Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập, chỉnh lý,

quản lý bản đồ địa chính; lập hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai,

lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản

 gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH1 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

 Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;

Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 25/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;

UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính; lập hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính; lập hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính (có Phụ lục I kèm theo).

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (có Phụ lục II kèm theo).

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai (có Phụ lục III kèm theo).

Điều 2. Quy định chuyển tiếp

Các dự án, công trình về đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính; lập hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:

1. Đối với các hạng mục công việc đã thực hiện và sản phẩm đã được nghiệm thu thì tiếp tục thực hiện theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình, Phương án thi công đã được phê duyệt mà không phải điều chỉnh lại theo Quyết định này.

2. Đối với các hạng mục công việc đã thực hiện và sản phẩm chưa được nghiệm thu thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2025.

2. Quyết định số 44/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính; lập hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Phụ lục I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP,

CHỈNH LÝ, QUẢN LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2025/QĐ-UBND

ngày 20/10/2025 của UBND tỉnh Sơn La)

 

 

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:

a) Lưới địa chính;

b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;

c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

đ) Trích đo bản đồ địa chính;

e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

h) Lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất đối với công ty nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức KT-KT này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính.

3. Định mức KT-KT này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ ranh giới; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

Nội dung đo đạc lập bản đồ địa chính trong Định mức KT-KT này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ biến là đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công nghệ đo đạc khác mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

4. Định mức KT-KT bao gồm:

a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

- Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

- Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;

- Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính.

Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.

Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.

b) Định mức vật tư và thiết bị

- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc). Trong đó:

+ Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);

+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị. Trong đó:

+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng;

+ Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Tài chính.

- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị)

5. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.

Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:

BĐĐC tỷ lệ

Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2)

Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)

1/200

25

1,00

1/500

25

6,25

1/1.000

25

25,00

1/2.000

25

100,00

1/5.000

36

900,00

1/10.000

144

3600,00

6. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Công suất

C/suất

Định mức

ĐM

Đơn vị tính

ĐVT

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

GCN

Hồ sơ địa chính

HSĐC

Cơ sở dữ liệu địa chính

CSDLĐC

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ sư

KS

Kỹ thuật viên

KTV

Loại khó khăn

KK

Người sử dụng đất

NSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSDĐ

Sổ địa chính

Sổ ĐC

Sổ mục kê đất đai

Sổ MK

Ủy ban nhân dân

UBND

Nông nghiệp và Môi trường

NNMT

Văn phòng đăng ký đất đai

VPĐK

Nhân viên

NV

 

 

 

 

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH

1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển;

b) Xây tường vây;

c) Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;

d) Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;

đ) Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả;

e) Phục vụ KTNT.

2. Phân loại khó khăn

KK1: Khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.

KK2: Khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.

KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.

KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.

KK5: Vùng biên giới và vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.

Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.

3. Định mức

Bảng số 01

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức

(Công nhóm/điểm)

1

Chọn điểm, chôn mốc

Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3)

1

1,46

2,43

2

1,94

3,24

3

2,51

4,05

4

3,32

5,27

5

4,21

6,89

2

Xây tường vây

Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3)

1

1,35

4,8

2

1,46

6,3

3

1,62

8,4

4

1,89

14,4

5

2,16

16,8

3

Tiếp điểm

Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3)

1

0,27

0,36

2

0,34

0,36

3

0,41

0,54

4

0,51

0,68

5

0,68

0,68

4

Đo ngắm

Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3)

1

0,67

0,45

2

0,81

0,63

3

0,98

1,26

4

1,22

2,25

5

1,9

2,8

5

Tính toán bình sai

Nhóm 2 (1KS2, 1KS3)

1-5

0,8

6

Phục vụ KTNT

Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3)

1-5

0,18

 

 

Ghi chú:

(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng số 01;

(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng số 01, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;

(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng số 01.

II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Nội dung công việc

a) Ngoại nghiệp

- Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường ngoài thực địa với UBND xã, phường (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;

- Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;

- Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;

- Đo vẽ chi tiết: Đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ lược đồ;

- Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);

- Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng đất, người quản lý đất; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu.

b) Nội nghiệp

- Vẽ bản đồ số: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, vẽ bản đồ số; tiếp biên bản đồ trong khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;

- Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin của thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

- Lập sổ mục kê: Lập sổ mục kê theo hiện trạng đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;

- Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính;

- Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;

- Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;

- Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp;

- Lấy xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;

- Giao nộp sản phẩm: Giao nộp sản phẩm đo đạc, sản phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính cho chủ đầu tư.

2. Phân loại khó khăn

a) Bản đồ tỷ lệ 1/500

Áp dụng cho khu vực đất ở theo các loại khó khăn như sau:

KK1: Khu vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 30 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.

KK2: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 01 ha.

KK3: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 01 ha.

KK4: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 01 ha.

KK5: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 01 ha.

Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.

b) Bản đồ tỷ lệ 1/1000

KK1: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 30 thửa đến dưới 40 thửa trong 01 ha thuộc khu vực trong đô thị, từ 40 đến dưới 50 thửa trong 01 ha thuộc khu vực còn lại.

Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK2: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 50 thửa trong 01 ha trong đô thị, từ 50 đến dưới 60 thửa trong 01 ha thuộc khu vực còn lại.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất ở trong đô thị có số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 01 ha. Đất khu dân cư còn lại có số thửa trung bình từ 15 thửa đến dưới 25 thửa trong 01 ha. Đất nông nghiệp trong đô thị có số thửa trung bình trên 50 thửa trong 01 ha, có số thửa trung bình trên 60 thửa trong 01 ha thuộc khu vực còn lại.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất ở trong đô thị có số thửa trung bình từ 20 thửa đến 25 thửa trong 01 ha. Đất khu dân cư còn lại có số thửa trung bình từ 25 thửa đến 30 thửa trong 01 ha

KK5: Đất ở trong đô thị có số thửa trung bình từ 25 thửa đến 35 thửa trong 01 ha. Đất khu dân cư còn lại có số thửa trung bình từ 30 thửa đến 40 thửa trong 01 ha

Khi đất ở trong đô thị mật độ thửa trên 35 thửa/ha; đất khu dân cư còn lại mật độ thửa trên 40 thửa/1ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.

c) Bản đồ tỷ lệ 1/2000

KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 05 thửa đến dưới 10 thửa trong 01 ha thuộc khu vực phường; khu vực còn lại số thửa trung bình từ 05 thửa đến dưới 15 thửa trong 01 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 10 đến dưới 15 thửa trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.

KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 01 ha thuộc khu vực phường; khu vực còn lại số thửa từ 15 thửa đến dưới 25 thửa trong 01 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất khu dân cư thuộc khu vực phường số thửa trung bình dưới 04 thửa trong 01 ha, đất khu dân cư còn lại số thửa trung bình dưới 6 thửa trong 01 ha. Đất nông nghiệp thuộc khu vực phường số thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa/1ha hoặc số thửa trung bình từ 25 thửa đến  dưới 40 thửa/1ha đối với khu vực còn lại. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất khu dân cư thuộc khu vực phường số thửa trung bình từ 04 thửa đến dưới 08 thửa trong 01 ha hoặc đất khu dân cư còn lại số thửa trung bình từ 06 thửa đến dưới 10 thửa trong 01 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 25 thửa trong 01 ha trở lên.

KK5: Đất khu dân cư thuộc khu vực phường số thửa trung bình từ 08 thửa đến dưới 10 thửa trong 01 ha trở lên hoặc đất khu dân cư còn lại số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 15 thửa trong 01 ha trở lên.

d) Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 01 thửa trong 01 ha. Đất lâm nghiệp số thửa trung bình từ 0,2 thửa đến dưới 0,3 thửa trong 01 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 0,2 thửa đến dưới 1 thửa trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 01 thửa đến 02 thửa trong 01 ha. Đất lâm nghiệp số thửa trung bình từ 0,3 thửa đến dưới 0,5 thửa trong 01 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 01 thửa đến dưới 05 thửa trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 02 thửa đến 03 thửa trong 01 ha. Đất lâm nghiệp số thửa trung bình từ 0,5 thửa đến dưới 01 thửa trong 01 ha trở lên. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 05 thửa đến dưới 08 thửa trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK5 khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 3 đến 4 thửa trong 01 ha. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở số thửa trung bình từ 08 thửa đến dưới 10 thửa trở lên trong 01 ha.

Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK5 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

KK5: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 4 thửa đến dưới 05 thửa trong 01 ha.

đ) Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

Áp dụng đối với đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có Mt < 0, 2 đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có Mt < 0, 2 đất chưa sử dụng có diện tích chiếm trên 15% diện tích của tờ bản đồ hoặc khu vực đất có mặt nước có diện tích lớn trong trường hợp cần thiết đo đạc để khép kín phạm vi địa giới hành chính theo các loại khó khăn như sau:

KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.

KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.

KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng KK4.

KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.

*) Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn: Được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị hành chính cấp xã.

*) Ranh giới khu dân cư: Được xác định theo ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng hoặc thửa đất ngoài cùng có nhà ở của thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.

Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư được duyệt thì ranh giới khu dân cư được xác định theo phần đất ở và vườn, ao gắn liền của các thửa đất liền kề.

3. Định mức

Bảng số 02

TT

Nội dung   công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

(Công nhóm/mảnh)

1/200

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Công tác chuẩn bị

Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

 1-5

 

1,02

2,43

5,40

28,96

48,60

 

0,62

1,48

3,30

17,70

29,70

1.2

Lưới đo vẽ

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

 

2,34

3,37

3,73

12,33

22,42

2

 

2,81

4,04

4,48

14,8

26,9

3

 

3,37

4,84

5,38

17,75

32,28

4

 

4,04

5,82

6,45

21,31

38,74

5

 

4,84

6,97

7,75

25,57 

 

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Nhóm 2KTV6

1

 

19,62

19,62

21,60

21,60

36,00

36,00

107,25

107,25

225,00

225,00

2

 

23,54

23,54

25,92

25,92

43,20

43,20

128,70

128,70

270,00

270,00

3

 

28,25

28,25

40,12

40,12

51,84

51,84

154,44

154,44

324,00

324,00

4

 

33,9

33,9

62,76

62,76

69,98

69,98

185,32

185,32

388,80

388,80

5

 

40,68

40,68

84,73

84,73

94,47

94,47

222,39

222,39

 

1.4

Đo vẽ chi tiết

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

 

7,75

3,72

14,82

5,92

28,50

11,40

100,07

40,04

167,94

67,20

2

 

9,3

4,65

17,77

7,11

33,58

13,44

120,08

48,04

201,52

80,64

3

 

11,16

5,58

21,33

8,54

39,69

15,87

144,09

57,65

241,83

96,76

4

 

13,39

6,7

27,31

13,66

51,60

25,80

172,91

69,18

290,19

116,12

5

 

16,07

8,04

32,78

16,39

67,08

33,54

207,49

83,02

 

1.5

Đối soát, kiểm tra

1KTV6

1

 

2,27

1,48

5,73

2,3

9,73

3,89

26,29

10,52

59,74

23,91

2

 

2,84

1,85

6,89

2,75

11,47

4,59

31,55

12,63

71,69

28,69

3

 

3,85

2,5

8,26

3,3

13,55

5,42

37,85

15,15

86,03

34,43

4

 

5,22

3,39

12,47

8,1

20,77

13,5

45,42

18,17

103,23

41,31

5

 

6,59

4,28

14,96

9,72

33,24

21,6

54,50

21,80

 

1.6

Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng đất, người quản lý đất;  kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót

1KTV6

1

 

7,01

7,01

8,51

8,51

14,19

14,19

46,01

46,01

83,65

83,65

2

 

8,42

8,42

10,04

10,04

16,73

16,73

55,21

55,21

100,38

100,38

3

 

10,1

10,1

12,04

12,04

23,72

23,72

66,25

66,25

120,46

120,46

4

 

12,12

12,12

18,18

18,18

30,3

30,3

79,5

79,5

144,55

144,55

5

 

14,54

14,54

21,82

21,82

39,14

39,14

95,40

95,40

 

1.7

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

 1-5

 

3,81

4,36

5,94

31,54

57,34

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vẽ bản đồ số

Nhóm 2KTV6

1

 

4,59

7,96

18,05

22,25

28,92

2

 

5,61

9,95

21,66

30,04

39,05

3

 

6,63

12,44

26

40,55

52,72

4

 

7,99

15,55

20,83

54,74

71,16

5

 

9,61

19,44

26,05

65,69 

 

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1KTV6

 1-5

 

6,19

14

23,52

33,12

21,56

2.3

Lập số mục kê

1KTV6

 1-5

 

0,35

1,65

2,22

2

1,8

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1KTV6

 1-5

 

0,6

0,68

0,77

0,85

1

2.5

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1KTV6

 1-5

 

7,54

15

22

19,8

29,7

2.8

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Nhóm 2KTV6

 1-5

 

1,63

2,94

4,94

8,31

12,46

2.9

Lấy xác nhận hồ sơ

1KTV6

 1-5

 

0,6

0,8

1,1

1,7

2

2.10

Giao nộp sản phẩm

Nhóm 2KTV6

 1-5

 

0,63

0,85

1,27

1,7

2

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng số 02 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng số 02 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng số 02;

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng số 02 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng số 02;

(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng số 02.

