• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 24/10/2024
UBND TỈNH TÂY NINH
Số: 39/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở,

công trình xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền

với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2883/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

QUY ĐỊNH

Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình

xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền

với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

 (Kèm theo Quyết định số  39/2024/QĐ-UBND

ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

______________

 

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển tài sản và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở, đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển tài sản và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mã phục vụ công tác bồi thường và bán nhà ở cũ thuộc tài sản công: Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá phục vụ công tác hỗ trợ di chuyển tài sản, di dời mồ mã: Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá hỗ trợ phá dỡ tài sản gắn liền với đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự phá dỡ một phần nhà, nhà ở: Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Giải thích từ ng

Tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc gạch xây không nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện.

2. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.

3. Nhà biệt thự (bao gồm nhà biệt thự trệt và nhà biệt thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350,0 m2 và tổng diện tích sử dụng tối thiểu từ 250,0 m2 trở lên.

4. Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).

5. Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.

6. Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.

7. Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.

8. Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

9. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “NHSD” là niên hạn sử dụng; “ĐVT” là đơn vị tính; “m2sàn” là mét vuông sàn; “m2tường” là mét vuông tường; “md” là mét dài; “DT sàn XD” là diện tích sàn xây dựng; “đ/m ống” là đồng trên mét ống; “BTCT” là bê tông cốt thép; “đ/m2” là đồng trên mét vuông; “đ/m3” là đồng trên mét khối; “msâu” là mét sâu; “m2trát” là mét vuông trát; m2trần” là mét vuông trần; “m2ốp” là mét vuông ốp; “đồng/m” là đồng trên mét.

Điều 4.Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở bằng giá trị xây dựng mới của nhà, nhà ở và được áp dụng để tính tiền nhà trong công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.

    Giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng bằng đơn giá quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này nhân với khối lượng hoặc diện tích nhà, nhà ở, công trình xây dựng.

2. Trường hợp di chuyển tài sản, hỗ trợ phá dỡ bằng đơn giá quy định khoản 2, 3 Điều 2 Quy định này nhân với khối lượng hoặc diện tích tài sản di chuyển hoặc tài sản gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ .

3.Đối với công trình nhà, nhà ở, công trình, vật kiến trúc nếu chủ sở hữu không lưu giữ, cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán hoặc có dạng khác biệt, kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp; kho tàng, bến bãi; công trình xây dựng khác hoặc trường hợp di chuyển tài sản mà tài sản chưa có trong danh mục các bảng đơn giá quy định tại Điều 2 Quy định này và trường hợp tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất: Đề nghị chủ đầu tư các công trình trên lập dự toán và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường theo quy định hoặc có thể áp dụng đơn giá tương tự ở các công trình xây dựng đã và đang thực hiện theo loại, cấp công trình, điều kiện công nghệ tương tự.

4. Phần cộng thêm, giảm thêm được xác định qua quá trình kiểm đếm thực tế để xác định khối lượng khi lập phương án bồi thường hoặc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.

Điều 5. Điều chỉnh đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc

1. Trường hợp Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán (bồi thường, hỗ trợ, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công) cao hơn Chỉ số giá xây dựng năm 2023 thì được điều chỉnh đơn giá.

2. Giá xây dựng nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công (G)

G = ĐG x KHSTG, trong đó:

a) ĐG: Đơn giá tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định này;

b) KHSTG: Hệ số điều chỉnh đơn giá, trường hợp KHSĐC < 1 thì lấy bằng 1

KHSĐC  = CSGTT/CSG2023, trong đó:

CSGTT = Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán;

CSG2023 = Chỉ số giá xây dựng năm 2023 (năm gốc).

3. Hệ số điều chỉnh đơn giá (KHSĐC) là một nội dung trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Khi xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tính toán, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm hệ số điều chỉnh đơn giá tại Điều này.

Điều 6.Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát, điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lại theo đơn giá được quy định tại Quy định này.

2. Trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.

3. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt chia thành nhiều đợt chi trả, nếu phần còn lại chưa có thông báo chi trả thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát, điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lại theo đơn giá được quy định tại Quy định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Dương Văn Thắng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.