• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 02/02/1999
UBND TỈNH TÂY NINH
Số: 152/1999/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 2 tháng 2 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

V/v Phê duyệt quy hoạch chung Thị trấn Dương Minh Châu - Huyện Dương Minh Châu - Tỉnh Tây Ninh.

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ. Luật Tổ chức Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân ;

 Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đô thị;

 Căn cứ Thông tư số 03/BXD-KTQH ngày 04/6/1997 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn lập, xét duyệt quy hoạch xây dựng các Thị trấn và Thị tứ;

Xét đề nghị của UBNĐ Huyện Dương Minh Châu tại Tờ trình số 38/TT-UB ngày 22/9/1998 về việc xin phê duyệt quy hoạch Thị trấn Dương Minh Châu, Huyện Dương pMinh Châu Tỉnh Tây Ninh ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây Dựng tại Tờ trình số : 105/TT-SXD ngày 03 tháng 10 năm 1998.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

Nay phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thị trấn huyện lỵ Dương Minh Châu, huyện Dương Minh Châu đến năm 2015. Bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:

1 - Phạm vi quy hoạch :

Quy mô Thị trấn Đương Minh Châu rộng 233,1 ha nằm trong khu vực xã Suối Đá có địa phận như sau :

- Phía Bắc cách LTL.781 khoảng từ 300 - 400m.

- Phía Nam giáp kênh Tây.

- Phía Tây giáp xã Phan.

- Phía Đông giáp Hồ Nước Dầu Tiếng.

2 - Tính chất:

Thị trấn Dương Minh Châu thuộc Huyện Dương Minh Châu, là Trung tâm hành chính, kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của Huyện. Ngoài ra Thị trấn còn có khả năng tổ chức phục vụ và làm du lịch vùng Hồ Nước Dầu Tiếng và núi Bà Đen.

3  - Quy mô dân số:

- Dân số năm là 2005 : 13.000 đến 14.000 người.

- Dân số năm là 2015 : 16.000 đến 18.000 người.

4 - Quy mô đất đai:

- Năm 2005: 150 ha, bình quân 107 m2/người.

- Năm 2015: 233,1 ha, bình quân 129 m2/người.

5 - Quy hoạch sử dụng đất đai và định hướng kiến trúc ;

5.1 Hướng chọn đất phát triển :

Dọc hai bên TL.781 từ UBND xã Suối Đá hiện nay đến Hồ Nước Dầu

Tiếng, một phần nhỏ ở phía Bắc Tỉnh lộ và phần lớn ở phía Nam đến nhánh Suối Đá Sa Cát.

5.2 Cơ cấu sử dụng đất : (Đến năm 2015)

Hạng mục

Chỉ tiêu m2 /người

Din tích (ha)

Tỷ l %

Đất nhà ở

82

147,6

68,33

Đất công trình công cộng

13

23,4

10,83

Công viên - TĐTT

11

19,8

9,17

Giao thông

14

25,2

11,67

- Đất dân dụng

120

216

100

- Đất quân sự

 

3,04

 

- Nghĩa trang liệt sĩ

 

3,06

 

- Đất,du lịch

'

5

 

- Sông suối

 

6

 

Tổng cộng

 

233,1

 

5.3 Phân vùng chức năng :

Tổng diện tích đất quy hoạch cần dược phân thành các khu chức năng chủ yếu :

a) Khu trung tâm hành chính Huyện : Bố trí chủ yếu quanh khu vực Huyện ủy và UBND Huyện hiện nay và một số trên trục TL.781.

b) Khu trung tâm thương mại dịch vụ bố trí từ chợ Dương Minh Châu hiện nay lấn sâu về phía Nam gồm Chợ, Trung tâm Bách hóa tổng hợp.

c) Khu giáo dục gồm các trường cấp 1-2-3 được bố trí tại khu vực các trường cấp III và Phòng giáo dục hiện nay.

d) Khu văn hóa TDTT : Bố trí dài theo Suối Đá phía Nam UBND Huyện.

e) Một khu dịch vụ phục vụ du lịch bố trí sát bờ Hồ Nước Dầu Tiếng về phía Nam nghĩa trang liệt sĩ.

f) Các công trình Huyện đội và nghĩa trang liệt sĩ giữ nguyên vị trí

g) Nhà ở phân bố ở cả hai bên trục TL.781 với phần lớn phía Nam gồm nhà ở liền kề mặt phố trên các trục chính, với mật độ cao, nhà chia lô, nhà vườn, phân bố ở các khu vực bên trong, một số nhà biệt thự bố trí gần Suối Đá và khu văn hóa TDTT để phục vụ khách du lịch.

6 - Quy hoach xây dựng cơ sở hạ tầng :

6.1 Giao thông:

- Giao thông đối ngoại : Vẫn là trục 781 có lộ giới 27m, chiều rộng mặt đường 12m, vỉa hè mỗi bên 7,5m.

- Giao thông đô thị : Các mặt cắt đường chính đô thị, đường khu vực và đường nội bộ như sau :

+ Lộ giới 21m, mặt đường 9m, vỉa hè mỗi bên 6m.

+ Lộ giới 17m, mặt đường 7m, vỉa hè mỗi bên 5m.

+ Lộ giới 14m, mặt đường 6m, vỉa hè mỗi bên 4m.

+ Lộ giới 29m, mặt đường 7m x 2, vỉa hè mỗi bên 6m, dải ngăn cách 3m (trục Bun va).

6.2 Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng :

- Giải quyết san lấp nền cục bộ đối với từng công trình, tận dụng địa hình tự nhiên.

- Thoát nước mưa : Các tuyến cống chủ yếu có hướng chảy về Suối Đá, hệ thống thoát nước kết hợp giữa mương và hồ.

6.3 Quy hoạch cấp nước :

- Nguồn .nước : Dùng nước mặt Hổ Nước Dầu Tiếng.

- Nhà máy nước công suất 3.500m3/ngày đêm, trạm bơm cấp 1 cách nhà máy nước 2km về phía Nam gần cống kênh Tây.

6.4 Thoát nước bẩn:

Hệ thống cống thoát nước bẩn riêng biệt, có hướng tập.trung về khu xử lý (dùng hồ sinh vật) sau đó thải ra Suối Đá ở cuối nguồn.

6.5 Cấp điện:

Nguồn điện lưới quốc gia từ trạm biến thế 110KV Tây Ninh dẫn về bằng đường dây không 22KV.

Điều 2:

Giao cho Chủ tịch UBND Huyện Dương Minh Châu và Giám đốc Sở Xây Dựng

1) Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch chung để Tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.

2) Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch chung có phối hợp chặt chẽ với các Ban ngành Tỉnh.

3) Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng ban hành sau khi có sự thỏa thuận của Sở Xây Dựng.

Điều 3:

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền, Giám đốc Sở Xây Dựng, Chủ tịch UBND Huyện Dương Minh Châu, Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Quang Hợp

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.