• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 15/02/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 25/03/2013
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 45/2011/TT-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010

 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh

_________________________

 

Căn cNghị đnh số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính ph quy định chc ng, nhiệm vụ, quyền hn cơ cu tổ chức của Bộ Công Tơng; Nghị đnh s44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị đnh số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm v, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của B Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định s 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tưng Chính phủ về việc phê duyệt lộ trình, các điu kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị trưng điện lực tại Việt Nam;

Bộ trưng Bộ Công Thương sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy đnh vận hành thị trưng phát điện cạnh tranh như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Tơng quy định vn hành thị trưng phát điện cạnh tranh (sau đây viết tắt là Thông tư s18/2010/TT- BCT) như sau:

1. Sửa đổi khoản 33, khoản 51, khoản 56, khon 63; b sung khoản 72a, khoản 72b Điều 3 như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

33. Hệ s tải trung bình năm hoặc tháng tỷ lệ gia tổng sản ng điện năng phát trong một năm hoc một tháng ch ca tổng công suất đặt với tổng sgiờ tính toán hs tải năm hoặc tháng.

51. Nhà máy điện BOT là nhà máy điện đưc đầu theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyn giao thông qua hp đồng giữa nhà đầu và cơ quan nhà nưc thm quyền.

56. Phụ ti hệ thống tổng sản lưng điện năng của toàn h thống điện tính quy đổi về đầu cực các tổ máy phát điện sản ng điện năng nhập khẩu trong một chu kỳ giao dịch tr đi sn lượng của các tổ máy điện công suất nhỏ hơn 30MW.

63. Suất hao nhiệt ng nhiệt ng tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng khi vận hành chế độ tải bình quân, đưc xác định cho từng loi công nghệ nhiệt điện.

“72a. Tổng s giờ tính toán hệ s tải năm tổng s giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ năm N-1 tr về trưc hoặc là tổng số gi tính từ thi đim vn hành thương mại của tổ máy đến hết năm đối với các t máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N, tr đi thời gian sửa chữa của t máy theo kế hoch đã đưc phê duyệt trong năm N.

72b. Tổng số giờ tính toán hsố ti tháng là tổng số giờ của ctháng M đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại t tháng M-1 tr về trưc hoặc là tổng s gi tính từ thi đim vận hành thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các t máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ đi thời gian sa cha của tổ máy theo kế hoạch đã đưc phê duyệt trong tháng M.

2. Bãi bỏ khoản 73, khoản 74 khoản 75 Điều 3.

3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:

Điều 17. Kế hoạch vậnnh năm tới

1. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng điện trách nhiệm lập kế hoạch vận hành năm tới, bao gồm các nội dung sau:

c) Tính toán giá trị nưc mức nưc tối ưu của c hồ cha thủy điện;”

4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 18 như sau:

Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện

1. Các nhà máy thuỷ điện trong thị trường điện được phân loại cụ thể như sau:

c) Nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần và các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới một tuần.”

5. Sửa đổi điểm a, điểm b đim đ khoản 1 Điều 22 như sau:

Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện

1. Xác định giá trần ca tổ máy nhiệt điện

a) Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện đưc xác định theo công thức sau:

Ptr = (1 + f + KDC) x PNL x HR

Trong đó:

Ptr : Giá trn bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);

f: Hệ số chi phí phụ, đưc tính bằng tỷ l của tổng các chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và chi phí vận hành bảo dưỡng biến đi cho phát điện so với chi phí nhiên liu chính;

KDC: H s điều chỉnh giá trn theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện. Đi vi t máy nhiệt điện chạy nền KDC = 0; tổ y nhiệt điện chạy lưng KDC = 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh KDC = 20%;

PNL: Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện;

HR: Suất hao nhiệt của t máy nhiệt điện.

b) Giá nhiên liệu dùng để tính giá trần bản chào là mc giá nhiên liệu dự kiến cho năm N do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Giá nhiên liệu năm N giá nhiên liệu do cơ quan nhà c thẩm quyền công bố cho năm N, trong trưng hợp không thì giá nhiên liệu của năm N đưc tính bằng trung bình của giá nhiên liu thc tế đã sử dụng cho thanh toán của 12 tháng gần nhất trưc thi điểm lập kế hoạch vận hành năm N.