(4) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại các điểm 2.5, 2.6 của Mục 2 của Bảng số 02 được tính theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Nội dung công việc

a) Số hóa BĐĐC

- Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.

Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex…); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;

- Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;

- Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;

- Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

- Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000;

- Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)

+ Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).

Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.

+ Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ.

- Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in;

- Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;

- Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;

- Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.

2. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục II Chương I Phần II.

3. Định mức

Bảng số 03

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

 

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

 

1

Số hóa BĐĐC (công/mảnh)

1.1

Quét tài liệu

1KTV6

 1-5

0,4

0,4

0,4

0,4

 

1.2 

Số hóa nội dung bản đồ

1KTV6 

1

3,51

6,65

12,7

23,23

 

2

4,03

7,65

14,61

26,71

 

3

4,64

8,8

16,8

30,72

 

4

5,34

10,12

19,32

35,33

 

5

6,14

11,64

22,22

 

 

1.3

Biên tập nội dung bản đồ và in

1KTV6

 1-5

0,51

0,6

0,68

0,77

 

1.4

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Phục vụ KTNT

1KTV6

 1-5

1

1

1

1,5

 

1.7

Giao nộp sản phẩm

1KTV6

 1-5

0,63

0,85

1,27

1,7

 

2

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

2.1

Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn)

Nhóm 2 (1KS2,1KS3)

 1-5

1

1

1

1

 

2.2

Chuyển đổi bản đồ số (công/mảnh)

2.2.1

Nắn chuyển

1KTV6

1

2,24

2,8

3,5

5,5

 

2

2,56

3,2

4

6

 

3

2,88

3,6

4,5

6,5

 

4

3,2

4

5

7

 

5

3,68

4,6

5,75

 

 

2.2.2

Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ

1KTV6

 1-5

0,43

0,6

0,77

0,94

 

2.2.3

Biên tập nội dung bản đồ và in

1KTV6

 1-5

0,51

0,6

0,68

0,77

 

2.2.4

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

 

 

 

 

 

 

 

2.2.5

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

2.2.6

Phục vụ KTNT

1KTV6

 1-5

1

1

1

1,5

 

2.2.7

Giao nộp sản phẩm

1KTV6

 1-5

0,63

0,85

1,27

1,7

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.2.3 của Bảng số 03.

(2) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại các điểm 1.4, 1.5 của Mục 1 và tại các điểm 2.2.4, 2.2.5 của Mục 2 của Bảng số 03 được tính Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

IV. CHỈNH LÝ THỬA ĐẤT VÀ CÁC YẾU TỐ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Nội dung công việc

a) Ngoại nghiệp

- Đối soát thực địa

+ Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);

+ Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.

- Lưới đo vẽ

Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.

- Đo vẽ chi tiết

+ Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;

+ Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;

+ Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;

+ Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.

b) Nội nghiệp

- Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.

- Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC.

- Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất.

- Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.

- Biên tập bản đồ và in

+ Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;

+ In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;

+ Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.

- Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý.

- Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính.

- Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.

3. Định mức lao động

Bảng số 04

TT

Nội dung  công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/200

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Ngoại nghiệp

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)

 

 

Nhóm 2                  (1KTV4, 1KTV6)

1

 

4,42

6,63

11,66

23,33

35

2

 

5,74

8,62

14

28

42

3

 

7,47

11,2

16,8

33,6

50,4

4

 

9,71

14,56

20,16

40,32

60,48

5

 

12,62

18,93

24,19

40,32 

 

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

 

1,32

0,36

0,31

0,81

1,62

2

 

1,65

0,45

0,42

0,93

1,86

3

 

2,2

0,6

0,52

1,24

2,48

4

 

2,97

0,81

0,65

1,36

2,72

5

 

3,74

1,04

0,91

1,36 

 

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

 

16,68

11,66

6,09

4,25

8,53

5,96

11,95

8,36

23,9

16,72

 

2

 

20,02

14

7,31

5,11

10,24

7,16

14,34

10,03

28,68

20,05

 

3

 

24,02

16,8

8,76

6,12

12,28

8,59

17,21

12,03

34,41

24,06

 

4

 

28,82

20,15

10,52

7,35

14,74

10,31

20,65

14,44

41,3

28,88

 

5

 

34,59

24,19

12,62

8,82

17,69

12,37

20,65

14,44

 

2

Nội nghiệp

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II.

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)

Nhóm 2                (1KTV6, 1KTV10)

1

 

1,63

0,55

0,67

1,4

2,2

2

 

2,03

0,69

0,89

1,62

2,42

3

 

2,17

0,92

1,11

2,16

2,96

4

 

3,66

1,24

1,39

2,38

3,18

5

 

4,61

1,61

1,94

2,38 

 

2.3

Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (công/100 thửa chỉnh lý)

1KTV6

 1-5

 

3

3

3

3

3

2.4

Bổ sung Sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)

1KTV6

 1-5

 

2,6

2,6

2,6

2,6

2,6

2.5

Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh)

1KTV6

 1-5

 

0,6

0,68

0,77

0,85

1

2.6

Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh)

1KTV6

 1-5

 

0,6

0,8

1,1

1,7

2

2.7

Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh)

2KTV6

 1-5

 

0,63

0,85

1,27

1,7

2

Ghi chú:

(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng số 04 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(2) Mức tại Bảng số 04 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng số 04;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng số 04.

(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.

(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng số 04.

(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại điểm 2.7 của Mục 2 của Bảng số 04 được tính theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

V. TRÍCH ĐO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Nội dung công việc

Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm thu.

2. Định mức

Bảng số 05

TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (công nhóm/thửa)

<100 (m2)

100-300 (m2)

>300-500 (m2)

>500-1000 (m2)

> 1000-3000 (m2)

>3000-10000 (m2)

1. Đất đô thị

1.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3  (1KTV4, 2KTV6)

1,92

2,28

2,42

2,96

4,06

6,24

1.2

Nội nghiệp

Nhóm 3  (1KTV4, 2KTV6)

0,48

0,57

0,6

0,74

1,02

1,56

1.3

Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

2. Đất ngoài khu vực đô thị

2.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3  (1KTV4, 2KTV6)

1,28

1,52

1,62

1,97

2,7

4,16

2.2

Nội nghiệp

Nhóm 3  (1KTV4, 2KTV6)

0,32

0,38

0,4

0,49

0,67

1,04

2.3

Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng số 05;

- Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng số 05;

- Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng số 05;

- Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng số 05;

- Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng số 05;

- Mức trích đo bản đồ địa chính thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).

(2) Mức tại Bảng số 05 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng số 01.

(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng số 05.

(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng số 05.

(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại điểm 1.3 Mục 1 và điểm 2.3 Mục 2 của Bảng số 05 được tính theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

VI. CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Trường hợp chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo bản đồ địa chính quy định tại Bảng số 05; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo bản đồ địa chính quy định tại Bảng số 05.

VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo bản đồ địa chính thì định mức trích đo bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Bảng số 05. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo bản đồ địa chính có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo bản đồ địa chính thì định mức được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo bản đồ địa chính có diện tích tương ứng quy định tại Bảng số 05 (không kể đo lưới).

Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng số 05; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng số 05.

4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo bản đồ địa chính mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

VIII. LẬP HỒ SƠ RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG

1. Nội dung công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu;

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị.

b) Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

- Chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền

+ Chuyển vẽ đường ranh giới;

+ Thiết kế sơ bộ vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng.

- Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới và các điểm đặc trưng

+ Đo đạc, xác định đường ranh giới ở thực địa;

+ Xác định vị trí cắm mốc trên thực địa;

+ Xác định vị trí điểm đặc trưng trên thực địa;

- Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

+ Xác định đường ranh giới ở thực địa và thể hiện kết quả đo đạc lên bản đồ nền;

+ Xác định đường ranh giới ở thực địa và thể hiện kết quả đo đạc lên bản đồ số;

+ Mô tả đường ranh giới sử dụng đất;

+ Lập bản mô tả tình hình chung về ranh giới sử dụng đất;

c) Cắm mốc ranh giới

- Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc

+ Làm khuôn, đúc mốc và khắc chữ ghi chú mặt mốc;

+ Đào hố, chôn mốc;

+ Vẽ sơ đồ vị trí mốc.

- Đo tọa độ, độ cao mốc

+ Tiếp điểm hạng cao;

+ Đo ngắm;

+ Tính toán tọa độ, độ cao.

- Xác định tọa độ mốc và các điểm đặc trưng trên đường ranh giới

+ Chuẩn bị vật tư, dụng cụ;

+ Xác định tọa độ các điểm mốc, điểm đặc trưng trên bản đồ địa hình số và lập bảng tọa độ các điểm mốc, điểm đặc trưng.

d) Lập bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất

- Liệt kê và tổng hợp các bản mô tả ranh giới sử dụng đất;

- Lập biên bản xác nhận mô tả các đoạn ranh giới sử dụng đất;

- Xác nhận biên bản tại các cấp.

đ) Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới

- Biên tập bản đồ ranh giới sử dụng đất từ bản đồ ranh giới gốc thực địa lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);

- Biên tập bản đồ ranh giới phục vụ in và nhân bản trên giấy.

- Lập hồ sơ theo nội dung quy định và nhân bản;

- Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ;

- Trình bày và đóng tập hồ sơ.

2. Phân loại khó khăn

a) Công tác chuẩn bị:

KK1: các phường hoặc xã thuộc khu vực trung du.

KK2: các xã miền núi, biên giới.

b) Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa:

KK1: các phường hoặc xã thuộc khu vực trung du.

KK2: các phường thuộc tỉnh.

KK3: các xã miền núi, biên giới.

c) Cắm mốc ranh giới:

KK1: các xã vùng trung du.

KK2: các phường thuộc tỉnh.

KK3: các xã miền núi, biên giới.

d) Lập bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất:

KK1: các xã vùng trung du.

KK2: các phường thuộc tỉnh.

KK3: các xã miền núi, biên giới.

đ) Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới:

KK1: các phường hoặc xã thuộc khu vực trung du.

KK2: các xã miền núi, biên giới.

