• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 12/03/2023
UBND TỈNH TÂY NINH
Số: 05/2023/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 2 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động,

cố định trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT- BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 178/TTr-STNMT ngày 10 tháng 01 năm 2023,     

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định gồm: Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc không khí tự động, cố định; Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc nước mặt tự động, cố định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Bảng đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh Tây Ninh đối với các tổ chức có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ về vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.  

Điều 3. Quy định các trường hợp áp dụng đơn giá:

1. Đối với đơn vị Sự nghiệp công lập tự chủ một phần chi thường xuyên hoặc đảm bảo chi thường xuyên thực hiện các dự án, nhiệm vụ về vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: áp dụng đơn giá chưa khấu hao tài sản cố định.

2. Đối với đơn vị Sự nghiệp công lập đã tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc các đối tượng khác thực hiện các dự án, nhiệm vụ về vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: áp dụng đơn giá đã khấu hao tài sản cố định.

Điều 4. Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định

Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc môi trường tự động, cố định được ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định này bao gồm:

1. Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc không khí tự động, cố định (Phụ lục I).

2. Bảng đơn giá vận hành trạm quan trắc nước mặt tự động, cố định (Phụ lục II).

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị   

1. Sở Tài nguyên và Môi trường   

a) Hướng dẫn việc áp dụng Bảng đơn giá theo Quyết định này đến các tổ chức có liên quan;

b) Theo dõi việc áp dụng thực hiện Bảng đơn giá đã ban hành, tổng hợp, phản ánh vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện và kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

2. Sở Tài chính

Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo dõi, xử lý tình huống vướng mắc, phát sinh trong triển khai thực hiện.  

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ ban hành Quyết định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế dẫn đến thay đổi đơn giá như thay đổi định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động tăng hoặc giảm trên 20%  thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ phương án điều chỉnh đơn giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá theo quy định.

2. Trường hợp định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường không có sự thay đổi tăng hoặc giảm trên 20% mà chỉ thay đổi về mức lương cơ sở làm thay đổi chi phí nhân công thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ được phép điều chỉnh phần chi phí nhân công nhằm đảm bảo phù hợp theo quy định của pháp luật có liên quan (hệ số điều chỉnh K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.490.000 đồng).

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2023

2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.  

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Chiến

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.