• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 23/04/2004
UBND TỈNH TÂY NINH
Số: 387/2004/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 23 tháng 4 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Tân Bình Thị Xã Tây Ninh - Tỉnh Tây Ninh

_____________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;

- Căn cứ Nghị định sổ 91/CP ngày 17/8/1994 cùa Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

- Theo đề nghị cùa Sở Công nghiệp tỉnh Tây Ninh tại tờ trình số 86 /TT-SCN ngày 18/3/2004;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh tại tờ trình số 121/TT-SXD ngậy 25/3/2004;

QỤYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Nay phê duyệt quy hoạch chi tiết Cụm cộng nghiệp Tân Bình- Thị xã Tây Ninh - Tỉnh Tây Ninh với những nội dung chủ yếu sau :

1. Mục tiêu:

1.l. Đảm bảo diện tích khai thác kính doanh trên 92 ha.

1.2. - Xây dựng cụm công nghiệp tập trung trọn vẹn, đầy đủ các tiện ích. 1.3-Tạo môi trường hấp dẫn các nhà đầu tư, tạo niềm tin cho các cấp hữu quan vào khả năng phát triển cụm công nghiệp .

2. Vị trí giới hạn:

Khu đất thuộc xã Tân Bình, Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích là 92 ha, có ranh giới như sau:

-Phía Đông Nam là ĐT 785.

- Phía Đông Bắc tiếp cận với ĐT 793

- Phía Tây Nam là kênh thủy lợi.

3. Hiện trạng đất sử dụng

Tổng diện tích đất dự kiến quy hoạch : 92 ha trong đó :

- Đất ở : 0,605 ha chiếm 0,66%

- Đất hoa màu, cây ăn quả : 81,49 ha “ 88,57 %

- Đẩt trồng lúa - : 9,472 “ 10,30%

- Đất giao thông : 0,433 ” 0,47 %

4. Quy hoạch sử dụng đất:

4.1.- Trục kỹ thuật gồm đường Tỉnh 785, đường số 9 và mạng đường cụm công nghiệp.

4.2 .-Các lô đất xây dụng công nghiệp và kho bãi:

Đất công nghiệp, kho tàng chia thành 6 cụm. Tổng diện tích 56,70 ha, có thê clìia ra các lô nhỏ tiling bình 1,0-1,5ha. Các lô đều có ít nhất một mặt giáp đường.

4.3 - Các công trình dịch vụ và đầu mối kỹ thuật: Tổ chức thành từng cụm kết hợp với công viên cây xanh.

- Tổ chức khu quản lý điều hành và dịch vụ cho cụm công nghiệp tại ngã 4 giữa ĐT785 và đường số 9. Diện tích đất: 3,62 ha.

- Bổ trí khu xử lý nước thải và các công trình đầu mối khác nằm về phía Tây, diện tích 1,12 ha.

4.4. -Khu tái định cư:

Bổ trí khu tái định cư về phía Bắc cụm cồng nghiệp, giáp với đường số

4.5. -Hệ thống cây xanh:

- Đất cây xanh bố trí tập trung phía Đông đường sổ 9, ngay lối vào cụm công nghiệp, diện tích 5,88 ha.

- Cây xanh theo dạng dãi bổ trí dọc các trục đường chính, giáp với khu tái định cư và kênh tiêu ở phía Tây, diện tích 9,80 ha.

Tổng diện tích đất cây xanh 15,68 ha.

4.6. - Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:

STT

Hạng mục

Diện tích(ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng nhà máy

53,68

58,36

2

Đất kho bãi

3,02

3,28

3

Đất trung tâm điều hành và dịch vụ

3,62

3,93

4

Đất cây xanh

15,68

17,04

5

Khu xử lý nước thải

1,12

1,22

6

Đất giao thông trong cụm công nghiệp

7,38

8,02

7

Khu tái định cư

7,50

8,15

L 8

Cộng

Đất giao thông đối ngoại

92,00

5,57

100,0

 

Tổng Cộng

97,57

 

5. Quy hoạch giao thông:

5.1 .-Mạng đường giao thông : tổng chiều dài 6.79Ố km.

Đường chính cụm công nghiệp

+ Loại 1 {dài 994m): lọ giới 30m, mặt đường 15m, hè mỗi bên 7,5m.

+ Loại 2 {dài 2639m): lộ giới 22,5m, mặt đường 10,5m, hè mỗi bên 6m.

Đường nội bộ cụm công nghiệp {dài 3J55m) : lộ giới 20m, mặt đường 8m, hè mỗi bên 6m.

Diện tích đất đường giao thông 15,23ha {không tính giao thông đổi ngoại).

