Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH TÂY NTNH

V/v : phê duyệt quy hoạch chi tiết trục đường cách mạng tháng 8 - thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh

________________________________________

ỦY BAN NHÂN. DÂN TỈNH TÂY NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND.

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý quy họạch đô thị ;

- Căn cứ Thông tư số 03/BXD-KHQH ngày 04/6/1997 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn , xét duyệt quy hoạch xây dựng các Thị trấn , Thị tứ.

- Xét Tờ trình số 126 /TT.UB ngày 02/5/2001 của Chủ tịch ƯBND Thị xã Tây Ninh- tỉnh Tây Ninh.

- Theo đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng Tây Ninh tại tờ trình số 257/TT- SXD ngày. 11/5/2001;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Nay phê duyệt quy hoạch chi tiết Trục đường Cách Mạng Tháng 8 Thị xã Tây Ninh- Tỉnh Tây Ninh với những nội dung chủ yếu sau :

I.NỒI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT TRỤC DƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG 8:

1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.

- Phía Nam -. Qua đường CMT8 một lớp nhà , trung bình .khoảng 50m , thuộc phường IV

- Phía Bắc : Là đường đô thị Đông - Tây trong quy hoạch , dựa trên đường hiện trạng , cách đường CMT8 về phía Bắc khoảng 700m .

-.Phía Tây : Là đựờng Hoàng lê Kha kéo dài, trục chính của đô thị theo quy hoạch-.

- Phía Đông: Vượt qua lộ Tây Ninh khoảng 300m-ranh xã Hiệp Ninh cũ .

Tổng diện tích khu vực trong giới hạn thiết kế là 201 ha ; trong đó đất xây dựng khu ở và công trình khoảng 178 ha trong dưỡng đỏ, phân bố trong 4 ô và trục đường Nam CMT8 .

2. Tính chất:

Là khu dân cư mới Hiệp Ninh, gắn vớỉ trục đường CMT8 - trục các công trình dịch vụ của Thị Xã .

3. Quy mô dân số :

- Dân số hiện trạng khu vực thiết kế : 12.000 người

- Dân số’-sau khi thực hiện quy hoạch : 24.000 người.

(Bắc đường Cách Mạng Tháng 8 : 23.000người, Nam : 1.000 người)

4. Quy mồ đất đai :

- Đất toàn khu : 201 ha

- Quỹ đất sử dụng trong chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch chung : 178 ha

5. Quỵ hoạch sử dụng đất đai và định hướng kiến trúc :

5.1: Cơ cấu sử dụng đất

a) Phần Bắc đường Cách Mạng Tháng 8- phường Hiệp Ninh, diện tích 170ha/ 23.000 dân

Các loại đất

tiêu

chuẩn

m2/ng

phân bô'

tông

diện

tích

tỉ lệ

%

 

NI

N2

N3

N4

 

Đất *

50-55

32,86

35,33

39,58

18,23

126,0

74

 

Đâ't công cộ na

6

2,16

5,39

2,15

3,23

12,93

7,6

 

- Đât trường mẫu giáo -

1,2-2

0,62

0,6

0,41

5,1

2,14

 

 

-Trường PTCScấp I+II

3,4-5

1,26

3,99

1

2,46

8,63

 

 

- Đất DV + VH + Ytế

1

0,28

0,80

*0,74

0,26

2,08

 

 

Đất cây xanh-TT

3-4

1,49

5,62

0,64

0,81

9,12

5,4

 

Đường**

8-7

4,60

6,23

5,11

2,81

18,75

11

 

Đât cc đô thi

 

0.48

0,74

 0,12-—

—Q,3Ộ—

1 "71

Ll -

 

 i 7-J

 

 

 

 

 

 

 

Đất khác (không sử dụng)

 

0,68

 

0,86

0,11

- 1

1

 

Tổng

.70-75

 

53,31

48,53

25,58

«170 ■

100

 

b) Phần Nam đường Cách Mạng Tháng 8 phường IV diện tích 8 ha : Đường : 0,72 ha ; Đất ở : 5,72 ha / 1000 dân; Đất công trình đô thị; 1,56 ; Đường 0,72 ha .

5 2. Tổ chức khôns-eian gụy hoach kiến trúc

a) Bố cục các đơn vị ở : Tổ chức các khu ở cao ở ngoài thấp' ở trong và giữa là ốc đảo xanh gồm khu cây xanh trường học và công trình phục vụ nội bộ tiểu khu.