3. Định biên

 

 

Bảng số 2.1

TT

Nội dung công việc

KS5

KS2

KTV6

LX3

Nhóm

1

Công tác chuẩn bị

1

1

1

 

3

2

Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

 

 

 

 

 

2.1

Chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền

1

1

 

 

2

2.2

Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng

1

2

1

1

5

2.3

Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

 

1

1

 

2

3

Cắm mốc ranh giới

 

 

 

 

 

3.1

Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc

 

1

2

1

4

3.2

Đo tọa độ, độ cao mốc

 

 

 

 

 

3.3

Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ranh giới

 

1

1

 

2

4

Lập bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất

 

1

1

 

2

5

Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới

1

1

1

 

3

          4. Định mức

Bảng số 2.2

TT

Nội dung công việc

Đơn vi tính

KK1

KK2

KK3

1

Công tác chuẩn bị

công nhóm/xã

2,00

2,35

 

2

Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

 

 

 

 

2.1

Chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền

công nhóm/km

1,00

1,20

1,40

2.2

Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng

công nhóm/km

1,60

4,00

2,00

5,00

2,60

7,00

2.3

Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

công nhóm/km

0,40

0,50

0,60

3

Cắm mốc ranh giới

 

 

 

 

3.1

Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc

công nhóm/điểm

0,91

2,10

1,18

2,73

1,54

3,55

3.2

Đo tọa độ, độ cao mốc

 

 

 

 

3.3

Xác định tọa độ mốc và các điểm đặc trưng trên đường ranh giới

công nhóm/điểm

0,12

0,12

0,12

4

Lập bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất

công nhóm/km

0,50

1,00

0,62

1,25

0,81

1,50

5

Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới

công nhóm/xã

10,66

12,66

 

Ghi chú:

(1) Mức 2.1 bảng 2.2 quy định cho chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.1 bảng 2.2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.1 bảng 2.2.

(2) Mức 2.3 bảng 2.2 quy định cho lập bản đồ ranh giới gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.3 bảng 2.2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.3 bảng 2.2.

 

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH

1. Dụng cụ

a) Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng số 06

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây             tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

3,35

2,59

0,65

2,02

2

Áo mưa bạt

Cái

12

3,35

2,59

0,65

2,02

3

Ba lô

Cái

18

8,93

6,91

1,31

4,04

4

Bộ đồ nghề

Bộ

24

0,21

0,65

 

 

5

Bộ khắc chữ

Bộ

24

0,07

0,22

 

 

6

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

0,14

 

 

0,10

7

Compa đơn

Cái

24

0,07

 

 

0,10

8

Compa kép

Cái

24

0,07

 

 

0,10

9

Cuốc bàn

Cái

12

0,07

0,22

 

0,10

10

Dao phát cây

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

11

Eke

Bộ

24

0,28

0,22

0,04

0,10

12

Giầy cao cổ

Đôi

12

8,93

6,91

1,31

4,04

13

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

1,67

1,30

0,25

0,60

14

Hòm đựng dụng cụ

Cái

48

 

 

 

0,20

15

Mũ cứng

Cái

12

8,93

6,91

1,31

4,04

16

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,28

0,22

0,04

0,10

17

Ống đựng bản đồ

Cái

24

1,67

 

0,25

0,60

18

Ống nhòm

Cái

60

0,28

 

0,04

 

19

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

8,93

6,91

1,31

4,04

20

Quy phạm

Quyển

60

0,28

0,22

0,04

0,10

21

Tất sợi

Đôi

48

8,93

6,91

1,31

4,04

22

Thước đo độ

Cái

60

0,07

 

 

 

23

Thước thép cuộn 2m

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

24

Xẻng

Cái

12

0,07

0,22

 

 

25

Xô tôn đựng nước

Cái

12

0,21

0,22

 

 

26

Bi đông nhựa

Cái

12

8,93

 

 

3,22

27

Đèn pin

Cái

12

0,33

 

 

0,15

28

Địa bàn kỹ thuật

Cái

36

0,07

 

 

0,10

29

Găng tay bạt

Đôi

6

8,93

 

 

3,22

30

Kìm cắt thép

Cái

24

0,07

 

 

 

31

Máy tính tay

Cái

36

 

 

 

0,31

32

Nilon che máy 5m

Tấm

9

 

 

 

 

33

Ô che máy

Cái

24

 

 

 

 

34

Thước 3 cạnh

Cái

24

0,07

 

 

0,10

35

Thước cuộn vải 50m

Cái

36

0,33

 

 

 

36

Túi đựng tài liệu

Cái

12

1,80

 

 

 

37

Bảng ngắm

Cái

12

 

 

 

0,33

38

Ẩm kế

Cái

48

 

 

 

0,01

39

Nhiệt kế

Cái

48

 

 

 

0,01

40

Áp kế

Cái

48

 

 

 

0,01

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng số 06:

Bảng số 07

Khó khăn

Chọn điểm,                     chôn mốc

Xây                      tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

0,60

0,65

0,65

0,55

2

0,75

0,85

0,85

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,30

1,30

1,25

1,35

5

1,65

1,65

1,65

1,80

(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.

(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.

(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.

b) Tính toán

Bảng số 08

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức
(Ca/điểm)

1

 Áo rét BHLĐ

Cái

18

0,43

2

 Ba lô

Cái

18

1,15

3

 Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

0,43

4

 Quần áo BHLĐ

Bộ

9

1,15

5

 Quy phạm

Quyển

60

0,07

6

 Tất sợi

Đôi

48

1,15

7

T úi đựng tài liệu

Cái

12

0,43

8

 Máy in laser A4 0,5kW

Cái

72

0,001

9

 Điện

kW

 

0,36

10

 Bi đông nhựa

Cái

12

1,15

11

 Đèn điện 100W

Bộ

36

0,32

2. Thiết bị

Bảng số 09

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Định mức (ca/điểm)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

 Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ô tô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

2

 Xây tường vây

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ô tô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,18

0,22

0,26

0,29

3

 Tiếp điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ô tô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

4

 Đo ngắm

 

 

 

 

 

 

 

 

 Toàn đạc điện tử

Bộ

1

0,33

0,50

0,60

0,82

1,09

 

 Sổ điện tử

Cái

1

0,33

0,50

0,60

0,82

1,09

 

 Bộ đàm

Cái

2

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

5

 Tính toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 Máy vi tính xách tay

Cái

1

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng số 09.

(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng số 09.

3. Vật liệu

a) Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng số 10

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức (tính cho 1 điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây                tường vây

Tiếp điểm

Đo  ngắm

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,05

0,05

0,05

0,05

2

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,10

0,01

0,10

0,10

3

Biên bản bàn giao sản phẩm

Tờ

2,00

2,00

 

 

4

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

 

 

 

0,02

5

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

 

 

1,00

 

6

Ghi chú điểm độ cao cũ

Bộ

 

 

1,00

 

7

Ghi chú điểm tọa độ mới

Bộ

2,00

 

 

 

8

Giấy A4

Ram

0,01

 

0,01

0,01

9

Sơn đỏ

Kg

0,001

 

 

 

10

Sổ kiểm nghiệm máy

Quyển

 

 

 

0,20

11

Sổ đo góc

Quyển

 

 

 

0,15

12

Sổ đo cạnh

Quyển

 

 

 

0,20

13

Sổ đo thiên đỉnh

Quyển

 

 

 

0,0

14

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

 

0,05

0,05

15

Xi măng

Kg

39,00

107,00

 

 

16

Cát

m3

0,04

0,14

 

 

17

Đá dăm

m3

0,002

0,28

 

 

18

Dấu sứ

Cái

1,00

 

 

 

19

Gỗ cốt pha

m3

0,002

0,003

 

 

20

Đinh

Kg

0,05

 

 

 

21

Sắt 10

Kg

0,93

 

 

 

22

Xăng

Lít

3,00

7,00

3,00

 

23

Dầu nhờn

Lít

0,15

0,35

0,15

 

24

Mực đen

Lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

25

Pin đèn

Đôi

0,50

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.

b) Tính toán

Bảng số 11

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 1 điểm)

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

0,30

2

Bảng tính toán

Tờ

0,30

3

Bìa đóng sổ

Cái

0,10

4

Biên bản bàn giao sản phẩm

Tờ

0,30

5

Đĩa CD

Đĩa

0,01

6

Giấy Kroky

Tờ

0,03

7

Giấy A4

Ram

0,01

8

Mực in laser

Hộp

0,001

9

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

10

Số liệu tọa độ điểm gốc

Điểm

0,10

11

Số liệu độ cao điểm gốc

Điểm

0,10

12

Mực đen

Lọ

0,03

13

Pin đèn

Đôi

0,30

II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Ngoại nghiệp

a) Dụng cụ

- Lưới đo vẽ

Bảng số 12

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

 

6,71

7,92

10,60

32,76

59,56

2

Áo mưa bạt

Cái

18

 

6,71

7,92

10,60

32,76

59,56

3

Ba lô

Cái

18

 

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

 

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

5

Mũ cứng

Cái

12

 

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

7

Tất sợi

Đôi

6

 

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

8

Bi đông nhựa

Cái

12

 

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

9

Búa đóng cọc

Cái

36

 

0,09

0,27

0,44

2,00

3,64

10

Bút kẻ thẳng

Cái

24

 

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

11

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

 

0,11

0,68

0,88

1,43

1,80

12

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

13

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

14

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

15

Túi đựng tài liệu

Cái

12

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

16

E ke

Bộ

24

 

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

17

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

 

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

18

Thước thép 30m

Cái

2

 

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

19

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

 

0,09

0,27

0,44

2,00

3,64

20

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

21

Quy phạm

Quyển

48

 

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

22

Kẹp sắt

Cái

6

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

23

Máy tính tay

Cái

24

 

0,17

0,57

0,88

3,99

7,26

24

Nilon che máy 5m

Tấm

9

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

25

Ô che máy

Cái

24

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

26

Bảng ngắm

Cái

36

 

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

27

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

0,09

0,27

0,44

2,00

3,64

28

Đèn pin

Cái

12

 

0,32

0,68

1,10

2,00

3,64

29

Com pa vòng tròn nhỏ

Cái

24

 

0,16

0,34

0,55

1,00

1,82

30

Áp kế

Cái

60

 

0,03

0,07

0,11

0,14

0,18

31

Nhiệt kế

Cái

60

 

0,03

0,07

0,11

0,14

0,18

32

Mia

Cái

36

 

0,03

0,07

0,11

0,14

0,18

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng số 12:

Bảng số 13

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,60

0,75

0,70

0,69

0,68

2

 

0,80

0,85

0,85

0,83

0,82

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,15

1,25

1,30

1,20

1,20

5

 

1,30

1,56

1,70

1,20

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng số 12 và Bảng số 13.

- Đo vẽ chi tiết

Bảng số 14

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

 

22,26

37,72

66,16

230,00

418,18

2

Áo mưa bạt

Cái

18

 

22,26

37,72

66,16

230,00

418,18

3

Ba lô

Cái

18

 

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

 

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

5

Mũ cứng

Cái

12

 

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

7

Tất sợi

Đôi

6

 

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

8

Bi đông nhựa

Cái

12

 

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

9

Bút kẻ thẳng

Cái

24

 

3,20

19,42

12,10

40,39

73,44

10

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

 

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

11

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

12

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

 

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

13

Túi đựng tài liệu

Cái

12

 

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

14

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

 

3,20

5,96

12,10

40,39

73,44

15

Thước thép 30m

Cái

2

 

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

16

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

 

0,80

1,49

3,02

10,10

18,36

17

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

18

Quy phạm

Quyển

48

 

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

19

Máy tính tay casio

Cái

24

 

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

20

Nilon che máy (5m)

Tấm

9

 

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

21

Ô che máy

Cái

24

 

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

22

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

0,80

1,49

3,02

10,10

18,36

23

Đèn pin

Cái

12

 

0,40

0,54

1,20

3,30

6,00

24

Com pa vòng tròn nhỏ

Cái

24

 

0,15

0,14

0,20

0,66

1,20

25

Áp kế

Cái

60

 

0,04

0,03

0,05

0,13

0,24

26

Nhiệt kế

Cái

60

 

0,04

0,03

0,05

0,13

0,24

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng số 13:

Bảng số 15

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,60

0,70

0,70

0,77

0,77

2

 

0,75

0,85

0,85

0,92

0,92

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,30

1,25

1,30

1,10

1,10

5

 

1,70

1,56

1,70

1,10

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng số 14 và Bảng số 15.

