NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
____________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30 tháng 11 tháng 2010 của Bộ Tư pháp về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1251/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
|
Tỉnh
|
Huyện
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra.
|
|
|
|
1.1
|
Mức chi cho chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
120
|
100
|
1.2
|
Mức chi cho các thành viên dự cuộc họp.
|
Người/buổi
|
80
|
60
|
2
|
Mức chi lấy ý kiến chuyên gia đối với các văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01báo cáo/ 01 văn bản
|
500
|
300
|
3
|
Mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật
|
01 văn bản trái pháp luật
|
80
|
60
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
4.1
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
120
|
80
|
4.2
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
250
|
180
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
5.1
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
160
|
100
|
5.2
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành, sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị)
|
01 báo cáo
|
800
|
500
|
5.3
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.200
|
800
|
6
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
6.1
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra
|
01 văn bản
|
80
|
50
|
6.2
|
Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, lập danh mục các văn bản, các quy định đã hết hiệu lực thi hành, danh mục các văn bản còn hiệu lực nhưng trong đó có những quy định cần được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thuộc ngành, lĩnh vực do HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện ban hành.
|
01 văn bản
|
80
|
50
|
6.3
|
Chi rà soát, lập danh mục các văn bản, các quy định đã hết hiệu lực thi hành, danh mục các văn bản còn hiệu lực nhưng trong đó có những quy định cần được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thuộc ngành, lĩnh vực do HĐND, UBND cấp xã ban hành.
|
01 văn bản
|
40
|
6.4
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
60
|
40
|
- Các nội dung còn lại thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTP-BTC, ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành và các quy định khác của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.