5.2. -Bến bãi:

Tổ chức hệ thống bến bãi xẹ nằm trong khuôn viên từng nhà máy.

6. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng:

6.1 Thiết kế nền :

Do khu vực có địa hình cao bằng phẳng nên không thiết kế san lấp trên toàn bộ khu đất, chỉ giải quyết san lấp cục bộ cho từng khu vực nhà máy. Cao độ khống chế >2,50m {cao độ quốc gia).

6.2. - Thoát nước mưa :

Thọát nước mưa : Bằng cống tròn bê tông cốt thép D400 = 164m, D600 = 5575m, D800 = 1639m, D1000 = 1062m, D 1200 = 393m. Tổng chiểu dài 9933m cổng.

7. Quy hoạch cấp nước:

7.1 .-Nhu cầu dùng nứớc 4000m3/ng.

7.2. - Nguồn nước ngầm, khoan tại chỗ.

7.3. -Công trình đầu mối:

- 4 giếng khoan.

- Nhà máy nước có công suất Q =4000 m3/ng, diện tích S=0j5ha.

- Trạm xử lý nước ngầm công suất 4.Ọ00 m3/ngày, ,

- 1 đài nước w= 150 m3 - H =20m/1 đài.

7.4. - Mạng lưới đường ống :

Dạng vòng khép kín. Đường ống đặt dọc đường bàng gang dẻo, 0300-0100,

Tổng chiều dài: 7.883 m.

7.5. - Hệ thống trụ cứu hỏa 0100 đặt cỉọc đường ống, khơảng. 150m/Itrụ. ■ 'v

8. Quy hoạcìt ihoảt nước bần và bảo vệ mồi trường:

8.1 Thoát nưởc bẩn :

- Lưu lượng nước thài 3.2Ọ0m3/ng.

- Mạng lưới thoát nước gồm các tuyến cổng D300, D400, D600.' chiều đài: 6.219m.

- Xử lý nước thải 2 cấp: cục bộ tại nhà máy và triệt để tại trạm. Trại lý 4.000m3/ng (phía Tây cụm công nghiệp).

8.2.- Rác và vệ sinh

Rác tập trung tại bãi rác nằm kề khu xử lý nước thải, DT= 0,4ha đưa xử lý tại nhà mảy cùa Tỉnh.

- Quản lý theo dõi quy định về tiếng ồn, khí thài, cây xanh.

9. Quy hoạch cấp điện

9.1 Tổng điện năng : .60,97 tr.kwh/năm; Tổng công suất 15681 Kw.

9.2 Nguồn điện : nguồn cấp điện dự kiến cho khu vực quy hoạc 'tuyến trung thể 22KV từ trạm biến thế 11OKV Tây Ninh đến.

9.3 Lưói điện :

+ Các tuyến phân phổi 22 KV đi trên mụ bê tông ly tâm cao 12 đến 1 khoảng cách trụ 60m, chiều dài tuyến kép là 0,96km, tuyến đơn là 5,7km.

+ Dọc theo tuyến trung thế đặt 3 trạm hạ thế 22/0,4KV dùng cho c sáng giao thông với tổng công suất là 65KVA.

+ Tuyến điện chiểu sáng sử dụng cáp ngầm, loại cáp nhôm vặn xoắn.

+ Chiếu sáng đường bằng đèn sodium 220v - 250w, khoảng cách 3 chiều dài toàn tuyến 6,66 km.

10. Dự toán kỉnh phỉ hạ tầng kỹ thuật:

- Quy hoạch giao thông : 21.436 triệu đồng

- Quy hoạch san nền + thoát riước mưa : 6.000 triệu đồng

- Quy hoạch cáp nước : 24.100 triệu đồng

- Quy hoạch thoát nước bẩn : 16.200 triệu đồng

- Quy hoạch cẩp điện : 2.194 triẽu đồng

Tổng cộng : 69.930 triệíi đồng

Điều 2 : Giao Giám đốc Sở Côug nghiệp, Giám đốc Sờ Xây dựng Tây Ninh, Chủ tịch UBND Thị xã :

- Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Tân Bình - Thị xẩTây Ninh - Tình Tây Ninh để tổ chức, đơn vị và nhân dân biết và thực hiện.

- Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch chia lô, cỏ phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành liên quan.

- Hoàn chỉnh dự thảo điều lệ quản lý xây dựng để ban hành sau khi có sự thỏa thuận cùa Sở Xây dựng.

Điều 3 : Các ông Chảnh Văn phòng HĐND-UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công nghiệp, Cliủ tịch ƯBND 'Thị xã và Thủ trưởng các Sờ, bail, ngành có Tiên quan chịu trách nhiệm thi hành quyểt định này kể từ ngày ký ./.

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Châu

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.