(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.

- Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa đất; đối soát kiểm tra; giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất và phục vụ KTNT

Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng số 14 và Bảng số 15.

b) Thiết bị

Bảng số 16

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Lưới đo vẽ

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Sổ điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện

kW

 

 

 

 

 

 

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

1,22

1,55

2,02

2,30

2,57

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,11

0,11

0,11

0,11

0,11

 

Sổ điện tử

 

 

1,22

1,55

2,02

2,30

2,57

 

Điện

kW

 

0,32

0,32

0,32

0,32

0,32

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

1,71

2,01

2,39

3,40

4,59

 

Sổ điện tử

 

 

1,71

2,01

2,39

3,40

4,59

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,23

0,23

0,23

0,23

0,23

 

Điện

kW

 

0,66

0,66

0,66

0,66

0,66

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

2,29

2,68

3,19

4,88

7,81

 

Sổ điện tử

 

 

2,29

2,68

3,19

4,88

7,81

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,33

0,33

0,33

0,33

0,33

 

Điện

kW

 

0,99

0,99

0,99

0,99

0,99

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

7,56

9,08

9,83

10,58

10,58

 

Sổ điện tử

 

 

7,56

9,08

9,83

10,58

10,58

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,72

0,72

0,72

0,72

0,72

 

Điện

 

 

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

e

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

13,74

16,5

17,88

19,24

19,24

 

Sổ điện tử

 

 

13,74

16,5

17,88

19,24

19,24

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

1,30

1,30

1,30

1,30

1,30

 

Điện

 

 

3,78

3/78

3,78

3,78

3,78

2

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

Sổ điện tử

Cái

 

 

 

 

 

 

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

5,50

6,77

9,13

12,09

15,39

 

Sổ điện tử

Cái

 

5,50

6,77

9,13

12,09

15,39

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

10,46

12,33

14,57

18,21

22,77

 

Sổ điện tử

Cái

 

10,46

12,33

14,57

18,21

22,77

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

14,25

16,79

19,85

25,80

33,84

 

Sổ điện tử

Cái

 

14,25

16,79

19,85

25,80

33,84

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

58,61

70,31

76,18

82,04

82,04

 

Sổ điện tử

Cái

 

58,61

70,31

76,18

82,04

82,04

e

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

106,56

127,84

138,50

149,16

 

 

Sổ điện tử

Cái

 

106,56

127,84

138,50

149,16

 

Ghi chú:

(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng số 16.

(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng số 16.

c) Vật liệu

Bảng số 17

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT

Tờ

 

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

 

1,80

1,80

2,00

2,20

3,00

4

Bảng tính toán

Tờ

 

0,90

0,90

1,00

1,10

1,50

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

 

0,23

0,36

0,50

0,88

1,20

6

Bìa đóng sổ

Cái

 

1,35

1,35

1,50

1,65

2,25

7

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

 

0,16

0,22

3,50

4,68

6,37

8

Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm

Cái

 

27,00

54,00

80,00

110,00

150,00

9

Đĩa CD

Đĩa

 

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

10

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

 

0,36

0,45

1,00

2,20

3,00

11

Mực màu

Tuýp

 

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

12

Sổ đo các loại

Quyển

 

2,70

2,70

5,00

6,60

9,00

13

Sổ ghi chép

Quyển

 

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

14

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

 

0,45

0,45

0,50

0,55

0,75

15

Đinh sắt 10,15cm và đệm

Cái

 

36,00

27,00

0,00

0,00

 

16

Sơn đỏ

Kg

 

0,05

0,05

0,05

0,06

0,07

17

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

 

1,44

1,80

4,00

13,20

18,00

18

Giấy A4

Ram

 

0,27

0,36

0,50

0,66

0,90

19

Giấy A3

Ram

 

0,14

0,18

0,30

0,44

0,60

20

Mực in A4

Hộp

 

0,05

0,07

0,10

0,13

0,18

21

Mực in A3

Hộp

 

0,03

0,04

0,06

0,09

0,12

22

Ghi chú điểm tọa cao cũ

Bộ

 

0,36

0,45

1,00

2,20

3,00

23

Giấy can

Mét

 

0,45

0,90

1,00

1,65

2,25

24

Giấy gói hàng

Tờ

 

8,55

0,72

1,00

1,10

1,50

25

Pin đèn

Đôi

 

0,14

0,18

0,40

1,54

2,10

26

Số liệu độ cao điểm cũ

Bộ

 

0,45

0,45

0,50

0,55

0,75

Ghi chú: (1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng số 17.

Bảng số 18

TT

Công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

0,15

2

Lưới đo vẽ

0,10

3

Xác định ranh giới thửa đất

0,25

4

Đo vẽ chi tiết

0,25

5

Đối soát kiểm tra

0,10

6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

0,10

7

Phục vụ KTNT

0,05

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng số 17 và Bảng số 18.

(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng số 17 và Bảng số 18.

2. Nội nghiệp

a) Dụng cụ

- Vẽ bản đồ số

Bảng số 19

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

10,61

19,90

41,60

64,88

97,32

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

 

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

4

Túi đựng tài liệu

Cái

12

 

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

5

Thước bẹt nhựa 60cm

Cái

24

 

2,39

4,40

12,24

18,36

27,54

6

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

7

Quy phạm

Quyển

48

 

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

8

Máy tính tay

Cái

24

 

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

9

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

0,04

0,07

0,20

0,31

0,46

10

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

 

0,20

0,37

1,02

1,53

2,29

11

Lưu điện 600w

Cái

60

 

0,20

0,37

1,02

1,53

2,29

12

Chuột máy tính

Cái

4

 

0,80

1,47

4,08

6,12

9,18

13

USB (1GB)

Cái

24

 

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

14

Bóng điện 100W

Cái

36

 

5,30

9,50

20,80

32,44

48,66

15

Điện

kW

 

 

4,45

7,98

15,14

27,25

40,87

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng số 20:

Bảng số 20

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,70

0,64

0,60

0,55

0,65

2

 

0,85

0,80

0,77

0,74

0,80

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,20

1,25

0,74

1,35

1,40

5

 

1,45

1,56

1,00

1,35 

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng số 19 và Bảng số 20.

(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng số 19 và Bảng số 20.

- Nhập thông tin thửa đất

Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất theo Bảng số 19 và Bảng số 20 nhân với hệ số tại Bảng số 21:

Bảng số 21

Công việc

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

Nhập thông tin thửa đất

 

0,70

0,57

0,32

0,38

0,44

- Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Bảng số 22

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

 

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

4

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

0,17

0,34

0,55

2,04

3,06

5

Quy phạm

Quyển

48

 

0,17

0,34

0,55

2,04

3,06

6

Máy tính tay

Cái

24

 

0,68

1,36

2,21

8,16

12,24

7

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

0,09

0,17

0,28

1,02

1,53

8

Bóng điện 100W

Cái

36

 

1,74

5,26

5,70

10,36

15,54

9

Điện

kW

 

 

1,46

4,42

4,80

8,70

13,05

Ghi chú:

Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.

- Xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê và phục vụ KTNT

Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng số 19 và Bảng số 20.

- Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính

Bảng số 23

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

 

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

4

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

0,07

0,08

0,09

0,20

0,24

5

Quy phạm

Quyển

48

 

0,07

0,08

0,09

0,20

0,24

6

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

0,04

0,04

0,05

0,10

0,12

7

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

 

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

8

Lưu điện 600W

Cái

60

 

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

9

Chuột máy tính

Cái

4

 

7,96

14,92

66,80

89,64

107,57

10

Đầu ghi đĩa CD 0,04

Cái

60

 

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

11

Đèn điện 0,10 kW

Bộ

30

 

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

12

Điện

kW

 

 

0,11

0,12

0,13

0,15

0,18

Ghi chú:

Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.

- Giao nộp sản phẩm

Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa chính và in tại Bảng số 23.

b) Thiết bị

Bảng số 24

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Định mức (ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1.1

Vẽ bản đồ số

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Máy in Laser A4

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Máy in phun A0

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điều hòa

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điện

KW

 

 

 

 

 

 

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

5,50

6,74

7,96

9,60

11,54

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

5,50

6,74

7,96

9,60

11,54

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,12

0,15

0,19

0,22

0,26

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,84

2,24

2,64

3,20

3,84

 

Điện

KW

 

34,20

62,16

77,36

88,67

106,35

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

9,55

11,40

14,92

18,66

23,33

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

9,55

11,40

14,92

18,66

23,33

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,13

0,25

0,38

0,56

0,68

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,18

3,80

4,98

6,22

7,78

 

Điện

KW

 

87,80

105,30

138,12

172,93

216,09

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

21,66

26,00

31,20

25,00

31,26

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

21,66

26,00

31,20

25,00

31,26

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

1,88

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

6,66

8,67

11,25

8,34

11,26

 

Điện

KW

 

189,08

240,34

304,68

234,57

309,77

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

26,70

36,05

48,66

65,69

65,69

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

26,70

36,05

48,66

65,69

65,69

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

1,32

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

8,90

12,02

16,22

21,90

21,90

 

Điện

KW

 

245,28

331,79

776,26

1376,31

1376,31

e

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

34,71

46,86

63,25

85,39

 

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

34,71

46,86

63,25

85,39

 

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,117

0,11

0,11

0,11

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

11,57

15,62

21,08

28,47

 

 

Điện

KW

 

318,27

430,32

1007,71

1787,20

 

1.2

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điều hòa

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điện

KW

 

 

 

 

 

 

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

4,52

4,52

4,52

4,52

4,52

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,51

1,51

1,51

1,51

1,51

 

Điện

KW

 

50,32

50,32

50,32

50,32

50,32

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

9,00

9,00

9,00

9,00

9,00

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

 

Điện

KW

 

81,90

81,90

81,90

81,90

81,90

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

13,20

13,20

13,20

13,20

13,20

 

Điều hòa

Cái

2,20

4,40

4,40

4,40

4,40

4,40

 

Điện

KW

 

120,12

120,12

120,12

120,12

120,12

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

27,69

27,69

27,69

27,69

27,69

 

Điều hòa

Cái

2,20

9,23

9,23

9,23

9,23

9,23

 

Điện

KW

 

251,98

251,98

251,98

251,98

251,98

e

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

55,38

55,38

55,38

55,38

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

18,46

18,46

18,46

18,46

 

 

Điện

KW

 

503,96

503,96

503,96

503,96

 

1.3

Nhập thông tin thửa đất

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điều hòa

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điện

KW

 

 

 

 

 

 

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

5,39

5,39

5,39

5,39

5,39

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,80

1,80

1,80

1,80

1,80

 

Điện

KW

 

49,11

49,11

49,11

49,11

49,11

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

8,40

8,40

8,40

8,40

8,40

 

Điều hòa

Cái

2,20

2,80

2,80

2,80

2,80

2,80

 

Điện

KW

 

76,44

76,44

76,44

76,44

76,44

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

10,92

10,92

10,92

10,92

10,92

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,64

3,64

3,64

3,64

3,64

 

Điện

KW

 

99,37

99,37

99,37

99,37

99,37

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

18,56

18,56

18,56

18,56

18,56

 

Điều hòa

Cái

2,20

6,19

6,19

6,19

6,19

6,19

 

Điện

KW

 

168,96

168,96

168,96

168,96

168,96

e

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

27,84

27,84

27,84

27,84

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

9,29

9,29

9,29

9,29

 

 

Điện

KW

 

253,44

253,44

253,44

253,44

 

