• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 10/08/2020
HĐND TỈNH SƠN LA
Số: 16/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,

quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc

thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh

   _________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Luật phí, lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 356 /TTr-UBND ngày 23/11/2016; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-KTNS ngày  10/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, như sau:

I. Quy mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng  đối với một số khoản phí.

1. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

1.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

1.2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 25.000 đồng/trường hợp.

1.3. Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí.

a) Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

b) Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Mức thu phí (Phụ lục số 01 kèm theo)

3. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

3.1. Mức thu phí

a) Trường hợp sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước tập trung (Phụ lục số 02 kèm theo).

b) Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước (có Phụ số 03 kèm theo).

3.2. Quản lý và sử dụng phí

a) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp nước sạch thu phí.

- Đơn vị cung cấp nước sạch được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

- Đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 90% vào Ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

b) Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước:

- UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp thu phí được trích để lại 15% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

- UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 85% vào Ngân sách nhà nước theo Chương, Mục, Tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

4. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

4.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

4.2. Mức thu phí (Phụ lục số 04 kèm theo)

4.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí.

- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

5. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

5.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

5.2. Mức thu (Phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).

5.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí, công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

6. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

6.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

6.2. Mức thu phí (Phụ lục số 06 kèm theo).

6.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu thu thập, chỉnh lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin tài liệu về đất đai.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

7. Phí tham quan danh lam thắng cảnh

7.1. Đối tượng miễn, giảm

a. Đối tượng miễn phí:

- Trẻ em dưới sáu tuổi;

- Hộ nghèo;

- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

b. Giảm 50% mức thu phí:

- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của TTCP. Trường hợp không xác định được đối tượng là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2, Luật người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên)

7.2. Mức thu phí

- Người lớn                     : 10.000 đồng/lượt/người.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi)   : 5.000 đồng/lượt/người.

7.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 100% trên tổng số tiền phí thu được.

- Đối với đơn vị thu phí khác được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí; số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

8. Phí tham quan danh di tích lịch sử

8.1. Đối tượng miễn, giảm

a. Đối tượng miễn phí:

- Trẻ em dưới mười tuổi;

- Hộ nghèo;

- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

b. Giảm 50% mức thu phí:

- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của TTCP. Trường hợp không xác định được đối tượng là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2, Luật người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên).

8.2. Mức thu phí

- Người lớn                     : 30.000 đồng/lượt/người.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi)   : 5.000 đồng/lượt/người.

8.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 100% trên tổng số tiền phí thu được.

- Đối với đơn vị thu phí khác được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí; số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn”.

9. Phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng

9.1. Đối tượng miễn, giảm

a. Đối tượng miễn phí:

- Trẻ em dưới mười tuổi;

- Hộ nghèo;

- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

b. Giảm 50% mức thu phí:

- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của TTCP. Trường hợp không xác định được đối tượng là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2, Luật người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên)

9.2. Mức thu phí

- Người lớn                     : 10.000 đồng/lượt/người.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi)   : 5.000 đồng/lượt/người.

9.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 100% trên tổng số tiền phí thu được.

- Đối với đơn vị thu phí khác được trích 10% trên tổng số tiền phí thu được chi trả trực tiếp cho người thu phí; số còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn”.

10. Phí thư viện

10.1. Đối tượng miễn, giảm

- Đối tượng miễn phí:

+ Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

+ Hộ nghèo.

- Giảm 50% mức thu phí:

+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của TTCP. Trường hợp không xác định được đối tượng là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

Trường hợp đối tượng thu phí thuộc cả hai đối tượng trên thì chỉ giảm 50% mức thu phí.

10.2. Mức thu:     

- Người lớn                     : 30.000 đồng/thẻ/năm.

- Trẻ em (dưới 18 tuổi)   : 10.000 đồng/thẻ/năm.

Trường hợp sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có), mức thu phí bằng 05 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu.

10.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để chi  cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí thư viện.

- Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước.

11. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

11.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

11.2. Mức thu phí (Phụ lục số 07 kèm theo).

11.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được lại để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

12.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng được miễn nộp phí theo quy định tại Điều 10, Luật phí, lệ phí.

12.2. Mức thu phí (Phụ lục số 08 kèm theo).

12.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để lại trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước”.

13. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt

13.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

13.2. Mức thu phí (Phụ lục số 09 kèm theo).

13.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để lại trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước”.

14. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi

14.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng được miễn nộp phí theo quy định tại Điều 10, Luật phí, lệ phí.