đ) Hệ s chi phí phụ (h số f) của tổ máy nhiệt điện đưc Đơn vị mua buôn duy nhất xác định căn cứ trên số liệu trong hợp đồng mua bán điện hoặc hồ sơ đàm phán hợp đng mua bán điện cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trưng điện. Trường hp hệ schi phí phụ của ty nhiệt điện không có trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện thì hệ số chi phí phụ của tổ máy nhit đin đó đưc c định theo Thông tư s41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Tơng quy định phương pháp xác đnh giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát đin và phê duyt hp đồng mua bán điện.”

6. Sửa đổi Điu 23 như sau:

Điều 23. Giới hạn chào giá đi với các nhà máy đin BOT

1. Trưng hợp nhà máy điện BOT là nhà máy nhiệt điện:

a) Giá trần bản chào bằng giá thành phần điện năng trong hợp đồng mua bán điện của n máy BOT khi vận hành mức tải 100% và ti các điu kiện nhiệt độ tham chiếu;

b) Giá sàn bn chào bằng 1 đng/kWh.

2. Trưng hợp nhà máy điện BOT nhà máy thuỷ điện, giới hạn giá chào của nhà máy đưc quy đnh ti khoản 13 Điều 1 Thông tư này.

7. Sửa đổi khon 2 Điu 27 như sau:

“Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm

Sản ng hợp đồng năm của n máy điện đưc xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hànhm tới, bao gồm các bưc sau:

2. Tính toán sản lượng kế hoạch năm của nhà máy điện theo công thức sau:

 

AGO = EGO

nếu

a x GO ≤ EGO ≤ b x GO

AGO = a x GO

nếu

EGO < a x GO

AGO = b x GO

nếu

EGO > b x GO

 

 

Trong đó:

AGO : Sản lượng kế hochm N của nhà máy điện (kWh);

EGO : Sản lưng d kiến năm N của nhà máy đin xác định t mô hình phỏng thị trưng theo phương pháp lập lch ràng buộc đưc quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);

GO: Sản lưng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà máy điện được quy đnh trong hợp đng mua bán điện (kWh). Trong tng hợp chưa s liệu về sản lưng điện năng phát bình quân nhiều năm, sản lượng này đưc xác định từ kế hoạch vận hành hệ thống điện năm trên s tối ưu thủy nhiệt điện căn cứ theo giá phát điện quy đnh trong hp đồng mua bán điện của các nhà máy điện.

8. Sửa đổi khoản 3 Điu 32 như sau:

Điều 32. Tính toán giá trị nước

Đơn vị vn hành hệ thống điện thị trường điện trách nhim nh toán giá tr c cho các tuần trong tháng tới. Kết qu tính toán g tr nước đưc sử dụng để lập kế hoạch vận hành tháng ti bao gồm:

3. Giá trị nước của các nhà máy thuỷ điện hồ chứa điều tiết trên mt tuần.”

9. Sửa đổi khon 1 Điu 34 như sau:

Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện

1. Đơn vị vận hành h thống điện và thị trường điện trách nhiệm tính toán điều chỉnh giá trần bản chào các t máy nhiệt đin trong tháng ti theo phương pháp quy đnh tại Điều 22 Thông tư s 18/2010/TT-BCT; quy đnh tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này và căn cứ theo:

a) Giá nhiên liệu ca các nhà máy nhit điện trong tháng tới.

Giá nhiên liệu tháng tới giá nhiên liệu của tháng ti đã đưc cơ quan có thm quyền công bố. Trong trưng hợp không s liệu về giá nhiên liệu đưc cơ quan thẩm quyền công bố, giá nhiên liệu tháng tới g nhiên liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng gần nhất trước thời đim lập kế hoạch tháng tới. Đơn vị mua buôn duy nhất trách nhim cập nhật các thông tin về giá nhiên liệu ca các nhà máy nhiệt điện trong tháng ti và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trưng điện;

b) Kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện cho tháng tới theo quy định tại Điều 33 Thông tư s 18/2010/TT-BCT.”

10. Bổ sung Điều 34a sau Điều 34 như sau:

Điều 34a. Điu chnh sản lưng hợp đng tháng

1. Sn lượng hợp đng tháng được phép điều chỉnh trong trưng hợp lịch bảo dưỡng sa cha của nhà máy tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vn hành năm theo yêu cầu Đơn vị vn hành hệ thống điện th trường điện đ đảm bảo an ninh hệ thng đin, không phải do các nguyên nhân của nhà máy.