1.4

Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính

a

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Máy in phun A0

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điều hòa

Cái

 

 

 

 

 

 

 

Điện

KW

 

 

 

 

 

 

b

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,36

0,36

0,36

0,36

0,36

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,12

0,12

0,12

0,12

0,12

 

Điện

KW

 

3,58

3,58

3,58

3,58

3,58

c

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,41

0,41

0,41

0,41

0,41

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,14

0,14

0,14

0,14

0,14

 

Điện

KW

 

4,09

4,09

4,09

4,09

4,09

d

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

 

Điện

KW

 

4,42

4,42

4,42

4,42

4,42

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,51

0,51

0,51

0,51

0,51

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

 

Điện

KW

 

4,94

4,94

4,94

4,94

4,94

e

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,77

0,77

0,77

0,77

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,14

0,14

0,14

0,14

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,26

0,26

0,26

0,26

 

 

Điện

KW

 

6,42

6,42

6,42

6,42

 

                   

c) Vật liệu

- Vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Bảng số 25

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô)

Tờ

 

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

 

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Bảng tính toán

Tờ

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

 

0,25

0,40

0,50

0,80

0,80

6

Bìa đóng sổ

Cái

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

7

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

 

0,30

0,30

0,20

2,00

2,00

8

Ghi chú điểm độ cao cũ

Bộ

 

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

 

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

10

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

 

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

11

Giấy A4

Ram

 

3,00

6,00

9,00

16,00

16,00

12

Mực in laser

Hộp

 

0,60

1,20

1,80

3,20

3,20

13

Sổ mục kê

Quyển

 

0,14

0,15

0,40

0,10

0,10

14

Sổ ghi chép

Quyển

 

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

15

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

 

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

16

Số liệu độ cao điểm cũ

Bộ

 

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

17

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

 

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng số 38.

(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng số 25.

(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng số 25.

(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng số 25.

- Lấy xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp sản phẩm.

Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng số 25.

- Biên tập và in bản đồ theo đơn vị hành chính

Bảng số 26

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,01

0,01

0,02

0,05

0,06

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT

Tờ

 

0,01

0,01

0,05

0,20

0,25

3

Băng dính loại vừa

Cuộn

 

0,05

0,10

0,15

0,20

0,25

4

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,10

5

Giấy A4

Ram

 

0,002

0,004

0,01

0,01

0,01

6

Đĩa CD

Đĩa

 

0,03

0,04

0,08

0,20

0,20

7

Sổ ghi chép

Quyển

 

0,01

0,01

0,03

0,05

0,05

8

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

 

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

9

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

 

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Dụng cụ

a) Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000

Bảng số 27

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

Số hóa BĐĐC

Chuyển hệ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/2000

1/5000

1

Áo blu

Cái

9

5,39

9,52

12,72

20,08

4,24

6,12

2

Bàn máy vi tính

Cái

72

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

3

Ghế xoay

Cái

72

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

4

Dép xốp

Đôi

6

5,39

9,52

12,72

20,08

4,24

6,12

5

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1,68

2,97

3,97

6,27

1,32

1,91

6

Đèn neon 40W

Bộ

30

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

7

Êke

Bộ

24

0,07

0,12

0,16

0,25

0,05

0,08

8

Giá để tài liệu

Cái

60

0,07

0,12

0,16

0,25

0,05

0,08

9

Ghế tựa

Cái

60

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

10

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

11

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

0,27

0,47

0,63

1,00

0,21

0,31

12

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,03

0,06

0,08

0,13

0,03

0,04

13

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,01

1,79

2,39

3,77

0,80

1,15

14

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

15

Quạt trần 100W

Cái

36

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

16

Quy phạm

Quyển

48

1,35

2,38

3,18

5,02

1,06

1,53

17

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

18

Thước Đrôbưsep

Cái

120

0,13

0,23

0,31

0,49

0,10

0,15

19

Thước nhựa 1,2m

Cái

24

1,35

2,38

3,18

5,02

1,06

1,53

20

Xô nhựa 10 lít

Cái

12

2,70

4,76

6,36

10,04

2,12

3,06

21

Quy định số hóa

Quyển

48

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

22

Lưu điện 600W

Cái

60

2,70

4,76

6,36

10,04

2,12

3,06

23

Đầu ghi CD 0,4kW

Cái

72

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

24

Máy in A4 0,5kW

Cái

72

0,02

0,02

0,04

0,04

0,04

0,04

25

Chuột máy tính

Cái

4

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

26

Điện

kW

 

5,80

10,20

13,60

21,50

5,80

8,36

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 28

Khó khăn

Số hóa BĐĐC

Chuyển hệ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/2000

1/5000

1

0,76

0,76

0,76

0,76

0,80

0,90

2

0,87

0,87

0,87

0,87

0,90

1,00

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,15

1,15

1,15

1,15

1,10

1,10

5

1,32

1,32

1,32

 1,15

1,30

1,30 

(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng số 23 và Bảng số 24.

(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:

- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;

- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.

(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng số 06 và Bảng số 07 (Mục I, Chương I, Phần III).

b) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Không sử dụng dụng cụ

2. Thiết bị

a) Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000

Bảng số 29

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kw/h)

Số lượng

Định mức (Ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

1

Số hóa BĐĐC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,34

2,84

3,44

4,14

4,99

5,94

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,16

0,19

0,23

0,28

0,33

0,40

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,16

0,19

0,23

0,28

0,33

0,40

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

2,34

2,84

3,44

4,14

4,99

5,94

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,49

0,57

0,67

0,79

0,93

1,09

 

Điện

kW

 

 

22,30

25,30

29,10

33,60

38,90

44,90

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1/000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

5,34

5,70

6,54

7,68

11,34

13,68

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,36

0,38

0,44

0,51

0,76

0,91

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,36

0,38

0,44

0,51

0,76

0,91

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

5,34

5,70

6,54

7,68

11,34

13,68

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,99

1,05

1,19

1,38

1,99

2,38

 

Điện

kW

 

 

41,20

43,40

48,70

55,90

79,00

93,70

1.3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

6,45

8,06

10,80

12,60

15,75

19,68

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,60

0,75

0,95

1,15

1,45

1,80

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,60

0,75

0,95

1,15

1,45

1,80

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

6,45

8,06

10,80

12,60

15,75

19,68

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

1,61

2,02

2,70

3,15

3,94

4,92

 

Điện

kW

 

 

55,77

69,19

91,28

105,73

130,85

161,98

1.4

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

11,52

15,36

18,43

22,12

22,12

 

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,96

1,15

1,38

1,66

1,66

 

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,96

1,15

1,38

1,66

1,66

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

11,52

15,36

18,43

22,12

22,12

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

2,88

3,84

4,61

5,53

5,53

 

 

Điện

kW

 

 

95,84

126,60

150,82

179,84

179,84

 

2

Chuyển hệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

1,57

1,73

1,92

2,11

2,21

2,54

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,10

0,12

0,13

0,14

0,15

0,16

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,10

0,12

0,13

0,14

0,15

0,16

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

1,57

1,73

1,92

2,11

2,21

2,54

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,31

0,35

0,38

0,42

0,44

0,51

 

Điện

kW

 

 

11,27

12,56

13,72

15,06

15,76

18,10

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

1,97

2,16

2,40

2,64

2,76

3,17

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,13

0,14

0,16

0,18

0,19

0,20

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,13

0,14

0,16

0,18

0,19

0,20

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

1,97

2,16

2,40

2,64

2,76

3,17

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,34

0,37

0,41

0,45

0,48

0,55

 

Điện

kW

 

 

13,26

13,86

15,94

17,47

18,42

20,96

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,46

2,70

3,00

3,30

3,45

3,96

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,16

0,18

0,20

0,22

0,24

0,27

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,16

0,18

0,20

0,22

0,24

0,27

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

2,46

2,70

3,00

3,30

3,45

3,96

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,42

0,46

0,51

0,56

0,60

0,68

 

Điện

kW

 

 

16,50

18,00

19,90

21,80

23,05

26,15

2.4

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

3,69

3,99

4,29

4,59

4,59

 

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,22

0,25

0,27

0,29

0,29

 

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,22

0,25

0,27

0,29

0,29

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,24

0,36

0,36

0,36

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

3,30

3,69

3,99

4,29

4,29

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,56

0,65

0,70

0,75

0,75

 

 

Điện

kW

 

 

22,90

26,00

27,90

29,80

29,80

 

Ghi chú:

Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.

b) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng số 19 và Bảng số 20 (Mục I, Chương I, Phần III).

3. Vật liệu

 

 

Bảng số 30

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

Số hóa

Chuyển hệ tọa độ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/2000

1/5000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

0,04

0,07

2

Băng dính phim

Cuộn

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Giấy can

Mét

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

6

Giấy A4 (nội)

Ram

0,02

0,02

0,04

0,04

0,04

0,04

7

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

3,00

3,00

8

Mực in laser

Hộp

0,004

0,004

0,008

0,008

0,008

0,008

9

Đĩa CD (cơ số 2)

Cái

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

10

Thuốc tẩy rửa

Lít

0,001

0,001

0,002

0,003

0,002

0,003

11

Mực in phun (4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,03

0,03

12

Khăn mặt

Cái

0,05

0,05

0,07

0,10

0,05

0,10

13

Khăn lau máy

Cái

0,01

0,01

0,02

0,03

0,01

0,03

14

Bản đồ gốc

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

15

Cồn công nghiệp

Lít

0,01

0,01

0,02

0,02

0,01

0,01

16

Bóng đèn máy quét

Cái

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

17

Sổ giao ca

Quyển

0,05

0,05

0,07

0,1

0,01

0,02

Ghi chú:

(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng số 40 cho chuyển hệ tọa độ.

(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.

(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng số 06 và Bảng số 07 (Mục I, Chương I, Phần III).

IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Ngoại nghiệp

a) Đối soát thực địa

- Dụng cụ

Bảng số 31

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

 

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

2

Áo mưa bạt

Cái

18

 

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

3

Balô

Cái

18

 

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

4

Giầy

Đôi

12

 

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

5

Mũ cứng

Cái

12

 

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

7

Bi đông nhựa

cái

12

 

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

8

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

9

Thước vải 50m

Cái

4

 

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

10

Máy tính cầm tay

Cái

24

 

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

11

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

Ghi chú:

Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng số 32

Bảng số 32

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

 

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

 

1,75

1,75

1,75

1,10

 

- Thiết bị

Không sử dụng thiết bị.

