QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên
ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn Nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về phát triển đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2360/SXD-TTr ngày 17 tháng 10 năm 2018 kèm theo Báo cáo thẩm định số 292/BC-STP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên
1. Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 32 như sau:
“đ) Nội dung thực hiện chuyển giao dự án, chuyển giao từng phần, giai đoạn dự án:
- Chủ đầu tư tập hợp hồ sơ, tài liệu và báo cáo hoàn thành dự án, giai đoạn dự án, công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu;
- Lập hồ sơ quyết toán dự án, giai đoạn dự án gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình phê duyệt theo định của pháp luật về quyết toán vốn đầu tư công trình xây dựng hoàn thành;
- Chủ đầu tư hoàn thành việc xác lập quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình trong dự án, trong khu vực xin chuyển giao theo giai đoạn;
- Tổ chức chuyển giao dự án, giai đoạn dự án theo quy định;
- Thực hiện lưu trữ và nộp lưu trữ hồ sơ dự án theo giai đoạn chuyển giao theo quy định”.
2. Bãi bỏ điểm e khoản 2 Điều 32.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 44 như sau:
“2. Đối với các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện chuyển tiếp theo quy định tại Điểm 6 của Điều 100a của Khoản 61, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
2. Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.