QUYẾT ĐỊNH
Quy định trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2024-2025
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội khóa XV về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 154/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2024-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2024-2025.
Điều 2. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo quy định tại mục I của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị bao gồm:
a) Đơn đề nghị về việc hỗ trợ dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án, phương án hỗ trợ phát triển cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2024-2025 (theo mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);
b) Tên dự án, kế hoạch liên kết (theo mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);
c) Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị chủ trì liên kết (theo mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);
d) Bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; văn bản chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; bản sao (được công chứng) giấy chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hợp đồng liên kết.
Điều 3. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại mục II của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng bao gồm:
a) Đơn đề nghị về việc hỗ trợ dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án, phương án hỗ trợ phát triển cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2024-2025 (theo mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);
b) Tên dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng (theo mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);
c) Mẫu biên bản họp dân (theo mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.