- Vật liệu

 

 

 

 

Bảng số 33

STT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 1 mảnh)

1

BĐĐC

Tờ

1,00

2

Bút chì màu

Cái

1,00

3

Giấy A4

Ram

0,10

4

Giấy can

Mét

1,00

5

Tẩy chì

Cái

5,00

6

Kẹp giấy loại nhỏ

Cái

10,00

Ghi chú:

Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.

b) Lưới đo vẽ

- Dụng cụ

Bảng số 34

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

 

2,64

0,72

0,62

1,49

2,98

2

Áo mưa bạt

Cái

18

 

2,64

0,72

0,62

1,49

2,98

3

Balô

Cái

18

 

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

4

Găng tay bạt

Đôi

6

 

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

5

Giầy cao cổ

Đôi

12

 

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

6

Mũ cứng

Cái

12

 

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

7

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

8

Bi đông nhựa

Cái

12

 

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

9

Búa đóng cọc

Cái

36

 

0,03

0,01

0,01

0,02

0,04

10

Bút kẻ thẳng

Cái

24

 

4,40

1,20

1,04

2,48

4,96

11

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

 

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

12

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

13

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

 

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

14

Túi đựng tài liệu

Cái

12

 

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

15

Eke

Bộ

24

 

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

16

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

 

1,10

0,30

0,26

0,62

1,24

17

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

2,93

0,80

0,69

1,65

3,30

18

Quy phạm

Quyển

48

 

3,30

0,90

0,78

1,86

3,72

19

Kẹp sắt

Cái

6

 

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

20

Máy tính tay

Cái

24

 

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

21

Nilon che máy 5m

Tấm

9

 

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

22

Ô che máy

Cái

24

 

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

23

Bảng ngắm

Cái

36

 

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

24

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

1,10

0,30

0,26

0,62

1,24

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng số 35:

Bảng số 35

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

 

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

 

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(3) Mức tại Bảng số 34 và Bảng số 35 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Thiết bị

Bảng số 36

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

C/suất
(kw/h)

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính xách tay

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện

Kw

 

 

 

 

 

 

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,79

0,99

1,32

1,78

2,24

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,79

0,99

1,32

1,78

2,24

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,07

0,08

0,11

0,15

0,19

 

Điện

Kw

 

 

0,20

0,24

0,32

0,44

0,56

3

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,22

0,27

0,36

0,49

0,62

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,22

0,27

0,36

0,49

0,62

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,02

0,02

0,03

0,04

0,05

 

Điện

Kw

 

 

0,06

0,06

0,09

0,12

0,15

4

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,19

0,25

0,31

0,39

0,55

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,19

0,25

0,31

0,39

0,55

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,02

0,02

0,03

0,03

0,04

 

Điện

Kw

 

 

0,06

0,08

0,09

0,10

0,12

5

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,49

0,56

0,74

0,82

0,82

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,49

0,56

0,74

0,82

0,82

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,04

0,05

0,06

0,07

0,07

 

Điện

Kw

 

 

0,12

0,15

0,18

0,21

0,21

6

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,74

0,84

1,11

1,23

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,74

0,84

1,11

1,23

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,06

0,08

0,09

0,11

 

 

Điện

Kw

 

 

0,16

0,20

0,23

0,27

 

Ghi chú:

(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.

(2) Mức tại Bảng số 36 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Vật liệu

Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng số 53.

c) Đo vẽ chi tiết

- Dụng cụ

Bảng số 37

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

 

33,36

13,45

13,96

22,06

44,12

2

Áo mưa bạt

Cái

18

 

33,36

13,45

13,96

22,06

44,12

3

Balô

Cái

18

 

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

 

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

5

Mũ cứng

Cái

12

 

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

7

Tất sợi

Đôi

6

 

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

8

Bi đông nhựa

Cái

12

 

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

9

Bút kẻ thẳng

Cái

24

 

5,56

2,24

2,32

3,08

6,16

10

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

 

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

11

Ống đựng bản đồ

Cái

24

 

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

12

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

 

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

13

Túi đựng tài liệu

Cái

12

 

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

14

Eke

Bộ

24

 

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

15

Thước đo độ

Cái

24

 

11,12

4,48

4,66

6,16

12,32

16

Thước nhựa 60cm

Cái

24

 

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

17

Thước vải 50m

Cái

4

 

5,56

2,24

2,32

3,08

6,16

18

Thước thép 30m

Cái

2

 

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

19

Thước thép 2m

Cái

6

 

1,39

0,57

0,58

0,77

1,54

20

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

21

Quy phạm

Quyển

48

 

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

22

Kẹp sắt

Cái

6

 

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

23

Máy tính cầm tay

Cái

24

 

0,28

0,11

0,12

0,15

0,30

24

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

1,39

0,57

0,58

0,77

1,54

Ghi chú:

(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng số 38:

Bảng số 38

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

 

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

 

1,75

1,75

1,75

1,10 

 

(2) Mức tại Bảng số 37 và Bảng số 38 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Thiết bị

Bảng số 39

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

C/suất
(kW/h)

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính xách tay

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện

Kw

 

 

 

 

 

 

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

10,01

12,51

16,68

22,52

28,36

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

10,01

12,51

16,68

22,52

28,36

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,83

1,04

1,39

1,88

2,36

 

Điện

Kw

 

 

2,50

3,10

4,10

5,50

6,90

3

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

4,04

5,05

6,72

9,09

11,77

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

4,04

5,05

6,72

9,09

11,77

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,34

0,42

0,57

0,76

0,99

 

Điện

Kw

 

 

0,95

1,22

1,62

2,16

2,84

4

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

4,19

5,59

6,98

8,73

12,22

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

4,19

5,59

6,98

8,73

12,22

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,35

0,47

0,58

0,73

 

 

Điện

Kw

 

 

1,08

1,35

1,76

2,16

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

6,00

6,92

9,23

10,16

10,16

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

6,00

6,92

9,23

10,16

10,16

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,50

0,58

0,77

0,85

0,85

 

Điện

Kw

 

 

1,50

1,70

2,30

2,50

2,50

6

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

9,00

10,38

13,85

15,24

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

9,00

10,38

13,85

15,24

 

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,75

0,87

1,16

1,28

 

 

Điện

Kw

 

 

1,95

2,21

2,99

3,25

 

Ghi chú:

Mức tại Bảng số 39 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Vật liệu

Bảng số 40

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

BĐĐC

Tờ

 

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

2

Bản đồ ĐGHC

Tờ

 

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

 

0,68

0,33

0,20

0,11

0,28

4

Băng dính loại vừa

Cuộn

 

0,09

0,07

0,05

0,04

0,10

5

Bìa đóng sổ

Cái

 

0,51

0,25

0,15

0,08

0,20

6

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

 

0,06

0,04

0,35

0,24

0,60

7

Đĩa CD

Đĩa

 

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

8

Giấy can

Mét

 

0,17

0,17

0,10

0,08

0,20

9

Giấy A4

Ram

 

1,36

1,33

0,05

0,06

0,15

10

Mực màu

Tuýp

 

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

11

Số đo các loại

Quyển

 

1,02

0,50

0,50

0,33

0,83

12

Sổ ghi chép

Quyển

 

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

13

Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm

Cái

 

10

10

8

10

25,00

14

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

 

0,54

0,33

0,40

0,67

1,68

Ghi chú:

Mức tại Bảng số 40 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

2. Nội nghiệp

a) Số hóa BĐĐC

Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Mục III, Chương I, Phần III.

b) Lập bản vẽ BĐĐC

- Dụng cụ

Bảng số 41

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Balô

Cái

18

 

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

2

Giầy cao cổ

Đôi

12

 

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

3

Mũ cứng

Cái

12

 

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

4

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

 

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

5

Tất sợi

Đôi

6

 

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

6

Bi đông nhựa

Cái

12

 

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

7

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

 

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

8

Ống đựng tài liệu

Cái

24

 

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

9

Túi đựng tài liệu

Cái

12

 

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

10

Thước nhựa 60cm

Cái

24

 

0,57

0,39

0,41

0,52

1,04

11

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

0,57

0,39

0,41

0,52

1,04

12

Quy phạm

Quyển

48

 

0,57

0,39

0,41

0,52

1,04

13

Máy tính cầm tay

Cái

24

 

0,06

0,04

0,04

0,05

0,10

14

Đồng hồ báo thức

Cái

36

 

0,29

0,20

0,21

0,26

0,52

15

Máy ổn áp chung

Cái

60

 

1,14

0,78

0,82

1,03

2,06

16

Lưu điện

Cái

60

 

4,57

3,14

3,29

4,13

8,26

17

Chuột máy tính

Cái

4

 

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

18

USB flash

Cái

24

 

0,01

0,01

0,01

0,01

0,02

19

Đầu ghi CD 0,4kW

Cái

72

 

0,006

0,004

0,004

0,005

0,01

20

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

 

1,14

0,78

0,82

1,03

2,06

21

Điện

kW

 

 

0,03

0,02

0,02

0,02

0,04

Ghi chú:

(1) Mức khó khăn tại Bảng số 41 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng số 42:

Bảng số 42

KK

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

 

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

 

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

 

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

 

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

 

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức tại Bảng số 41 và Bảng số 42 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.

- Thiết bị

 

Bảng số 43

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Số lượng

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều hòa

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện

Kw

 

 

 

 

 

 

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,78

3,02

3,43

4,00

4,57

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,004

0,005

0,006

0,007

0,008

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,74

0,80

0,91

1,07

1,22

 

Điện

Kw

 

 

21,92

23,72

27,02

31,43

35,93

3

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,13

2,21

2,35

2,54

2,77

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,002

0,003

0,004

0,005

0,006

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,57

0,59

0,63

0,68

0,74

 

Điện

Kw

 

 

16,81

17,41

18,52

20,02

21,83

4

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,20

2,33

2,47

2,63

2,96

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,002

0,003

0,004

0,005

0,006

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,59

0,62

0,66

0,70

0,79

 

Điện

Kw

 

 

17,31

18,41

19,41

20,72

21,93

5

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,64

2,77

3,10

3,23

3,23

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,003

0,004

0,005

0,005

0,005

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,70

0,74

0,83

0,86

0,86

 

Điện

Kw

 

 

20,81

21,82

24,42

25,42

25,42

6

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

3,96

4,16

4,65

4,85

 

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,006

0,008

0,010

0,013

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

1,05

1,11

1,25

1,29

 

 

Điện

Kw

 

 

31,22

32,77

36,64

38,14

 

Ghi chú:

Mức tại Bảng số 43 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Vật liệu

Bảng số 44

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,01

0,01

0,01

0,02

0,02

2

Bản đồ ĐGHC

Tờ

 

0,01

0,01

0,01

0,02

0,02

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

 

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Bảng tính toán

Tờ

 

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

 

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

6

Bìa đóng sổ

Cái

 

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

7

Biên bản bàn giao

Tờ

 

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

8

Giấy A4

Ram

 

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

9

Mực in laser

Hộp

 

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

10

Giấy gói hàng

Tờ

 

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

11

Sổ ghi chép

Quyển

 

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

12

Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất

Bộ

 

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

(1) Mức tại Bảng số 44 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.

c) Bổ sung Sổ mục kê

- Dụng cụ

 

Bảng số 45

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo blu

Cái

9

 

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

2

Dép xốp

Đôi

6

 

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

3

Bàn làm việc

Cái

60

 

1,04

1,04

1,04

1,04

1,04

4

Ghế tựa

Cái

60

 

1,04

1,04

1,04

1,04

1,04

5

Giá để tài liệu

Cái

60

 

0,78

0,78

0,78

0,78

0,78

6

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

 

0,78

0,78

0,78

0,78

0,78

7

Đèn neon 40W

Bộ

30

 

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

8

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

 

1,56

1,56

1,56

1,56

1,56

9

Đồng hồ treo tường

Cái

36

 

0,52

0,52

0,52

0,52

0,52

10

Quạt thông gió 40W

Cái

36

 

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

11

Quạt trần 100W

Cái

36

 

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

12

Đèn bàn 100W

Bộ

12

 

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

13

Điện

kW

 

 

2,90

2,90

2,90

2,90

2,90

Ghi chú:

(1) Mức tại Bảng số 45 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Thiết bị

Bảng số 46

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Công suất
(kW/h)

Định mức
(Ca/100 thửa)

1

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

1,56

2

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,42

3

Điện

Kw

 

 

12,30

 

 

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau; (2) Mức tại Bảng số 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Vật liệu

Bảng số 47

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 100 thửa)

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

3,00

2

Bìa đóng sổ

cái

2,00

3

Biên bản bàn giao TQ

Tờ

4,00

4

Giấy A4

Ram

0,30

5

Mực in laser

Hộp

0,06

6

Sổ mục kê

Quyển

0,05

7

Sổ ghi chép

Quyển

0,01

8

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất

Bộ

0,20

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau. (2) Mức tại Bảng số 60 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

d) Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm

- Dụng cụ

Bảng số 48

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo blu

Cái

9

 

1,97

2,54

3,53

4,76

9,52

2

Dép xốp

Đôi

6

 

1,97

2,54

3,53

4,76

9,52

3

Bàn làm việc

Cái

60

 