14.2. Mức thu phí (Phụ lục số 10 kèm theo).

14.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để lại trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

15. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

15.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

15.2. Mức thu phí

- Mức thu: 1.200.000 đồng/hồ sơ.

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50%  mức thu theo quy định nêu trên.

15.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

- Số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

16. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

16.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

16.2. Mức thu phí:

- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: Mức thu 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Mức thu 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

16.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 75% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.

- Số còn lại 25% nộp ngân sách nhà nước.

17. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

17.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

17.2. Mức thu phí: (Có Phụ lục số 11 kèm theo)

17.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí và công tác thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

18. Phí đăng ký giao dịch đảm bảo

18.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

18.2. Mức thu phí: 65.000 đồng/hồ sơ.

18.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 85% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí và công tác thẩm định hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Số còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước.

19. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

19.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

19.2. Mức thu phí:

- Cấp mới Giấy chứng nhận: 1.400.000 đồng.

- Cấp lại Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức thu cấp mới.

19.3. Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

- Cơ quan thu phí được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho công tác thu phí và công tác thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

- Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

II. Quy mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với một số khoản lệ phí

1. Lệ phí đăng ký cư trú

1.1. Miễn, giảm lệ phí:

- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với công dân cư trú tại các xã, thị trấn vùng cao (được xác định theo các Quyết định của Ủy ban dân tộc).

- Ngoài các trường hợp nêu trên miễn thu, không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với một số trường hợp sau:

+ Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú khi cấp mới sổ tạm trú; cấp mới sổ hộ khẩu (trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình từ nơi khác đến); tách số hộ khẩu.

+ Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.

- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

1.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 12 kèm theo).

2. Lệ phí chứng minh thư nhân dân ( CMND)

2.1. Miễn giảm lệ phí:

- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với công dân cư trú tại các xã, thị trấn vùng cao (được xác định theo các Quyết định của Ủy ban dân tộc).

- Ngoài các trường hợp nêu trên miễm thu, không thu lệ phí cấp CMND đối với một số trường hợp sau:

+ Không thu lệ phí cấp CMND đối với các trường hợp là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.

+ Miễn thu lệ phí cấp CMND khi cấp lần đầu và khi đổi CMND do nhà nước thay đổi địa giới hành chính và trong trường hợp hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp)

- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

2.2. Mức thu lệ phí:

- Đối với các phường nội thành: Cấp lại, cấp đổi CMND: 9.000 đồng/lần cấp.

- Đối với khu vực khác: Cấp lại, cấp đổi CMND: 4.500 đồng/lần cấp.

3. Lệ phí hộ tịch

3.1. Miễn giảm lệ phí.

- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước.

- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

3.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 13 kèm theo).

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

4.1. Đối tượng miễn nộp lệ phí: Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

4.2. Mức thu

- Cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/Giấy phép

- Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/Giấy phép

5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

5.1. Miễn, giảm lệ phí

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị trấn trực thuộc Huyện được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

5.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 14 kèm theo).

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

6.1. Miễn giảm lệ phí

- Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

- Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

- Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

- Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật;

- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

- Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

- Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

6.2. Mức thu:

- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/giấy phép.

- Cấp phép xây dựng các công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép

7. Lệ phí đăng ký kinh doanh

7.1. Miễn giảm lệ phí

- Không thu lệ phí đăng ký cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.

- Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

7.2. Mức thu lệ phí: (Có phụ lục chi tiết số 15 kèm theo).

III. Quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được

1. Quản lý và sử dụng tiền phí

Ngoài những quy định về quản lý và sử dụng đang quy định tại từng loại phí nêu trên, số tiền phí để lại cho các tổ chức thu phí đối với các khoản phí trên được quản lý và sử dụng theo đúng quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5, Điều 5, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí.

2. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí

- Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

- Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của HĐND tỉnh bãi bỏ Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND, Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND, Nghị quyết số 100/2014/NQ-HĐND và Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 110/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ; Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 của HĐND tỉnh bãi bỏ khoản 7, Mục I, Điều 1, Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh ; Nghị quyết 131/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 của HĐND tỉnh về việc quy định một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Sơn La ; Nghị quyết số 104/2015/NQ-HĐND ngày 15/01/2015 sửa đổi, bổ sung Điểm 18.4, Khoản 18, Mục 1, Điều 1 Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 110/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh (Trừ khoản 3, Mục I, Điều 1 về Phí đấu giá tài sản được thực hiện đến ngày 01/7/2017);  Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIV, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Văn Chất

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.