2. Nguyên tắc điều chnh sản lưng hợp đồng tháng: Dịch chuyển gia các tháng phn sản ng Qc tương ng vi thời gian sa cha, đm bảo tng Qc các tháng có điều chỉnh là không đổi.”

11. Sa đổi Điu 35 như sau:

Điều 35. Xác định sản lưng hợp đồng gi

Đơn vị vận hành hệ thống điện th trưng điện trách nhim xác định sản ng hợp đng gi trong tháng tới cho nhà máy điện theo các bước sau:

1. Sử dụng mô hình mô phỏng thị trường để xác định sản lưng dự kiến tng giờ trong tháng của nhà máy điện.

2. Xác định sản ng hợp đng giờ theo công thc sau:

Trong đó:

i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tháng;

I: Tổng số chu kỳ trong tháng;

 : Sản ng hợp đồng của nhà máy điện trong chu k giao dịch i (kWh);

 : Sản ng dự kiến phát của n máy đin trong chu kỳ giao dch i xác định từ hình phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);

 : Sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện đưc xác định theo Điều 28 Thông tư số 18/2010/TT-BCT khoản 10 Điu 1 Thông này (kWh).

3. Trưng hp sản ng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn sản lưng phát lớn nhất của nhà máy điện thì sản lưng hp đồng trong chu kỳ giao dch đó đưc điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn nhất ca nhà máy điện.

4. Trường hợp tổng sản ng dự kiến phát của nhà máy điện trong mọi chu kỳ giao dịch i của tháng bằng không  thì sản lượng hợp đồng trong mọi chu kỳ giao dch của tháng đó bằng không.

5. Đơn vị vận hành hệ thống điện thị tng điện trách nhiệm gi kết quả tính toán sản ng hợp đồng gi cho Đơn vị mua buôn duy nhất Đơn vị phát điện trc tiếp giao dịch theo thời gian biểu thị trưng điện quy đnh tại Phụ lục 1 Thông số 18/2010/TT-BCT.

6. Đơn vị mua buôn duy nhất Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm xác nhận sản lượng hợp đồng tháng đưc điu chỉnh theo khoản 10 Điều 1 (nếu có) sản ng hợp đng giờ theo kết quả tính toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trưng điện.”

12. Sửa đổi đim c khoản 2 Điều 36 như sau:

Điều 36. Giá trnước tuần ti

2. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng đin có trách nhiệm cập nhật thông tin, tính toán li giá tr c cho tuần tới và công bố c kết quả sau:

c) Giá trị c ca các nhà máy thu điện hồ chứa điều tiết trên một tuần sản ng dự kiến hàng giờ của các nhà máy thu điện hồ chứa dưi một tun;”

13. Sa đổi Điu 37 như sau:

Điều 37. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện

Giới hạn giá chào ca nhà máy thủy đin đưc xác định căn cứ theo giá trị nước tuần tới của nhà máy đó đưc ng b theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông số 18/2010/TT-BCT và khoản 12 Điu 1 Thông này, cụ th như sau:

1. Giá sàn bản chào của nhà máy thuỷ đin bằng 0 đồng/kWh.

2. Giá trần bản chào của nhà máy thuỷ điện bằng 110% giá tr nước. Trong trưng hp giá trị nưc nhỏ hơn hoặc bằng 0 đồng/kWh, giá trần bản chào của nhà máy thủy điện bằng 0 đồng/kWh.”

14. Sa đổi Điu 38 như sau:

Điều 38. Thông tin cho vận hành th trường điện ngày tới

Trước 9h00 ngày D-1, Đơn v vận hành h thống điện thị trường điện có trách nhiệm xác định, tính toán công bố các thông tin sau:

1. Biểu đồ dự báo phụ tải ngày D của toàn hệ thống và tng miền Bc, Trung, Nam.

2. Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới.

3. Tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí.

4. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D.

5. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.

6. Các kết quả đánh giá an ninh h thống ngắn hạn cho ngày D theo quy định tại Thông s 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của B trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thng đin truyền tải.”

15. Bổ sung đim d khoản 4 sửa đổi khoản 5 Điều 39 như sau:

Điều 39. Bản chào giá

Bản chào giá phải tuân th c nguyên tắc sau:

4. các thông tin v thông số kỹ thuật của tổ máy, bao gồm:

d) Ràng buộc kỹ thuật khi vận hành đồng thời các t máy.

