Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA UNND TỈNH TÂY NINH

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Ninh Sơn- Ninh Thạnh Thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị

- Căn cứ tờ trình số 297/TT-UB ngày 17 tháng 7 năm 2003 UBND Thị xã Tây Ninh

- Theo đề nghị của Giám.đốc Sở Xây dựng Tây Ninh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay phê duyệt quy hoạch chi tiết khu Ninh Sơn - Ninh Thạnh,Thị xã Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh với những nội dung chủ yếu sau :

I. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NINH SƠN - NlNH THẠNH :

1. Phạm vi nghiên cứu lâp quy hoạch.

- Phía Nam : Giáp khu dân cư phường 3, và Công viên văn hóa của thị xã sẽ xây dựng theo Quy Hoạch Chung.

- Phía Bắc : Giáp tỉnh lộ 790 .

- Phía Tây : Vượt qua lộ Bình Dương khoảng 150m .

- Phía Đổng : giáp đường 30/4 + ĐT790

Tổng diện tích khu vực trong giới hạn thiết kế là 397,30 ha ; chia làm 2 khu : khu dân cư và khu vườn cây trái. Trong đó quỹ đất xây dựng khu ở và công trình khoảng 362,2 ha trong đường đỏ theo Quy Hoạch Chung đã được phê duyệt, phân bố trong 6 . đơn vị ở.

2. Tính chất :

Khu dân cư Ninh Sơn - Ninh Thạnh là khu dân cư đô thị hoàn chỉnh, với đầy đủ các thành phần chức năng theo tiêu chuẩn của một đô thị hiện dại. Khu vườn cây trái ven suôi Vườn Điều là thành phần của hệ .thông cây xanh:đô thị.

3. Quy mô dân số:

- Dân số hiện trạng khu vực thiết kế : 16.000 người

- Dân số sau khi thực hiện quy hoạch : 30.000 người.

4. Quy mô đất đai :

- Đất toàn khu : 397,3 ha

- Quỹ đất sử đụng trong chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch chung : 362,2 ha

5. Quy hoach sử dụng đất đai và định hướng kiến trúc :

5.1. Cơ cấu sử dụng đất

a) Khu ở : diện tích 293,68 ha/ 30.000 dân. .

Bảng 1: các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở.

Các loại đất

Tiêu chuẩn (m2/n c)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Phân bố Các đơn vị ở Diện tích (ha)

 

 

 

 

NI

N2

N3

N4

N5

N6

Tông

 

293,68

100

33,88

31,64

55,59

60,37

57,08

55,12

1. Đơn vị ở

70-75

241,59

82,26

28,34

27,15

50,24

53,64

39,30

42,92

1. Nhà o

45-50

166,71

56,77

18,49

dỗ,37

34,65

36,42

29,60

31,18

2. Công trình công cộng

6

17,64

6,00

1,88

2,86

3,80

4,34

1,82

2,94

3.Cây xanh thể thao

2

5,57

1,90

0,84

2,17

0,22

2,34

 

 

4. Sân đường

17

51,67

17,59

7,13

5,75

11,57

,10,54

7,88

8,80

II. Công cộng khu ở

3

7,43

2,53

 

0,43'

0,23

 

6,77

 

III. Cây xanh TDTT khu ở

3,5

12,00

4,09

 

 

 

 

5,24

6,76

IV. Đương giao thông chính

9

29,55

10,06

3,12

3,51

5,12

6,73

5,77

5,30

V. Đất khác

 

3,11

1,06

2,42

0,55

 

 

 

0,14

b) Khu vườn cây trái: diện tích 103,6 ha

Bảng 2 : Các chỉ tiêu sử dụng đất khu vườn cây trái.

Stt

Các loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Nhà vườn

6,33

6,11

2

Nhà diều dưỡng

2,57

2,48

3

Các lô vườn cây trái

65,53

63,24

4

Ao , hồ , sông rạch

6,22

6,00

5

Cây xanh cách ly

6,70

6,47

Đường quảng trường

16,27

15,70

 

Tổng

103,62

100

5.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc

a) . Bố cục các đơn vị ở: Tổ chức các khu ở cao ở ngoài thấp ở trong và giữa là ốc đảo xanh gồm khu cây xanh trường học và công trình phục vụ nội bộ tiểu khu. Các dãy nhà phố phía ngoài khu ở có tầng cao trung bình 2.5, khu nhà trong là 1,7 và giữa có mảng cây xanh của vườn và các trường .

b) . Xây dựng các tuyến, điểm công trình tạo cảnh quan kiến trúc cho khu ở.

Tập trung xây dựng khu trung tâm khu ờ là bộ mặt toàn khu gồm : các công trình như trung tâm hành chính mới, nhà văn hóa, trung tâm dịch vụ..., và nhà ở 5 tầng, công viên cây xanh TDTT.

