Mẫu số 05 hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu số 06.

- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết theo Mẫu số 08 đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.

- Bản sao các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo Mẫu số 07.

- Bản sao chụp các giấy tờ có liên quan: hợp đồng liên kết sản xuất; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã; báo giá vật tư; giấy xác nhận chăn nuôi của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); danh sách hộ tham gia….

- Hồ sơ năng lực gồm: Đơn đăng ký theo Mẫu số 01; Giấy phép kinh doanh; Nguồn lực tài chính theo Mẫu số 03 kèm theo Báo cáo tài chính năm gần nhất đối với tổ chức đăng ký hoạt động từ một năm trở lên; Các giấy tờ khác; Hợp đồng mua bán đã thực hiện trước đây; Danh sách nhân sự dự kiến triển khai thực hiện dự án theo Mẫu số 02; Hợp đồng lao động nhân sự dự kiến; Giấy bảo lãnh của ngân hàng thương mại.

b) Bước 2: Thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành báo cáo thẩm định; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn, gồm: ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách; nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).

- Trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi ban hành báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị cấp huyện trở lên. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt dự án liên kết theo Mẫu số 09.

c) Bước 3: Ký hợp đồng

Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án liên kết theo quy định; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định. Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa đối với hàng hóa không phải do đơn vị chủ trì liên kết được cấp có thẩm quyền cho phép sản xuất ra để triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thì giao lại cho đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa theo quy định của Luật Đấu thầu và quy định tại các văn bản liên quan.

4. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt

a) Bước 1: Lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết; Khảo sát, xây dựng dự án

- Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) đăng tải tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết trên báo hoặc đài phát thanh truyền hình hoặc cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc cổng thông tin điện tử của huyện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày. Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 05. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án. Đơn vị chủ trì liên kết hoàn thiện hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất gửi hồ sơ về UBND cấp huyện, chủ đầu tư để báo cáo tiến độ, kết quả khảo sát, xây dựng dự án. UBND cấp huyện trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định theo quy định. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án của chủ trì liên kết theo Mẫu số 04.

- Thuyết minh Dự án liên kết theo Mẫu số 05 hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu số 06.

- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết theo Mẫu số 08 đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.

- Bản sao các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo Mẫu số 07.

- Bản sao chụp các giấy tờ có liên quan: hợp đồng liên kết sản xuất; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã; báo giá vật tư; giấy xác nhận chăn nuôi của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); danh sách hộ tham gia….

- Hồ sơ năng lực gồm: Đơn đăng ký theo Mẫu số 01; Giấy phép kinh doanh; Nguồn lực tài chính theo Mẫu số 03 kèm theo Báo cáo tài chính năm gần nhất đối với tổ chức đăng ký hoạt động từ một năm trở lên; Các giấy tờ khác; Hợp đồng mua bán đã thực hiện trước đây; Danh sách nhân sự dự kiến triển khai thực hiện dự án theo Mẫu số 02; Hợp đồng lao động nhân sự dự kiến; Giấy bảo lãnh của ngân hàng thương mại.

b) Bước 2: Thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định ban hành báo cáo thẩm định; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn, gồm: ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách; nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).

- Trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi ban hành báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố trình UBND cấp huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 01 đơn vị cấp huyện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án liên kết theo Mẫu số 09.

c) Bước 3: Ký hợp đồng

Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định. Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa đối với hàng hóa không phải do đơn vị chủ trì liên kết được cấp có thẩm quyền cho phép sản xuất ra để triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thì giao lại cho đơn vị chủ trì liên kết thực hiện mua sắm hàng hóa theo quy định của Luật Đấu thầu và quy định tại các văn bản liên quan.

Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

1. Nội dung hỗ trợ

a) Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ; khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 5 Chương II của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH; Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triến kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; điểm a khoản 5 Điều 12 của Thông tư số 15/2022/TT-BTC.

2. Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mẫu số 10, 11, 12, 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất của cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đối với dự án, phương án sản xuất thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Bước 1: Xây dựng dự án

- Tuyên truyền, phổ biến dự án, phương án sản xuất sẽ được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn:

+ Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng thôn, bản, tiểu khu.

+ Đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ: Là các đối tượng thụ hưởng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.

+ Cách thức tiến hành: Thông báo bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách, có đủ điều kiện tham gia dự án hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án, phương án sản xuất và lập danh sách đối tượng tham gia dự án: Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được giao vốn (phòng, ban cấp huyện làm chủ đầu tư) nơi dự kiến triển khai dự án, phương án sản xuất để xây dựng dự án và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.

- Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, trong đó nêu rõ tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ, nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định về nội dung, mức hỗ trợ. 

b) Bước 2: Thẩm định dự án, phương án sản xuất của cộng đồng.

- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đến cơ quan được giao vốn (Phòng, ban cấp huyện làm chủ đầu tư) để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định. Thành phần hồ sơ đề xuất: (1) Đơn đề nghị của cộng đồng theo Mẫu số 02; (2) Tờ trình của cơ quan được giao vốn (Phòng, ban cấp huyện làm chủ đầu tư); (3) Biên bản họp dân; (4) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có). 

- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập tổ thẩm định, Tổ thẩm định phải tổ chức họp thẩm định dự án, phương án sản xuất cộng đồng. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định sau đây: (1) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định khoản 5 Điều 20 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; dự án thực hiện phải xác định được đầu ra của sản phẩm; kết quả về chỉ số tạo việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng tham gia dự án. (2) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất phải là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ khuyến nông cộng đồng, tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín (già làng, trưởng bản, trưởng tộc) trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. (3) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi; (4) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án. (5) Đảm bảo các nội dung khác có liên quan theo quy định tại Quyết định này (như nguyên tắc, phương thức, điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ…..). Trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

c) Bước 3: Phê duyệt dự án, phương án sản xuất của cộng đồng

- Căn cứ báo cáo thẩm định, trong thời gian 5 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất. Nội dung quyết định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng gồm: Tên dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết qủa đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có). Trường hợp dự án, phương án sản xuất của cộng đồng không đủ điều kiện theo quy định, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

d) Bước 4: Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng ký hợp đồng với đại diện cộng đồng dân cư triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án cộng đồng theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.

4. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất của cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đối với dự án, phương án sản xuất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.

a) Bước 1: Xây dựng dự án

- Tuyên truyền, phổ biến dự án, phương án sản xuất sẽ được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn:

+ Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng thôn, bản, tiểu khu.

+ Đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ: Là các đối tượng thụ hưởng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.

+ Cách thức tiến hành: Thông báo bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách, có đủ điều kiện tham gia dự án hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án, phương án sản xuất và lập danh sách đối tượng tham gia dự án: Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được giao vốn (phòng, ban cấp huyện làm chủ đầu tư) nơi dự kiến triển khai dự án, phương án sản xuất để xây dựng dự án và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.

- Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, trong đó nêu rõ tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ, nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định về nội dung, mức hỗ trợ. 

b) Bước 2: Thẩm định dự án, phương án sản xuất của cộng đồng

- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, phương án sản xuất của cộng đồng để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định. Thành phần hồ sơ đề xuất: (1) Đơn đề nghị của cộng đồng theo Mẫu số 02; (2) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; (3) Biên bản họp dân; (4) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có). 

- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập tổ thẩm định, Tổ thẩm định phải tổ chức họp thẩm định dự án, phương án sản xuất cộng đồng. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định sau đây: (1) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Chương V của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; dự án thực hiện phải xác định được đầu ra của sản phẩm; kết quả về chỉ số tạo việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng tham gia dự án. (2) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất phải là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ khuyến nông cộng đồng, tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín (già làng, trưởng bản, trưởng tộc) trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. (3) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi; (4) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án. (5) Đảm bảo các nội dung khác có liên quan theo quy định tại Quyết định này (như nguyên tắc, phương thức, điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ…..). Trường hợp dự án, phương án sản xuất của cộng đồng không đủ điều kiện theo quy định, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

c) Bước 3: Phê duyệt dự án, phương án sản xuất của cộng đồng

- Căn cứ báo cáo thẩm định, trong thời gian 5 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất. Nội dung quyết định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng gồm: Tên dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết qủa đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có). Trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

d) Bước 4: Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng ký hợp đồng với đại diện cộng đồng dân cư triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án cộng đồng theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 5. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ

1. Nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4; khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết này, trên cơ sở đã xem xét khả năng áp dụng hình thức hỗ trợ nhưng không huy động được sự tham gia của doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức khác hoặc không có đề xuất từ cộng đồng dân cư; hoặc dự án hỗ trợ người dân đang chịu thiệt hại nặng nề bởi thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; dự án, mô hình cho các nhóm đối tượng yếu thế; hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh, bình đẳng giới; mô hình ứng dụng công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới.

2. Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mẫu số 14, 15, 16, 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.

a) Trong trường hợp đã xem xét khả năng áp dụng hình thức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, nhưng không huy động được sự tham gia của doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức khác hoặc không có đề xuất từ cộng đồng dân cư; hoặc dự án hỗ trợ người dân đang chịu thiệt hại nặng nề bởi thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; dự án, mô hình cho các nhóm đối tượng yếu thế; hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh, bình đẳng giới; mô hình ứng dụng công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới. Cơ quan chủ trì thực hiện chương trình cấp tỉnh (Sở, ngành được giao kinh phí trong các Chương trình mục tiêu quốc gia)/phòng ban chuyên môn cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ; đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện hỗ trợ dự án, kế hoạch phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.

b) Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Mục 1 Chương II của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.

c) Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 Mục 2 Chương II của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.

d) Nghiệm thu, hợp đồng, thanh lý hợp đồng thực hiện theo Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP./.

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thái Hưng