5. Công suất công b của t máy trong bn chào ngày D không thấp hơn mc công suất công bố trong ngày D-2 theo Quy trình đánh giá an ninh h thng điện ngắn hạn đưc quy định tại Thông s 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Thương Quy đnh hệ thng điện truyền tải trừ trưng hợp sự cố kỹ thuật bất khả kháng. Nhà máy có trách nhim cập nhập công sut công bố khi có s cố dẫn đến gim ng suất khả dụng.”

16. Sa đổi đim a khon 3 Điều 44 như sau:

Điều 44. Bản chào giá lập lịch

3. Bản chào giá mc định của các nhà máy điện đưc xác đnh như sau:

a) Đối với các nhà máy nhiệt điện, bản chào giá mc định là bn chào giá hợp lệ gần nhất. Trong trưng hợp bản chào giá hp l gần nhất không phù hp với trạng thái vận hành thực tế của tổ máy, bản chào giá mc định bản chào giá tương ng với trạng thái hiện tại nhiên liệu sử dụng trong b bản chào giá mc định áp dụng cho tháng đó của tổ máy. Đơn vị chào giá trách nhiệm xây dựng bộ bản chào mặc định áp dụng cho tháng tới ca tổ máy nhiệt đin tương ứng với các trạng thái vận hành nhiên liệu của tổ máy nộp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường đin trưc ngày 25 hàng tháng.

17. Bổ sung khoản 7a sau khoản 7 Điều 45 như sau:

Điều 45. Số liệu sử dng cho lập lịch huy động ngày tới

7a. Lch thí nghiệm tổ máy phát điện.”

18. Bổ sung khoản 8 Điều 50 như sau:

“Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới

Đơn vị vn hành hệ thống điện th trưng điện trách nhim sử dng các s liệu dưới đây để lập lch huy động giờ ti:

8. Lịch thí nghiệm tổ máy phát điện.”

19. Sa đổi Điu 51 như sau:

Điều 51. Điều chỉnh sản lưng công b ca nhà máy thu điện chiến lược đa mc tiêu

1. Trước khi lập lch huy đng giờ tới, Đơn vị vận hành hệ thống điện

thị trưng điện được phép điều chỉnh sản lượng giờ ca nhà máy thy điện chiến lược đa mục tiêu đã đưc công bố theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư này trong các trường hợp sau:

a) Có biến động bất tng về thuỷ văn;

b) cảnh báo thiếu công suất theo lịch huy động ngày tới;

c) Có quyết định của cơ quan quản nhà nước có thẩm quyền về điều tiết hồ chứa của nhà máy thủy điện chiến c đa mc tiêu phc vụ mục đích chống lũ, tưi tiêu.

2. Phạm vi điều chỉnh sản lưng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mc tiêu trong các trường hợp quy đnh tại đim a và đim b khoản 1 Điều này do Cục Điều tiết điện lc quy định hàng năm theo đề xuất của Đơn vị vận hành hệ thống đin thị trưng điện trên cơ sở đánh giá kết quả vận hành h thống điện th trường đin trong năm liền tc. Trong năm đầu tiên vn hành thị trưng điện phm vi điều chỉnh ±5% của tổng công suất đặt của các nhà máy thuỷ điện chiến lưc đa mc tiêu đang vn hành.”

20. Sa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 52 như sau:

Điều 52. Lập lịch huy động giờ ti

1. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng điện trách nhiệm lập lịch huy động giờ tới cho các t máy phát điện theo pơng pháp lập lịch ràng buộc và phương pháp lập lịch không ràng buc.

3. Lập lch huy động giờ ti trong tng hợp tha công suất

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điu chỉnh lịch huy đng giờ tới thông qua các biện pháp theo thứ tự sau:

a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;

b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất phát ổn định thấp nhất;

c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;

d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;

đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:

- Có thời gian khởi động ngắn nhất;

- chi phí khởi đng từ thấp đến cao. Chi phí khởi động do Đơn vị mua buôn duy nhất thỏa thun với Đơn vị phát đin và cung cấp cho Đơn v vận hành

hệ thống điện và thị trưng điện;

- mức công suất thấp nhất đủ để giải quyết tình trạng tha công suất.”

21. Bổ sung khoản 3 Điều 54 như sau:

Điều 54. Điều đh thống điện thời gian thc

3. Đơn v phát điện sở hữu các nhà máy thu điện trách nhim tuân thủ theo quy định về mức nưc giới hạn tuần đưc quy định tại đim d khoản 2 Điều 36 Thông số 18/2010/TT-BCT.