Các dãy nhà phô” phía ngoài khụ ở CQ tầng cao.trung bình 2,5 tầng , khu nhà trong là 1,7 tầng và giữa có mảng cây xanh của vườn và các trường .

b) . Xây dựng các tuyến, điểm công trình tạo cảnh quan kiến trúc các khu vực trung tâm là trục đường CMT8 và sau đó là trung tâm các đơn vị ở

Tạp trung xây dựng trục đường CMT8 là tuyến các điểm nhấn, với các công trình có tầm nhìn quan trọng, tại các nút giao thông Hoàng Lê Kha, Lê Văn Tám,

Lộ Kiểm, trục đường 14 và Ngô Tùng Châu. (Các điểm ngã ba Lê Vãn Tám, Lộ Kiểm ... bố trí khối công trình có điểm định hướng cao nhất 7 tầng tại ngã 4 CMT8 và Hoàng Lê Kha) .

6. Quy hoach xây dựng mạng lưới cơ sở ha tầng xã hội

- Trong các đơn vị ở đều tổ chức các cơ sở phục vụ như nhà trẻ, trường cấp Ị, cơ sở y tế, quản lý gắn với cấy xanh thể thao, là nơi sinh hoạt cộng đồng, phục vụ nhu cầu hàng ngày của dân. 2 đơn vị ở có một trường cấp 2. Khu dân cư. có trường cấp 3.

- Công trình phục vụ xã hội của toàn thị trấn, của khu vực kết hợp với các công trình cơ sở trong từng cụm dân cư hỗ trợ lẫn nhau tạo hệ thống phục vụ đồng bộ các cấp .

7. Quỵ hoach xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật;

7.1. Giao thông:

- Đường chính đô thị

+ Đường CMT8 : chiều-dài: 2744m, lộ giới 27m, mặt đường 8,5 m, hè mỗi bên 4,50m.

+ Lộ. Bình Dửơng : chiều dài khu ở 755m ; lộ giới 40m , là đường đôi , mặt đường : 12,25m , hè mỗi bên 6,75m .

+ . Các đường còn lại: lộ giới 27m, mặt đường 18m, hè 4,5m X 2.

- Hệ thông đường khu ở : lộ giới 17m mặt đường 9m,

- Các đường hẻm : lộ giới 10m, mặt đường 6,00m, hè mỗi bên 2,00m .

- Kinh phí xây dựng : 27.340 tr.đ

7.2. San nền - thoát nước mưa : Giảỉ quyết san lấp cục bộ cho khu vực hoặc từng cống trình, hướng thoát nước chia 4 lưu vực tập trung vào suối Vườn Điều và  rạch Tây Ninh, hệ thông cống tròn BTCT D400-1500 với lưu vực nhỏ đảm bảo thoát nước mưa thuận lợi. Công các loại khoảng 28 km.

Kinh phí xây dựng : 10.600 tr.đ

7.3. Nguồn nước sinh hoạt là nước mặt lấy từ Nhà máy nước Tây Ninh , tổng nhu cầu 5000 m3/ngày. Mạng lưới cập nước gồm các ống 0150-0400. Tổng chiều dài 11-.915 m.

Kinh phí xây dựng : 8.230 tr.đ

7.4. Hệ thông thoát nước bẩn : Xây dựng độc lập với thoát nước mưa, được xử lý tại cơ sở qua bể tự hoại sẽ ra công khu vực nối vào cống chính để chuyển về trạm xử lý ở phía Tây và Bắc . Tổng chiều dài cống 15.000 m.

Kinh phí xây dựng : 7..800 tr.đ

7.5. Nguồn cấp điện cho khu vực là điện lưới quốc gia hiện hữu 15 KV (sẽ cải tạo 22 KV như mạng lưới chung. Cải tạo 3,5 km dây 15 KV, xây mổỉ 3,0km dây 22KV. Lắp đặt mới và cải .tạo các trạm hạ thế 22/0,4KV. Tổng dung lượng máy 5000KVA. Xây dựng 13 km tuyến chiếu sáng đường và 13 km đường dây 0,4 KV Kinh phí xây dựng : 4.900 tr.đ

Giao cho UBND Thị Xã lập các dự án đầu tư xây dựng để có cơ sở huy động vốn thực hiện quy hoạch.

Điều 2 : Giao cho Chủ tịch UBND Thị Xã Tây Ninh và Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh:

1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch chi tiết Trục đường Cách Mạng Tháng 8 Thị Xã Tây Ninh - Tỉnh Tây Ninh để tổ phức, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.

2. Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch chia lô, có phôi hợp chặt chẽ với các ban, ngành.

3. Hoàn chỉnh dự thảo điều lệ quản lý xây dựng để ban hành sau khi có sự thỏa thuận của Sở Xây dựng.

Điều 3 : Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở : Xây dựng, Địa chính , Giaơ thông Vận tải, Bưu điện, Công nghiệp, Chủ tịch UBND Thị Xã Tây Ninh, Thủ trưởng các ngành có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này , từ ngày ký ./.

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Châu