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

4

Ghế tựa

Cái

60

 

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

5

Bàn vẽ kỹ thuật

Cái

60

 

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

6

Giá để tài liệu

Cái

60

 

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

7

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

 

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

8

Đèn neon 40W

Bộ

30

 

1,46

1,86

2,51

3,40

6,80

9

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

 

1,10

1,40

1,88

2,55

5,10

10

Đồng hồ treo tường

Cái

36

 

0,37

0,47

0,63

0,85

1,70

11

Quy phạm

Quyển

48

 

0,02

0,02

0,03

0,04

0,08

12

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

 

0,02

0,02

0,03

0,04

0,08

13

Quạt trần 100W

Cái

36

 

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

14

Điện

kW

 

 

0,50

0,60

0,80

1,10

2,20

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng số 48 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Thiết bị

Bảng số 49

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Công suất
(kw/h)

Định mức
(Ca/mảnh)

1

Bản đồ tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

 

 

 

 

Máy in phun A0

Cái

 

 

 

 

Điều hòa

Cái

 

 

 

 

Điện

Kw

 

 

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,36

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,10

 

Điện

Kw

 

 

3,00

3

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,41

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,11

 

Điện

Kw

 

 

3,40

4

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,46

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,12

 

Điện

Kw

 

 

3,80

5

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,51

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,14

 

Điện

Kw

 

 

4,20

6

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,57

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,10

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,19

 

Điện

Kw

 

 

4,25

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng số 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

- Vật liệu

Bảng số 50

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Biên bản bàn giao TQ

Tờ

 

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

2

Đĩa CD

Đĩa

 

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Giấy Kroky

Tờ

 

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Giấy A4

Ram

 

0,30

0,25

0,20

0,15

0,15

5

Mực in laser

Hộp

 

0,06

0,05

0,04

0,03

0,03

6

Giấy gói hàng

Tờ

 

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

7

Sổ ghi chép

Quyển

 

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

8

Mực in plotter 4 màu

Hộp

 

0,01

0,003

0,002

0,001

0,001

9

Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất

Bộ

 

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng số 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

V. TRÍCH ĐO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo bản đồ địa chính tính như sau:

1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).

2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).

3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (01ha) như sau:

- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 01km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.

4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).

Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Mục I, Chương I, Phần III.

VI. CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo bản đồ địa chính (Mục V, Chương I, Phần III).

VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo bản đồ địa chính thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I, Phần III và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo bản đồ địa chính có diện tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần III). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo bản đồ địa chính có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần III.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần III.

3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).

VIII. LẬP HỒ SƠ RANH GIỚI

1. Định mức dụng cụ

a) Công tác chuẩn bị: ca/xã

Bảng 2.3

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

5,64

2

Giầy cao cổ

đôi

12

5,64

3

Găng tay bạt

đôi

6

5,64

4

Mũ cứng

cái

12

5,64

5

Bi đông

cái

12

5,64

6

Tất sợi

đôi

6

5,64

7

Máy tính tay

cái

36

0,14

8

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,88

9

Túi đựng tài liệu

cái

12

1,88

10

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

1,88

11

Dập ghim

cái

12

0,02

12

Chuột vi tính

cái

12

0,72

Ghi chú:

Mức trong bảng 2.3 quy định cho công tác chuẩn bị ở loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức tại bảng 2.3.

b) Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

- Chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền: ca/km

 

Bảng 2.4

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

0,96

2

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,04

3

Máy tính tay

cái

36

0,04

4

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,48

5

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,48

6

Bàn làm việc

cái

72

0,96

7

Ghế tựa

cái

60

0,96

8

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,24

9

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

0,16

10

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

0,16

11

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

0,96

12

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,01

13

Bút vẽ kỹ thuật

cái

12

0,96

14

Điện năng

kW

 

0,68

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 2.4 quy định cho chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền tỷ lệ 1/10.000 loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 2.4, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng 2.4.

(2) Mức tại bảng 2.4 quy định cho chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 2.4; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 2.4.

- Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới và các điểm đặc trưng: ca/km

Bảng 2.5

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

4,00

2

Giầy cao cổ

đôi

12

4,00

3

Găng tay bạt

đôi

6

4,00

4

Mũ cứng

cái

12

4,00

5

Bi đông

cái

12

4,00

6

Tất sợi

đôi

6

4,00

7

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,12

8

Máy tính tay

cái

36

0,12

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,80

10

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,12

11

Thước thép cuộn 3m

cái

9

0,12

12

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,80

13

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,80

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,12

Ghi chú:

 (1) Mức tại bảng 2.5 quy định cho xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới và các điểm đặc trưng loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng 2.5; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 2.5.

 (2) Mức tại bảng 2.5 quy định cho xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới và các điểm đặc trưng đối với trường hợp phải lập bản mô tả ranh giới sử dụng đất. Trường hợp không lập được bản mô tả ranh giới sử dụng đất thì được tính bằng 0,8 mức tại bảng 2.5.

- Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa: ca/km

Tính bằng 0,42 mức quy định tại bảng 2.4.

c) Cắm mốc ranh giới

- Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ranh giới: ca/điểm

Bảng 2.6

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,89

2

Áo mưa bạt

cái

18

1,89

3

Ba lô

cái

18

3,79

4

Bi đông nhựa

cái

12

3,79

5

Bộ đồ nề

bộ

24

0,35

6

Bộ chữ, số khắc trên mốc

bộ

24

0,35

7

Cuốc bàn

cái

12

0,35

8

Cuốc chim

cái

24

0,35

9

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,07

10

Găng tay bạt

đôi

6

3,79

11

Giầy cao cổ

đôi

12

3,79

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,95

13

Hòm đựng máy, dụng cụ

cái

48

0,95

14

Kìm cắt thép

cái

24

0,07

15

Máy tính tay

cái

36

0,07

16

Mũ cứng

cái

12

3,79

17

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,73

18

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,95

19

Quần áo BHLĐ

bộ

9

3,79

20

Tất sợi

đôi

6

3,79

21

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,14

22

Thước thép cuộn 3m

cái

9

0,14

23

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,73

24

Xẻng

cái

12

0,35

25

Xô tôn đựng nước

cái

12

0,35

26

Búa đinh

cái

36

0,14

27

Bay xây

cái

24

0,35

28

Bàn xoa

cái

12

0,35

Ghi chú:

Mức tại bảng 2.6 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,77 mức quy định tại bảng 2.6; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 2.6.

- Xác định tọa độ mốc và các điểm đặc trưng trên đường ranh giới sử dụng đất: ca/điểm

Bảng 2.7

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Máy tính cầm tay casio

cái

36

0,01

2

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,10

3

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

0,10

4

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,10

5

Áo BHLĐ

cái

9

0,19

6

Bàn làm việc

cái

72

0,19

7

Ghế tựa

cái

60

0,19

8

Đồng hồ treo tường

cái

48

0,05

9

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,03

10

Quạt trần 100W

cái

60

0,03

11

Đèn neon 40W

bộ

30

0,19

12

USB (thẻ nhớ)

cái

12

0,02

13

Điện năng

kw

 

0,10

Ghi chú:

Mức như nhau cho các loại khó khăn.

d) Lập bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất

Bảng 2.8

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,99

2

Giầy cao cổ

đôi

12

0,99

3

Găng tay bạt

đôi

6

0,50

4

Mũ cứng

cái

12

0,99

5

Bi đông

cái

12

0,99

6

Tất sợi

đôi

6

0,99

7

Máy tính tay

cái

36

0,03

8

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,50

9

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,05

10

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,50

11

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,50

12

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,03

13

Bàn làm việc

cái

72

0,03

14

Ghế tựa

cái

60

0,03

15

Chuột vi tính

cái

12

0,03

16

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,05

17

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

0,03

18

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

0,03

19

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

0,20

20

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,01

21

Điện năng

kW

 

0,23

Ghi chú:

Mức tại bảng 2.8 tính cho lập bản mô tả đường ranh giới loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,81 mức quy định tại bảng 2.8; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,31 mức quy định tại bảng 2.8.

đ) Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới: ca/đơn vị hành chính

Bảng 2.9

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

12

30,39

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

30,39

3

Bàn làm việc

cái

60

30,39

4

Ghế tựa

cái

60

30,39

5

Tủ tài liệu

cái

60

7,60

6

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,40

7

Bút xóa

cái

3

0,08

8

Bàn dập ghim

cái

12

0,08

9

Cặp tài liệu

cái

12

10,08

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

7,60

11

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

5,08

12

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

5,08

13

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

30,39

14

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,22

15

Máy hút ẩm 1,5kW

cái

60

1,90

16

Điện năng

kW

 

43,82

Ghi chú:

Mức tại bảng 2.9 quy định cho lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới loại khó khăn 2; mức cho lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 2.9; mức cho lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức quy định tại bảng 2.9;

2. Định mức thiết b

a) Công tác chuẩn bị: ca/xã

Bảng 2.10

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

 

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

1

Máy vi tính

bộ

0,40

0,13

0,15

2

Máy in lazer A4

cái

0,50

0,01

0,02

3

Máy photocopy

cái

1,50

0,04

0,04

4

Điều hòa

cái

2,20

0,80

0,94

5

Điện năng

kW

 

15,77

18,46

b) Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa: ca/km

Bảng 2.11

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền

 

Máy vi tính

bộ

0,40

0,06

0,07

0,08

 

Máy in phun A0

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,01

0,02

0,02

 

Điện năng

kW

 

0,42

0,64

0,68

2

Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng

 

Ô tô 12 chỗ

cái

12lít/ 100km

0,01

0,02

0,03

 

Xăng

lít

 

0,10

0,12

0,16

 

Dầu nhờn

lít

 

0,005

0,006

0,008

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,20

0,25

0,30

3

Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa

 

Máy vi tính

bộ

0,40

0,08

0,10

0,12

 

Máy in phun A0

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,05

0,07

0,08

 

Điện năng

kW

 

1,23

1,67

1,92

Ghi chú:

(1) Mức 1 tại bảng 2.11 quy định cho chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 2.11; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 2.11;

(2) Mức 2 tại bảng 2.11 quy định cho xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới và các điểm đặc trưng đối với trường hợp phải lập bản mô tả ranh giới sử dụng đất. Trường hợp không lập được bản mô tả ranh giới sử dụng đất thì được tính bằng 0,8 mức 2 tại bảng 2.11.