Trưng hp h cha của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nưc giới hạn tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm cảnh báo việc nhà máy vi phm mc nưc giới hạn tuần, nhà máy điện trách nhim điều chnh giá chào trong các ngày tiếp theo đ đm bảo không vi phm mc nước giới hạn tuần tiếp theo.

Trong trưng hợp nhà máy có hai tuần liền vi phạm mức nưc giới hạn tuần thì tuần tiếp theo không đưc chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trưng điện đưc phép can thiệp vào lch huy đng các nhà máy điện này căn cứ kết quả tính toán g tr nước để đảm bảo không vi phạm mc nưc giới hạn tuần các yêu cầu về an ninh hệ thng điện.

Trong thời gian bị can thiệp các nhà máy này đưc thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện.

Nhà máy thuỷ điện được tiếp tục tham gia chào giá vào tuần tiếp theo sau khi đã đảm bảo không vi phm mức nưc giới hn tuần.”

22. Sa đổi khoản 2 Điu 59 như sau:

Điều 59. Xử đin năng nhập khẩu trong lập lịch huy động

2. Sản lưng điện năng nhp khẩu trong lập lịch huy động được tính như nguồn phải phát với biu đồ đã được công bố tc trong ngày tới.”

23. Sa đổi Điu 60 như sau:

Điều 60. Thanh toán cho lượng đin năng xuất khẩu và nhập khẩu

Lưng điện năng nhập khẩu được thanh toán theo hợp đng mua bán điện đã đưc ký kết giữa các bên.

24. Sa đổi đim b khon 1 Điều 63 như sau:

Điều 63. Xác định giá điện năng thtrưng

1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện th trưng điện có trách nhim lập lch tính giá điện năng thị trưng cho từng chu k giao dịch của ngày D theo trình tự sau:

b) Sắp xếp c dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện sản lưng phát thực tế của c Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thng điện quốc gia theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất đưc sắp xếp đt mức phụ tải hệ thống.

Sản lưng phát thực tế của các Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thng điện quốc gia đưc sắp xếp cố định i phn nn ca biểu đồ ph tải h thng điện.”

25. Sa đổi khoản 1 Điu 64 như sau:

Điều 64. Xác định ng suất thanh toán

1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện th tng điện có trách nhim lập lịch ng suất cho từng chu kỳ giao dịch của ngày D theo trình tự sau:

a) Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phti hệ thống cộng thêm các thành phần sau:

- Công suất dự phòng quay cho chu kỳ giao dịch;

- Công suất điều tần cho chu k giao dịch;

- Thành phần công suất khuyến khích và công sut của các tổ máy phát tăng thêm (đưc tính bng 3% ph tải hệ thống của chu kỳ giao dịch).

b) Sắp xếp c di công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện sn lưng phát thực tế của c Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thng điện quốc gia cho chu k giao dịch đó theo phương pháp lp lịch không ràng buộc cho đến khi tng công suất đưc sp xếp đạt mức phụ tải hiệu chỉnh. Sản lượng phát thc tế của các Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhp khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghim, nhà máy điện thuc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thống điện quốc gia, công suất điều tn, dự phòng quay công suất phát tăng thêm của các tổ máy phát điện cho chu k giao dịch của tổ máy được sắp xếp với giá chào bng 0 đồng/kWh.

26. Sa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4; bổ sung khoản 3a Điều 66 như sau:

Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trưng đin

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các thành phần sản lượng điện năng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch phục vụ thanh toán trong thị trường điện, bao gồm:

a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị tng (Qbp);

b) Sản lưng điện năng phát tăng thêm (Qcon);

c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản ng huy động theo lnh độ (Qdu);

d) Sn lưng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trưng (Qsmp).

3. Sản lưng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch đưc xác định theo trình tự sau:

a) Xác định c tổ máy phát tăng thêm do ràng buộc truyền tải hoặc các ràng buộc khác trong chu k giao dịch;

b) Tính toán sản lưng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dch ti đầu cực ca tổ máy theo công thức sau:

Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:

Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:

Trong đó:

: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

: Công suất thực hiện phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Công suất của tổ máy theo lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút);

: Khoảng thời gian tổ máy duy trì đúng công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).

