• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 15/08/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2024
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 16/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 2 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng

trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị  thuộc

phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên

________________

          ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 về Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 2578-TB/TU ngày 22 tháng 7 năm 2019 về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên và của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 247/HĐND-VP ngày 31 tháng 7 năm 2019 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2966/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 211/BC-STP ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức  xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan,

 tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019

 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

_____________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị- xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ, bao gồm:

a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...);

b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ, xe phục vụ phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động...);

c) Xe ô tô tải;

d) Xe ô tô bán tải;

đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam: Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng huyện ủy, thành ủy, thị ủy;

b) Các cơ quan nhà nước: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Sở Giao thông vận tải; Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Chi cục Bảo vệ môi trường; Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên...;

c) Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch; ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Chính trị tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các Trường Cao đẳng chuyên nghiệp thuộc tỉnh; đơn vị sự nghiệp khác hoặc đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị- xã hội thực hiện nhiệm vụ quản lý xây dựng và trật tự đô thị; phòng chống lụt bão; tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động; các đơn vị sự nghiệp khác cần có xe chuyên dùng để chuyên chở thiết bị, vật tư hàng hoá, tuyên truyền lưu động...;

          d) Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.

          e) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, chủng loại, định mức, mức giá được quy định tại Quyết định này để bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ công tác.

2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội hoặc sử dụng phục vụ nhiệm vụ đặc thù, được trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng chưa có xe hoặc xe đang quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc đủ điều kiện thanh lý, hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm vụ, thì được trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng việc trang bị không được vượt quá tiêu chuẩn, định mức được quy định tại Quy định này. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa có xe ô tô chuyên dùng;

b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã có xe ô tô chuyên dùng nhưng đã quá niên hạn sử dụng, đủ điều kiện thanh lý hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng, cần có xe  ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ cấp bách được giao;

c) Cơ quan, đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng còn thiếu so với định mức số lượng đã quy định.

4. Đối với xe ô tô chuyên dùng được thanh lý khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Đã quá thời gian sử dụng theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định;

b) Đã sử dụng trên 200.000 km đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; đã sử dụng trên 250.000 km đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn còn lại;

c) Chưa đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% so với nguyên giá).

5. Riêng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.

6. Xe chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 7, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ chưa ban hành trong quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC (ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, MỨC GIÁ) XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG

Điều 3. Đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá xe ô tô chuyên dùng

(Quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này)

 

Điều 4. Quy định khác

1. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng phục vụ nhiệm vụ đặc thù, phục vụ yêu cầu nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật thì đề xuất chủng loại, số lượng xe, mức giá mua xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

2. Đối với xe ô tô chuyên dùng khác (có cấu tạo đặc biệt, hoặc xe gắn thiết bị chuyên dùng) không có trong quy định này như: xe chuyên chở rác, xe cuốn ép rác, xe hút bùn, xe tưới cây, xe quét rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định của Bộ, ngành, trung ương...) các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn, nhiệm vụ được giao... đề xuất đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá mua xe ô tô chuyên dùng gửi Sở Tài chính để tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét quyết định cụ thể.

Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng khác, trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục sử dụng để phục vụ nhiệm vụ; trường hợp cần bổ sung thêm chủng loại, số lượng xe chuyên dùng thì thực hiện theo quy định trên tại khoản này.

3. Giao Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 3; Khoản 1, Khoản 2 , Điều 4 của Quy định này để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng

Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quy định tại Quyết định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng, công khai chi phí, quản lý sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.

Ngoài các nội dung được quy định tại Quyết định này các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng thực hiện việc quản lý, sử dụng xe theo các quy định hiện hành của nhà nước

Hàng năm các cơ quan, tổ chức, đơn vị trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo theo quy định.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị.

2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền quy định.

3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc thực hiện trang bị xe chuyên dùng đúng đối tượng và đúng mục đích.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương

Ban hành quy chế sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở các nguyên tắc tại Quyết định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh, gửi văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Hồng Bắc

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.