• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/10/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 03/04/2014
UBND TỈNH TÂY NINH
Số: 1035/2005/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 6 tháng 10 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Ban hành mức thu tiền nước, thủy lợi phí sử dụng nước công trình thủy lợi

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH-10 ngày 04/4/2005;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Biên bản số 32/BB-UBND ngày 21/7/2005 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Văn bản số 616/STP ngày 02/06/2005 của giám đốc sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu tiền nước thủy lợi phí sử dụng nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/1998/QĐ-UB ngày 28/02/1998 của UBND tỉnh.

Điều 3: Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi tỉnh, Thủy trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

Về mức thu tiền nước, thủy lợi phí sử dụng nước từ công trình thủy lợi

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1055/2005/QĐ- UBND ngày 06/10/2005 của UBND tỉnh Tây Ninh)

Chương I

Những quy định chung

Điều 1 Phạm vi điều chỉnh.

Bản quy định này quy định mức thu tiền nước, thủy lợi phí áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ hệ thống công trình thủy lợi do Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi tỉnh quản lý.

Điều 2: Giải thích từ ngữ:

1. Thủy lợi phí: Là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ công trình thủy lợi.

2. Tiền nước: Là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp.

Điều 3: Vị trí tính tiền nước và thủy lợi phí.

Mức thu tiền nước và thủy lợi phí tính tại vị trí nhận nước (Cống đầu kênh) của tổ chức cá nhân sử dụng nước

Điều 4: Căn cứ thu tiền nước và thủy lợi phí.

1. Lượng nước sử dụng

2. Hình thức tưới: Tự chảy, tạo nguồn, trọng lực, động lực.

3. Năng suất bình quân của từng loại cây trồng, vật nuôi.

4. Tính theo vụ hoặc năm hay theo chu kỳ sản xuất.

+ Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi: Mức thu ưu đãi với cây trồng, vật nuôi đang khuyến khích phát triển

+ Có chính sách miễn giảm thu đối với hộ nghèo theo tiêu chuẩn Trung ương và tiêu chuẩn của tỉnh.

Chương II

Mức thu

Mục 1: Mức thu thủy lợi phí

Điều 5: Tưới tự chảy, thấm, ngầm đối với đất trồng lúa.

1. Vụ Đông Xuân:

390.000 đồng/ha

2. Vụ Hè Thu:

360.000 đồng/ha

3. Vụ Mùa:

290.000 đồng/ha

Điều 6: Tưới tự chảy, thấm, ngầm, đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày:

1. Câu đậu phộng, bắp thuốc lá, rau, màu và các cây ngắn ngày khác:

+ Vụ Đông Xuân:

300.000 đồng/ha

+ Vụ Hè Thu:

200.000 đồng/ha

+ Vụ Mùa:

150.000 đồng/ha

2. Cây mì, mía:                          400.000 đồng/ha

3. Cây mì, mía nếu chi tiêu nước qua hệ thống kênh, không tưới thu bằng 50% mức thu tưới tiêu.

Điều 7. Tưới tạo nguồn.

Là những diện tích phải sử dụng bơm, tát từ công trình thủy lợi để tưới thu bằng 50% mức thu tưới tự chảy của loại cây trồng tương ứng.

Mục 2 Tiền nước

Điều 8. Mức thu đối với đối tượng được cấp nước

1. Mức thu 250đồng/m3 sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi.

2. Mức thu 750.000 đồng/ha/năm đối với đối tượng được cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.

3. Mức thu 300 đ/m2 mặt thoáng/ năm. Đối với đối tượng được cấp nước để nuôi trồng thủy sản.

4. Mức thu 100 đ/kwh tính theo công suất phát điện do sử dụng nước từ công trình thủy lợi. Đối với đối tượng sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện, làm nước đá, sản xuất các loại hàng hóa khác.

Mục 3. Sử dụng nước từ các trạm bơm.

Điều 9 Đối với đất trồng lúa.

+ Vụ Đông Xuân:

420.000 đồng/ha

+ Vụ Hè Thu:

390.000 đồng/ha

+ Vụ Mùa:

340.000 đồng/ha

Điều 10. Đối với đất trồng rau màu, cây công nghiêp ngắn ngày.

+ Vụ Đông Xuân:

300.000 đồng/ha

+ Vụ Hè Thu:

200.000 đồng/ha

+ Vụ Mùa:

150.000 đồng/ha

Điều 11. Đối với đất trồng mì, mía:

1. Cây mía:

500.000 đồng/niên vụ

2. Cây mì:

500.000 đồng/niên vụ

Mục 4. Miễn giảm thủy lợi phí.

Điều 12: Miễn 100% thủy lợi phí đối với những hộ nghèo theo tiêu chuẩn trung ương, giảm 70% thủy lợi phí đối với những hộ nghèo theo tiêu chuẩn địa phương.

Hàng năm, UBND các Xã, Phường, Thị Trấn trong vùng tưới có trách nhiệm cung cấp danh sách số hộ nghèo trong địa phương cho Công tuy Khai thác công trình Thủy lợi tỉnh để thực hiện việc miễn giảm Thủy lợi phí theo quy định.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đang cập nhật

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.