“3a. Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được theo trình tự sau:

a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh điều độ:

Sản lượng huy động theo lệnh điều độ của Đơn vị phát điện là sản lượng tại đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh điều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, căn cứ vào công suất theo lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải của tổ máy phát điện. Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

i: Chu kỳ giao dịch thứ i;

J: Số lần thay đổi lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i;

: Thời điểm lần thứ j trong chu kỳ giao dịch i Đơn v vn hành h thng điện thị trưng điện có lnh điều đ thay đổi công suất ca tổ máy phát đin (phút);

: Thi đim tổ máy đt đưc mc công suất do Đơn vvận hành hệ thống điện thị trưng điện có lệnh điều độ tại thời điểm  (phút);

Qddi : Sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;

: Công suất tổ máy đang vận hành tại thời điểm ;

: Công suất do Đơn vvận hành hệ thng điện và thị trưng đin lệnh điều đ cho tổ máy phát điện tại thời đim . Công suất là công suất tổ máy đạt đưc tại thi đim .

Khoảng thi gian gian từ thời điểm lnh điu độ  công suất  đến thời đim  mà tổ y phát điện đt đưc công sut  đưc xác đnh như sau:

a: Tc đ ng giảm tải ca tổ máy (MW/p).

b) Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng đin có trách nhiệm tính toán quy đi sản ợng huy động theo lnh điu độ ( Qddi ) v v trí đo đếm;

c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Qdui : Sản ợng đin năng phát sai khác so với sản lưng huy đng theo lệnh điều đtính tại đầu cc máy phát xác định cho chu kỳ giao dch i;

Qmqi : Sản ợng điện năng đo đếm ca nhà máy điện trong chu k giao dịch i (kWh);

Qddi ( QD ) : Sản lượng huy đng theo lệnh điều đ đưc quy đổi về v trí đo đếm cho chu k giao dịch i.

d) Sai số điện năng điều độ đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100MW trở lên là 3%.

Trường hợp sản lượng Qdui nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không ( Qdui =0).

4. Sản ng điện năng thanh toán theo g điện ng th tng ca nhà máy điện trong chu kgiao dịch i đưc xác định theo công thc sau:

Trưng hp sản ng đin năng phát sai khác so với sn ng huy động theo lệnh điều đdương ( Qdui > 0):

Trưng hp sản ng đin năng phát sai khác so với sn ng huy động theo lệnh điều đ âm ( Qdui < 0):

Trong đó:

Qsmpi : Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qmqi : Sản lượng điện năng đo đếm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qbpi : Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);

Qconi : Sản ng điện năng phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qdu : Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lưng huy động theo lệnh điều đ trong chu k giao dịch i.”

27. Sa đổi khoản 1, đim a khoản 3; b sung khoản 5 khoản 6 Điu 67 như sau:

Điều 67. Thanh toán đin năng thị trưng

1. Đơn v vận hành h thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán tng các khoản thanh toán điện năng thị tng ca nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo công thc sau:

Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu

Trong đó:

Rg: Tng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rsmp: Khoản thanh toán cho phn sản lượng đưc thanh toán theo giá đin năng th trưng trong chu k thanh toán (đồng);

Rbp: Khoản thanh toán cho phần sản lưng đưc thanh toán theo giá chào đối vi các nhà máy nhiệt điện giá chào lớn hơn giá trn th tng trong chu k thanh toán (đồng);

Rcon : Khoản thanh toán cho phần sản lượng đin năng phát ng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rdu: Khoản thanh toán cho phần sản ng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy đng theo lệnh đ trong chu kỳ thanh toán (đng).

3. Khoản thanh toán cho phần sản lượng đưc thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhit điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trưng trong chu kỳ thanh toán đưc c định theo trình tự sau:

a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:

 

Trong đó:

Rbpi : Khoản thanh toán cho phần đin năng chào cao hơn giá trần ca nhà máy điện trong chu kgiao dịch i (đồng);

j: Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;

J: Tổng s dải chào trong bản chào giá ca nhà máy nhiệt đin giá chào cao hơn giá trần thị trưng và đưc sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trưng;

: Giá chào ơng ng vi dải chào j trong bản chào ca các tổ máy ca nhà máy nhiệt điện g trong chu kỳ giao dch i (đồng/kWh);

: Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh);

: Tng công suất được chào vi mức giá trong bn chào ca nhà máy nhiệt điện đưc huy động trong chu kỳ giao dịch i quy đi về v trí đo đếm (kWh);

Qbpi : Tổng sn lượng điện năng giá chào cao hơn giá trần thị trường ca nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).

4. Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch đưc c đnh theo trình tự sau:

a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:

 

Trong đó:

Rconi : Khoản thanh toán cho sn lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dch i (đồng);

g: Tổ máy phát ng thêm ca nhà máy đin trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

: Điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);

: Giá chào cao nhất tương ng vi dải công suất cui cùng phát tăng thêm ca t máy g trong chu kgiao dịch i (đồng/kWh).

5. Trưng hợp nhà máy thuỷ điện đưc huy động do điều kin ràng buc phải phát giá chào cao hơn giá trần th trưng hoặc đưc huy đng công suất với dải chào giá cao hơn giá trần thị trưng thì nhà máy đưc thanh toán cho phần sản lượng phát tương ng trong chu kỳ đó bằng giá trần thị trưng.

6. Khoản thanh toán cho sản lượng đin năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch.

a) Tính toán cho từng chu k giao dịch theo công thc:

- Trường hợp sản lượng điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ:

 

Trong đó:

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

g: Tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điu đ ca nhà máy điện trong chu k giao dch i;

G: Tổng s tổ máy phát ng thêm so với lnh điều đ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dch i;

: Điện năng phát tăng thêm so vi lệnh điều đ ca tổ máy g trong chu kỳ giao dch i, (kWh);

Pb min i : Giá chào thấp nht ca tất c các tổ máy trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh).

 

- Trường hợp sản lượng điện năng phát giảm so với lệnh điều độ:

Trong đó:

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

g: T máy phát gim so với lnh điu đ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng số tổ máy phát giảm so với lệnh điều đ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dch i;

 : Điện năng phát giảm so với lệnh điều đ ca tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i(kWh);

SMPi : Giá điện năng th trưng trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);

Pbpi,max: Giá chào ca ca tổ máy đắt nht đưc thanh toán trong chu kỳ giao dịch i.

b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:

 

Trong đó:

Rdu : Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng sai khác so vi lnh điu đ trong chu kỳ thanh toánng);

i: Chu kỳ giao dịch thứ i ca chu k thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điu đ;

I: Tổng s chu kỳ giao dịch ca ca chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã sai khác so với lệnh điều độ;

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi sn lượng huy động theo lệnh đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng).”

28. Bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 khoản 7 Điu 75 như sau:

Điều 75. Thanh toán khác

4. Trường hợp nhà máy điện tuabin khí có thời đim vận hành chu trình đơn, vận hành vi nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính thì việc thanh toán cho các chu kỳ giao dịch đó không thc hiện theo quy đnh tại Mc 3 Chương VI Thông 18/2010/TT-BCT thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã vi Đơn v mua buôn duy nhất tương ng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hn hợp hoc không phải nhiên liệu chính.

5. Trưng hợp nhà máy điện tổ máy phát điện tách khi hệ thng đin quốc gia đấu nối vào lưi điện mua t nưc ngoài, toàn b sn ng phát điện ca nhà máy điện trong ngày giao dịch đưc thanh toán theo giá hp đng mua bán điện.

6. Trường hp tổ máy bị ràng buc phải phát gim công suất (do các nguyên nhân không phải li ca nhà máy) dẫn đến không đảm bảo sản ợng hợp đồng giờ, thì sản lượng hợp đồng giờ áp dng cho thanh toán trong thtrung điện đưc điều chỉnh bng sản lưng phát thc tế ca tổ máy trong chu k giao dịch đó. Trưng hợp t máy phải khởi đng lại phải xác nhận ca các đơn vị liên quan để tính toán cho phần chi phí khởi động ca nhà máy.

7. Trưng hợp tổ máy phát đin thí nghim theo lịch đã đưc phê duyệt, t máy đưc thanh toán theo thoả thuận gia Đơn v phát đin và Đơn v mua buôn duy nhất.”

29. Sa đổi khoản 1 Điu 82 như sau:

Điều 82. Thanh toán

1. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện thanh toán theo hoá đơn của Đơn vị phát điện, thời hạn thanh toán căn cứ theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên.”

Điều 2. Hiệu lc thi hành

1. Thông tư này có hiệu lc thi hành t ngày 15 tháng 02 năm 2012.

2. Cc trưởng Cc Điều tiết điện lc, Chánh Văn phòng B, Chánh Thanh

tra B, Vụ trưng các V, Tổng Cc trưng Tổng cc Năng lưng, Th trưng các đơn v liên quan thuc Bộ Công Thương; các tổ chc, nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Hoàng Quốc Vượng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.