NGHỊ QUYẾT
Về việc xác nhận kết quả bầu cử các chức danh
Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XI
Nhiệm kỳ 1999 – 2004
_________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ vào điều 18,31,33 luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi), ngày 21/6/1994;
Căn cứ kết quả bầu cử tại biên bản bầu cử các chức danh HĐND tỉnh Sơn La khoá XI (nhiệm kỳ 1999 - 2004), ngày 17 tháng 12 năm 1999.
NGHỊ QUYẾT:
1/ Xác nhận kết quả bầu cử các chức danh HĐND tỉnh Sơn la khoá XI (nhiệm kỳ 1999 - 2004) gồm các ông (bà) có tên sau:
* Thường trực HĐND tình :
|
1
|
Ồng Thào Xuân Sùng
|
chức vụ
|
Chủ tịch HĐND tỉnh
|
|
2
|
Bà Cầm Thi Phụi
|
chức vụ
|
Phó chủ tịch HĐND tỉnh
|
*Các Ban HĐND tỉnh :
1- Ban kinh tế- ngân sách :
|
1
|
Ông Nguyễn Văn Tư
|
chức vụ
|
Trưởng Ban
|
|
2
|
Lò An Toàn
|
chức vụ
|
Phó trưcng ban
|
|
3
|
Ông Đinh Đức Ba
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
4
|
Ông Hoàng Văn Chất
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
5
|
Ông Bùi Minh Sơn
|
chức vụ
|
Thành viên
|
*Ban Pháp chế:
|
1
|
Bà Đinh Thị Nính
|
chức vụ
|
Trưởng ban
|
|
2
|
Ông Cầm Quốc Quân
|
chức vụ
|
Phó trưởng ban
|
|
3
|
Bà Lò Thi Luyến
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
4
|
Ông Nguyễn Văn Nhuận
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
5
|
Bà Lương Thu Minh
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
2-
|
Ban văn hoá - xã hôi:
|
|
|
|
1
|
Ông Sa Như Hoà
|
chức vụ
|
Trưởng ban
|
|
2
|
Bà Cầm Thi Kiểu
|
chức vụ
|
Phó trường ban
|
|
3
|
Ông Cầm Ngọc Minh
|
chức vụ
|
Thcình viên
|
|
4
|
Ông Lò Văn Na
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
5
|
Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan
|
chức vụ
|
Thành viên
|
3-Ban Dãn tôc :
|
1
|
Ông Tòng Văn Pản
|
chức vụ
|
Trưởng ban
|
|
2
|
Ông Nguyễn Chính Mậu
|
chức vụ
|
Phó trưởng ban
|
|
3
|
Bà Tống Thị Song Hương
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
4
|
Bà Tráng Thị Xuân
|
chức vụ
|
Thành viên
|
|
5
|
Bà Vì Thi Phượng
|
chức vụ
|
Thànhviên
|
* Thư ký kỳ họp HĐND :
1.Bà Nguyễn Thu Hà
2.Ông Bùi Minh Sơn
(Có biên bản bầu cử và lý lịch trích ngang kèm theo)
2/ Giao cho Thường trực HĐND tỉnh Sơn la khoá XI hoàn tất thủ tục và trình uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn theo qui đinh của pháp luật.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 19/12/1999./.
|