(3) Mức 3 tại bảng 2.12 quy định cho Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 2.11; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 2.11;

c) Cắm mốc ranh giới: ca/điểm

Bảng 2.12

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc

 

Ô tô 12 chỗ

cái

 

0,19

0,28

0,42

 

Xăng

lít

 

0,67

1,01

1,51

 

Dầu nhờn

lít

 

0,04

0,05

0,08

 

Máy TĐĐT

bộ

 

0,41

0,58

0,77

2

Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ranh giới

 

Điều hòa

cái

2,20

0,03

0,03

0,03

 

Điện

kW

 

0,55

0,55

0,55

d) Lập bản mô tả đường ranh giới sử dụng đất: ca/km

Bảng 2.13

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính

bộ

0,40

0,02

0,03

0,03

2

Máy in lazer A4

cái

0,50

0,01

0,01

0,01

3

Máy photocopy

cái

1,50

0,01

0,01

0,01

4

Điều hòa

cái

2,20

0,01

0,01

0,01

5

Điện năng

kW

 

0,42

0,45

0,45

đ) Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới

Bảng 2.14

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

1

Máy photocopy

cái

1,50

0,16

0,16

2

Điều hòa

cái

2,20

1,60

1,60

3

Máy vi tính

bộ

0,40

4,80

4,80

4

Máy in lazer A4

cái

0,40

0,48

0,48

5

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,08

0,08

6

Ô tô 4 chỗ

cái

 

0,40

0,40

7

Xăng

lít

 

1,60

1,60

8

Dầu nhờn

lít

 

0,08

0,08

9

Điện năng

kW

 

49,33

49,33

3. Định mức vật liệu

a) Công tác chuẩn bị: tính cho 01 xã

Bảng 2.15

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy A4

ram

0,20

2

Mực photocopy

hộp

0,03

3

Ghim dập

hộp

0,01

4

Ghim vòng

hộp

0,30

5

Bút nhớ dòng

cái

0,10

6

Sổ ghi chép

quyển

0,05

7

Cặp tài liệu

cái

2,00

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

b) Xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ranh giới gốc thực địa: tính cho 01 km

 

 

 

 

Bảng 2.16

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy A4

ram

0,01

2

Mực đen

lọ

0,01

3

Mực vẽ các màu

hộp

0,01

4

Giấy đóng gói

tờ

0,10

5

Sổ ghi chép

quyển

0,01

6

Mực in phun (4 màu)

hộp

0,001

7

Giấy A0

tờ

0,10

Ghi chú:

(1) Mức cho công việc chuyển vẽ đường ranh giới lên bản đồ nền tính bằng 0,18 mức tại bảng 2.16; mức cho công việc xác định đường ranh giới, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng tính bằng 0,75 mức tại bảng 2.16; mức cho công việc Lập bản đồ ranh giới gốc thực địa tính bằng 0,07 mức tại bảng 2.16;

(2) Mức chuyển vẽ đường ranh giới cho tỷ lệ bản đồ nền khác nhau tính như nhau.

(3) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

c) Cắm mốc ranh giới

- Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ranh giới: tính cho 01 điểm (01 mốc)

Bảng 2.17

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy đóng gói

tờ

1,40

2

Sổ ghi chép

quyển

0,01

3

Xi măng

kg

10,85

4

Cát vàng

m3

0,02

5

Đá dăm

m3

0,03

6

Sắt F6

kg

1,40

7

Sắt buộc

kg

0,04

8

Gỗ cốp pha (khuôn mốc)

m2

0,70

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

- Xác định tọa độ mốc và các điểm đặc trưng trên đường ranh giới: tính cho 01 điểm (01 mốc)

Bảng 2.18

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

2

Bảng ghi kết quả

tờ

0,05

3

Sổ ghi chép

quyển

0,01

4

Biên bản bàn giao kết quả

tờ

0,15

5

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

d) Lập bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất: tính cho 01 km

Bảng 2.19

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy A4

ram

0,01

2

Mực đen

lọ

0,01

3

Mực vẽ các màu

hộp

0,01

4

Giấy đóng gói

tờ

0,10

5

Sổ ghi chép

quyển

0,01

6

Mực in phun (4 màu)

hộp

0,001

7

Giấy A0

tờ

0,10

Ghi chú:

(1) Mức chuyển vẽ đường ranh giới cho tỷ lệ bản đồ nền khác nhau tính như nhau.

 (2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

đ) Lập bản đồ ranh giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới

Bảng 2.20

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính to

cuộn

0,08

2

Băng dính nhỏ

cuộn

0,16

3

Giấy A4

ram

0,08

4

Mực photocopy

hộp

0,02

5

Mực in laze

hộp

0,001

6

Bìa đóng sổ

tờ

1,60

7

Giấy đóng gói

tờ

0,80

8

Đĩa CD

cái

0,80

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI; LẬP HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2025/QĐ-UBND

ngày 20/10/2025 của UBND tỉnh Sơn La)

 

 

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở xã);

b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân ở phường);

c) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng cá nhân);

d) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức);

đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với người sử dụng đất là các tổ chức, cá nhân tại xã sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã);

e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với người sử dụng đất là các tổ chức, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);

g) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng người sử dụng đất là cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân);

h) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng người sử dụng đất là tổ chức (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức);

i) Đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân);

k) Đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức);

l) Trích lục hồ sơ địa chính.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường.

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất, hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

3. Định mức KT-KT này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận); làm căn cứ để giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

4. Định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm:

a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

- Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

- Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;

- Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

+ Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính.

Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức

b) Định mức vật tư và thiết bị:

- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

+ Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);

+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng;

+ Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) và Bộ Tài chính.

- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

 

I. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY HỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI Ở XÃ

1. Phân loại khó khăn

KK1: Các xã vùng trung du.

KK2: Các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV.

KK3: Các xã miền núi, biên giới; các xã đặc biệt khó khăn; các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại I.

2. Định mức lao động

Bảng số 01

Số TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Mức KK

Định mức (Công nhóm/ĐVT)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Các nội dung thực hiện ở địa bàn xã

 

 

 

 

 

1

Công việc chuẩn bị

 

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm đăng ký

Điểm

Nhóm 2  (1KS2, 1KTV4)

1-3

2,000

 

2,000

1.2

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã)

Bộ tài liệu

Nhóm 3  (1KS3,             1KS2,             1KTV4)

1-3

16,000

 

1.3

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN

Cuộc

1KS3

1-3

2,500

 

2,500

1.4

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

 

 

 

 

 

1.4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

 

1.4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

 

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

 

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

 

4

Kiểm tra, xác minh, lấy ý kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

Hồ sơ

Nhóm 2  (1KS2, 1KTV4)

1

0,206

 

0,122

2

0,250

 

0,220

3

0,300

 

0,250

5

Nhập ý kiến xác nhận của cấp xã vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,003

 

6

Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,013

 

7

Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý

 

 

 

 

 

7.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,015

 

7.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,010

 

8

Hoàn thiện hồ sơ sau niêm yết

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,050

 

9

Gửi, nhận phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

 

10

Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ hay không đủ điều kiện cấp, căn cứ pháp lý; thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai (trường hợp không đủ điều kiện hoặc không có nhu cầu cấp GCN)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

 

11

Trích lục thửa đất

 

 

 

 

 

11.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Thửa

1KS2

1-3

0,025

 

11.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Thửa

1KS2

1-3

0,050

 

12

Lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

12.1

Chuyển, nhận thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,030

 

12.2

Chuyển, nhận thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,040

 

13

Chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện

 

 

 

 

 

13.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

 

13.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,030

 

14

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,030

 

15

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hợp đồng

1KS3

1-3

0,200

 

16

In GCN

 

 

 

 

 

16.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,050

 

16.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

 

17

Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

 

18

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp tỉnh để lập hồ sơ địa chính

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

 

19

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN

Thửa

1KS3

1-3

0,033

 

20

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

20.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

 

20.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

 

20.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

 

20.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

 

20.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

 

21

Nhận HSĐC để quản lý và khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), nhận và trao thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai (trường hợp không cấp GCN), trao GCN cho người sử dụng đất; thu phí, lệ phí cấp GCN.

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,070

 

22

Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh (01 bộ)

Bộ/xã

1KS2

1-3

8,000

 

II

Các nội dung thực hiện ở địa bàn cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Lập hồ sơ địa chính

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN

Bộ/đĩa

1KS4

1-3

300,00

 

1.2

Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử

Thửa

1KS4

1-3

0,010

 

2

Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho xã quản lý và khai thác sử dụng

 

 

 

 

 

2.1

Bản đồ địa chính

Tờ

1KS4

1-3

0,025

 

2.2

Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai

Bộ/đĩa

1KS4

1-3

2,000

 

3

Bàn giao HSĐC cho cấp xã để quản lý và khai thác sử dụng

Bộ/xã

1KS4

1-3

8,000

 

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng số 01. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng số 01. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do người thực hiện đăng ký chi trả.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng số 01.

(3) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 14, 18, 20, 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng số 01.

Đối với các thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ thì mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng số 01.

(4) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng số 01. Đối với các thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ thì mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 50% quy định tại mục (2).

(5) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng số 01.

(6) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 2, 3, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng số 01.

(7) Đơn vị tính tại Bảng số 01 trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 xã.

(8) Đơn vị tính tại Bảng số 01 trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã.

II. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI Ở PHƯỜNG

1. Phân loại khó khăn

KK2: Các phường trong đô thị loại III, IV.

KK3: Các phường trong đô thị loại II.

KK4: Các phường trong đô thị loại I.

KK5: Các phường trong đô thị loại đặc biệt.

2. Định mức lao động

Bảng số 02

Số TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Mức KK

Định mức (công nhóm/ĐVT)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Các nội dung thực hiện ở địa bàn phường

 

 

 

 

 

1

Công việc chuẩn bị

 

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm đăng ký

Điểm

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

2-5

2,000

 

2,000

1.2

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường)

Bộ tài liệu

Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4)

2-5

16,000

 

1.3

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN

Cuộc

1KS3

2-5

2,500

 

2,500

1.4

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

 

 

 

 

 

1.4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,150

 

1.4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,100

 

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,200

 

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

2-5

0,107

 

4

Kiểm tra, xác minh, lấy ý kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

2

0,600

 

0,300

3

0,700

 

0,400

4

0,748

 

0,360

5

0,778

 

0,432

5

Nhập ý kiến xác nhận của phường vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

2-5

0,003

 

6

Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,015

 

7

Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý

 

 

 

 

 

7.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-5

0,015

 

7.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

2-5

0,010

 

8

Hoàn thiện hồ sơ sau niêm yết

Hồ sơ

1KS3

2-5

0,200

 

9

Gửi, nhận phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,020

 

10

Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ hay không đủ điều kiện cấp, căn cứ pháp lý; thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai (trường hợp không đủ điều kiện hoặc không có nhu cầu cấp GCN)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

 

11

Trích lục thửa đất

 

 

 

 

 

11.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,040

 

11.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,080

 

12

Lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

12.1

Chuyển, nhận thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

2-5

0,050

 

12.2

Chuyển, nhận thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-5

0,060

 

13

Chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện

 

 

 

 

 

13.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,060

 

13.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,050

 

14

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

2-5

0,030

 

15

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hợp đồng

1KS3

2-5

0,200

 

16

In GCN

 

 

 

 

 

16.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

2-5

0,050

 

16.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

2-5

0,100

 

17

Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,040

 

18

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp tỉnh để lập hồ sơ địa chính

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,020

 

19

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN

Thửa

1KS3

2-5

0,033

 

20

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin

 

 

 

 

 

20.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

 

20.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

2-5

0,016

 

20.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

2-5

0,008

 

20.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

2-5

0,004

 

20.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

2-5

0,010

 

21

Nhận HSĐC để quản lý và khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), nhận và trao thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai (trường hợp không cấp GCN), trao GCN cho người sử dụng đất; thu phí, lệ phí cấp GCN.

Hồ sơ

1KS2

2-5

0,070

 

22

Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh

Bộ/ Phường

1KS2

2-5

8,000

 

II

Các nội dung thực hiện ở địa bàn cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Lập hồ sơ địa chính

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN

Bộ/đĩa

1KS4

2-5

300,00

 

1.2

Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử

Thửa

1KS4

2-5

0,010

 

2

Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng

 

 

 

 

 

2.1

Bản đồ địa chính

Tờ

1KS4

2-5

0,025

 

2.2

Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai

Bộ/đĩa

1KS4

2-5

2,000

 

3

Bàn giao HSĐC cho phường để quản lý và khai thác sử dụng

Bộ /Phường

1KS4

2-5

8,000

 

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng số 02. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng số 02. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do người thực hiện đăng ký chi trả.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng số 02.

(3) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 14, 18, 20, 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng số 02.

Đối với các thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ thì mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng số 02.

(4) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng số 02.

Đối với các thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ thì mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 50% quy định tại mục (2).

(5) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức lao động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng số 02.

(6) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 2, 3, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng số 02.

(7) Đơn vị tính tại Bảng số 02 trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000 hồ sơ/1 phường; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường.

(8) Đơn vị tính tại Bảng số 02 trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đình Việt