Tập trung xây dựng tuyến công trình trọng điểm trên đường lộ Bình Dương. Bố trí các công trình siêu thị kết hợp trung tâm kinh doanh có tầng cao 7 tầng tại 4 góc ngã tư các trục đường chính vào khu ở là điểm nhấn định hướng chủ đạo vào khu ở, xây dựng nhà ở kết hợp dịch vụ mặt đường có tầng cao trên 2 tầng.

Bố trí nhà nghỉ điều dưỡng trong khu vườn cây trái tại nút giao thông giữa đường cảnh quan ven suối (đường Nỉ) và đường Hoàng Lệ Kha nối dài.

6. Quy hoạch xây dựng mang lưới cơ sở hạ tầng xã hội:

- Trong các đơn vị ở đều tổ chức các cơ sở phục vụ như nhà trẻ, trường cấp I, trụ sở y tế, quản lý gắn với cây xanh thể thao, là nơi sinh hoạt cộng đồng, phục vụ nhu cầu hàng ngày của dân. 2 đơn vị ở có một trường cấp 2..Trường cấp 3 phục vụ cho toàn khu ở.

- Công trình phục vụ xã hội của toàn xã, của khu vực kết hợp với các công trình cơ sở trong từng cụm dân cư hỗ trợ lẫn nhau tạo hệ thống phục vụ đồng bộ các cấp .

7. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

7.1, Giao thông:

- Đường chính đô thị

+ Đường 30/4 : lộ giới 38m, ( theo quy hoạch được duyệt).

+ Lộ Bình Dương : lộ giới 40m, mặt cắt: 7- 12-2-12-7m .

+ Đường tỉnh 790: lộ giới 52m, mặt cắt: 18-16-18m.

+ Đường Hoàng Lệ Kha nối dài: lộ giới 60m, (tới năm 2005: 40 m).

+ Các đường chính còn lại có 2 loại: lộ giới 40m: mặt đường 12-2-12. (Giải phân cách 2m), hè 7mx2; Lộ giới 30m: mặt đường 15m, hè 7,5mx2.

- Hệ thông đường khu ở : đường chính lộ giới 20m mặt đường 9m, đường hẻm lộ giới l0m, mặt đường 6,00m.

Kinh phí: 144.290 Triệu dồng.

7.2. San nền - thoát nước mưa :

Giải quyết san lấp cục bộ . Hưđng thoát nưđc chia 2 lưu vực tập trung vào suôi Vườn Điều và ngã 3 lộ Bĩnh Dương vằ tỉíih lộ 790, hệ thông cống trốn BTCT D400-2000. Tổng chiều dài các loại cống 33.630 m.

Kinh phí: 19.984,52 triệu đồng.

7.3. Cấp nước:

Nguồn lấy từ NMN Tây Ninh, tổng nhu cầu 4100 m3/ngày. Mạng lưới cấp nước gồm các ống Ø100-Ø200. Tổng chiều dài các loại ống 12.159 m.

Kinh phí: 3.786,07 triệu đồng

7.4. Thoát nước bẩn:

Hệ .thống ống độc lập với thoát nước mưa, được xử lý tại cơ sở qua bể tự hoại sẽ ra công khu vực nối vào công chính để chuyển về trạm xử lý. Tổng chiểu dài các loại công 19.018 m.

Kinh phí: 41.000 triệu đồng.

7.5. Nguồn cấp điện cho khu vực là điện lưới quốc gia qua 2 tuyến 22 KV lấy từ trạm 110/22KV-2x63MVA Tây Ninh hiện hữu 15 KV (sẽ cải tạo 22 KV như mạng lưới chung. Cải tạo 5 km dây 15 KV, xây mới 4,0km đây 22KV. Lắp đặt mới và cải tạo các trạm hạ thế 22/0,4KV. Tổng dung lượng máy 6.050KVA. Xây dựng 8 km tuyến chiếu sáng đường và 43 km đường dây 0,4 KV .

Kinh phí: 9.145 triệu đồng.

7.6 Tổng hợp kinh phí xây dựng hạ tầng : là 21,80 tỉ đổng

Stt

Hạng mục

Kinh phí (triệu đồng)

1

Giao thông

144.290,00

2

San nền và thoát nước mưa

19.984,52

3

Cấp nước

3.786,07

4

Thoát nước bẩn

41.000,00

5

Cấp điện

9.145,00

 

Tổng cộng

218.205,59

UBND Thị xã tiếp tục lập các dự án đầu tư xây dựng để có cơ sở huy động vốn – thực hiện quy. hoạch,

Điều 2 : Giao cho UBND Thị xã Tây Ninh và Sở Xây dựng Tây Ninh:

1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch chi tiết khu Ninh Sơn Ninh Thạnh, Thị xã Tây Ninh, Tính Tây Ninh để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.

2. Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch chia lô, có phối hợp chặt chẽ với các Sở,ban ngành tỉnh.

3. Hoàn chỉnh dự thảo điều lệ quản lý xây dựng để ban hành sau khi có sự thỏa thuận của Sở Xây dựng.

Điều 3 : Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Tài nguyên - Môi trường, Bưu diện, Chủ tịch UBND thị xã Tây Ninh, thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định  này kể từ ngày ký./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Tiến